Cách chia động từ trong tiếng Anh và bài tập có đáp án chi tiết
Mục lục [Ẩn]
- 1. Chia động từ trong tiếng Anh là gì?
- 2. Cách chia động từ theo ngôi chủ ngữ
- 3. Cách chia động từ tiếng Anh theo thì
- 4. Cách chia động từ tiếng Anh theo dạng
- 4.1. Động từ nguyên mẫu không to
- 4.2. Động từ nguyên mẫu có to
- 4.3. Động từ dạng V-ing (danh động từ)
- 4.3. Động từ đi với cả To V và V-ing
- 4.4. Động từ dạng To Ving
- 5. Bài tập chia động từ trong tiếng Anh có đáp án
Chia động từ là ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, được ứng dụng trong các bài kiểm tra hay kỳ thi. Trong bài viết này, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách chia động từ trong tiếng Anh đầy đủ, chuẩn xác nhất. Đồng thời, hãy cùng luyện bài tập chia động từ có đáp án chi tiết để “ăn” trọn điểm tuyệt đối nhé.
1. Chia động từ trong tiếng Anh là gì?
Động từ là thành phần chính cấu tạo nên câu hoàn chỉnh, dùng để diễn tả hành động, trạng thái của con người, sự vật, sự việc. Trong tiếng Anh, động từ được chia thành 2 loại là nội động từ (Intransitive Verb) và ngoại động từ (Transitive Verb).
Chia động từ trong tiếng Anh là biến đổi động từ nguyên thể sang một dạng khác để phù hợp với ngôi, thì hoặc dạng cấu trúc trong câu.
Quy tắc chia dạng đúng của động từ:
- Nếu trong câu có 1 động từ, chia động từ đó theo thì (dấu thời gian) của câu.
- Nếu trong câu có 2 động từ trở lên thì chia động từ sau chủ ngữ theo thì, các động từ khác chia theo dạng.
Ví dụ:
- I am writing an essay right now. (Tôi đang viết bài luận văn.)
→ Câu có 1 động từ là “write”, động từ này được chia theo thì hiện tại tiếp diễn vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “right now”.
- My teacher told me to write an essay. (Thầy giáo dặn tôi phải viết 1 bài luận văn.)
→ Trong câu này có 2 động từ là “tell” và “write”, “tell” đứng sau chủ ngữ được chia theo thì quá khứ đơn; “write” là động từ thứ 2 và được chia theo dạng to + Verb.
2. Cách chia động từ theo ngôi chủ ngữ
Chia động từ to be theo ngôi của chủ ngữ:
- Chủ ngữ I đi với am/was.
- Chủ ngữ we, you, they (số nhiều) đi với are/were.
- Chủ ngữ he, she, it (số ít) đi với is/was.
Ví dụ:
- You are very kind. (Bạn rất tốt bụng.)
- She is a nurse. (Cô ấy là một y tá.)
- You were late for school this morning. (Bạn đã đến trường muộn sáng nay.)
Chia động từ thường theo ngôi chủ ngữ:
- Chủ ngữ I, you, we, they và số nhiều: động từ nguyên thể.
- Chủ ngữ he, she, it và số ít: chia động từ thêm đuôi “-s” hoặc “-es”.
Ví dụ:
- He likes to read books. (Anh ấy thích đọc sách.)
- They watch TV every day. (Họ xem TV mỗi ngày.)
Chia động từ khuyết thiếu theo ngôi chủ ngữ:
Những động từ khuyết thiếu (modal verb) như can/could, may/might, will/would, should, ought to, must sẽ chia động từ giống nhau ở tất cả ngôi chủ ngữ. Theo sau động từ khuyết thiếu thường là động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
- He can swim. (Anh ấy có thể bơi.)
- We should study hard. (Chúng ta nên học hành chăm chỉ.)
3. Cách chia động từ tiếng Anh theo thì
Chia động từ theo thì là việc biến đổi dạng của động từ trong câu phù hợp với dấu thời gian của câu. Điều này đảm bảo về mặt ngữ nghĩa của câu khi giao tiếp. Có 12 thì tiếng Anh cơ bản, trong các thì này, động từ sẽ được chia theo các công thức cố định như sau.
3.1. Chia động từ ở thì hiện tại đơn.
- Subject + Verb (s/es) + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và I, you, we, they, chia động từ ở dạng nguyên thể
- Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ bằng cách thêm s/es phía sau
Ví dụ:
- He makes banana pancakes every sunday. (Anh ấy làm bánh kếp chuối vào chủ nhật hằng tuần.)
- I go to work at 8.30 am everyday. (Tôi đi làm vào 8.30 sáng mỗi ngày.)
3.2. Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn.
- Subject + to be + V_ing + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và you, we, they, chia động từ to be là are
- Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ to be là is
- Chủ ngữ I đi với to be riêng là am
Ví dụ:
- He is making banana pancakes happily. (Anh ấy đang làm bánh kếp chuối rất vui vẻ.)
- It’s 8.30, I am going to work. (Giờ là 8.30, tôi đang đi tới chỗ làm.)
3.3. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
- Subject + have/have + Verb (P2) + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và I, you, we, they, chia động từ là have + P2
- Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ là has + P2
- Động từ dạng P2 là V+ed hoặc cột 3 của bảng động từ bất quy tắc
Ví dụ:
- He has made banana pancakes since 7 this morning. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối từ 7h sáng nay.)
- I have gone to work since 8.30. (Tôi đã đi làm từ lúc 8.30 rồi.)
3.4. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Subject + have/have + been + V_ing + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và I, you, we, they, chia động từ chia động từ là have + been + V-ing
- Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ là has + been + V-ing
Ví dụ:
- He has been making banana pancakes for 1 hour. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối suốt 1 giờ đồng hồ rồi.)
3.5. Chia động từ ở thì quá khứ đơn.
- Subject + Verb (ed/P1) + Object
- Chia động từ ở thì quá khứ đơn bằng cách thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc, hoặc động từ ở cột 2 của bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
- He made banana pancakes yesterday. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối ngày hôm qua.)
- I played tennis last night. (Tôi đã đánh tennis vào tối qua.)
3.6. Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn.
- Subject + to be + V_ing + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và you, we, they, chia động từ to be là were
- Với các chủ ngữ là số ít và I, he, she, it, chia động từ to be là was
Ví dụ:
- He was happily making banana pancakes. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối 1 cách rất vui vẻ.)
- I was going to work at that time. (Lúc đó tôi đang tới chỗ làm.)
3.7. Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành.
- Subject + had + Verb (P2) + Object
Ví dụ:
- He had made banana pancakes before I came. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối trước khi tôi đến.)
3.8. Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Subject + had + been + V_ing + Objec
Ví dụ:
- He had been making banana pancakes for 1 hour before I came. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối suốt 1 giờ đồng hồ trước lúc tôi tới.)
3.9. Chia động từ ở thì tương lai đơn.
- Subject + will/shall + Verb + Object
- Tất cả các chủ ngữ để có thể đi với will
- Chủ ngữ I và We có thể đi với shall
Ví dụ:
- He will make banana pancakes tomorrow. (Anh ấy sẽ làm bánh kếp chuối vào ngày mai.)
- I will/shall go to work at 8.30 am. (Tôi sẽ đi làm vào 8.30 sáng.)
3.10. Chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn.
- Subject + will/shall + be + V_ing + Object
Ví dụ:
- He will be making banana pancakes tomorrow night. (Tối mai anh ấy sẽ làm bánh kếp chuối.)
3.11. Chia động từ ở thì tương lai hoàn thành.
- Subject + will + have + Verb (P2) + Object
Ví dụ:
- I will have lived in Da Nang for 2 years by the end of July. (Tôi sẽ sống được ở Đà Nẵng 2 năm vào cuối tháng 7.)
3.12. Chia động từ ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Subject + will + have been + V_ing + Object
Ví dụ:
- I will have been going on a diet for 2 months by the end of this week. (Tôi sẽ đã ăn kiêng được 2 tháng tính đến cuối tuần này.)
4. Cách chia động từ tiếng Anh theo dạng
Khi trong câu có 2 động từ trở lên S + V1 + O + V2
→ Động từ V2 sẽ được chia theo dạng. Dạng của V2 thường phụ thuộc vào V1 trước đó. Khi đó V2 sẽ có thể là các dạng như sau:
4.1. Động từ nguyên mẫu không to
Cấu trúc chung: S + V + V-inf
- Các động từ khuyết thiếu: can, could, may, might, should, must,...
Ví dụ:
- I can sing and dance at the same time. (Tôi có thể vừa hát vừa nhảy.)
4.2. Động từ nguyên mẫu có to
Cấu trúc chung: S +V + (O) + to V
Dưới đây là những từ theo sau là to V:
- Arrange - sắp xếp
- Afford - có đủ tiền, đủ khả năng
- Appear - xuất hiện
- Bear - chịu đựng
- Begin - bắt đầu
- Choose - lựa chọn
- Promise - hứa
- Decide - quyết định
- Expect - mong đợi
- Fail - thất bại
- Hesitate: do dự
- Learn - học hỏi
- Intend - có ý định
- Prepare - chuẩn bị
- Manage - quyết định, thành công
- Neglect - thờ ơ
- Offer - đề nghị
- Propose - yêu cầu, đề xuất
- Pretend - giả vờ
- Refuse - từ chối
- Seem - dường như
- Swear - thề hẹn
- Wish - ước mong
Ví dụ:
- She decided to study abroad. (Cô ấy quyết định đi du học.)
- He promised to call me later. (Anh ấy hứa sẽ gọi cho tôi sau.)
- I want to learn how to play the guitar. (Tôi muốn học cách chơi guitar.)
>> Xem thêm: Cấu trúc to V thông dụng trong tiếng Anh
4.3. Động từ dạng V-ing (danh động từ)
Cấu trúc chung: S +V + (O) + V-ing
Những từ đi với động từ chia đuôi -ing (V-ing):
- Avoid - tránh né
- Admit - thừa nhận, chấp nhận
- Delay - trì hoãn
- Discuss - trao đổi, thảo luận
- Continue - tiếp tục
- Consider - cân nhắc
- Deny - từ chối
- Enjoy - thích
- Imagine - tưởng tượng
- Involve - liên quan, bao gồm
- Keep - giữ
- Love - yêu thích
- Mention - đề cập, nhắc tới
- Mind - để tâm
- Hate - ghét
- Practice - thực hiện, luyện tập
- Quit - từ bỏ
- Resend - gửi lại
- Resist - chống cự, từ chối
- Suggest - gợi ý
- Understand - hiểu được
- Urge - thúc giục
Ví dụ:
- She enjoys reading books. (Cô ấy thích đọc sách.)
- I suggest going to the cinema tonight. (Tôi gợi ý đi xem phim tối nay.)
- Would you mind closing the window? (Bạn có phiền khi đóng cửa sổ không?)
4.3. Động từ đi với cả To V và V-ing
Bên cạnh đó, trong tiếng Anh có những động từ đi với cả to V lẫn Ving để diễn tả ý nghĩa khác nhau như:
- Forget - quên
- Go on - tiếp tục
- Mean - có nghĩa là
- Need - cần
- Remember - nhớ
- Regret - nuối tiếc, hối hận
- Stop - dừng lại
- Try - thử
- Want - muốn
Ví dụ:
- I forgot to turn off the lights. (Tôi quên tắt đèn.)
- I forgot meeting you before. (Tôi quên là mình đã gặp bạn trước đây.)
- I need to study harder. (Tôi cần học hành chăm chỉ hơn.)
- The car needs washing. (Chiếc xe cần được rửa.)
4.4. Động từ dạng To Ving
Cấu trúc chung: S + V + To Ving
Những động từ đi với To V-ing trong tiếng Anh:
- Accustomed to - quen với
- Be/get used to - quen với
- Confess to - thừa nhận, thú nhận
- Look forward to - trông đợi
- Object to - bác bỏ, phản đối
Ví dụ:
- I am accustomed to getting up early. (Tôi đã quen với việc dậy sớm.)
- She is getting used to living alone. (Cô ấy đang dần quen với việc sống một mình.)
- He confessed to stealing the money. (Anh ta đã thú nhận ăn trộm tiền.)
Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
5. Bài tập chia động từ trong tiếng Anh có đáp án
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- I don't fancy _____ (eat) out tonight.
- She avoided ______ (tell) him about her ideas.
- I would like _______ (come) to the mall with you.
- He enjoys _____ (have) a hot bath in the morning.
- She kept _____ (talk) after they ____ (watch) the film.
- We are learning _____ (speak) English.
- Do you mind ______ (give) me a hand with these bags?
- The lobby boy helped me ______ (carry) my suitcases.
- Mom has finished _____ (cook) - come and enjoy!
- He decided ______ (study) science biology.
Đáp án
1 - eating
2 - telling
3 - to come
4 - having
5 - talking/had watched
6 - to speak
7 - giving
8 - carry
9 - cooking
10 - to study
>> Xem thêm:
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc dạng trắc nghiệm
1. I (eat) lunch at 11:30 AM yesterday.
A. ate
B. eat
C. eaten
D. eating
2. She usually (go) to school by bike.
A. goes
B. go
C. going
D. went
3. They (watch) TV last night.
A. watch
B. watched
C. watching
D. are watching
4. He (study) English for 5 years.
A. study
B. studied
C. has studied
D. is studying
5. We (not see) her since last week.
A. don't see
B. didn't see
C. haven't seen
D. won't see
6. My mother (cook) dinner now.
A. cooks
B. cooked
C. is cooking
D. has cooked
7. They (travel) to Paris next month.
A. travel
B. traveled
C. will travel
D. have traveled
8. If it rains, we (stay) at home.
A. stay
B. stayed
C. will stay
D. have stayed
Đáp án:
- A
- A
- B
- C
- C
- C
- C
- C
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại
Alice: Hey, Sarah! It's great to see you. What do you usually 1. (do) on your birthdays?
Sarah: Thanks, Alice! Well, I usually 2. (have) a small party with my closest friends. How about you?
Alice: I usually 3. (go) out to dinner with my family. But this year, I 4. (want) to do something different.
Sarah: That sounds fun! What 5. (you plan) to do?
Alice: I 6. (think) about having a picnic in the park. I 7. (already invite) some friends.
Sarah: That's a great idea! I 8. (love) picnics. When 9. (you plan) to have it?
Alice: I 10. (hope) to have it next weekend. Would you like to come?
Sarah: Absolutely! I 11. (look forward to) it.
Đáp án:
- do
- have
- go
- want
- are you planning
- am thinking
- have already invited
- love
- are you planning
- hope
- am looking forward to
Bài tập 4: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn
When the Wright brothers, Orville and Wilbur, (1. invent) ____ the airplane in 1903, it was a groundbreaking achievement. For the first time, humans could (2. fly) ____ through the air, defying gravity. Today, airplanes (3. transport) ____ millions of people around the world every day, making travel much more accessible and efficient. However, with the rise of climate change concerns, the aviation industry (4. face) ____ increasing pressure to reduce its carbon footprint.
Đáp án
- invented
- fly
- transport
- is facing
Bài tập 5: Tìm lỗi sai khi chia động từ
-
I am studying English since 2010. => I have been studying English since 2010.
-
She doesn't like to get up early in the morning. => Đúng
-
They have been living in this city for ten years. => Đúng
-
We will go to the beach tomorrow if the weather is good. => We will go to the beach tomorrow if the weather is good.
-
I wish I can fly. => I wish I could fly.
-
He has finished his homework yesterday. => He finished his homework yesterday.
-
They are playing football since two hours. => They have been playing football for two hours.
-
I am going to the store to buy some groceries. => Đúng
-
She doesn't have no friends. => She doesn't have any friends.
-
I have seen this movie last week. => I saw this movie last week.
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!