Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức và dấu hiệu

Mục lục [Ẩn]

Trong giao tiếp tiếng Anh hay viết tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn đều đóng vai trò rất quan trọng giúp cuộc hội thoại và bài viết trở nên chuyên nghiệp hơn. Nhưng vẫn còn khá nhiều bạn chưa thông thạo kiến thức về thì này. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp những kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn như công thức, cách dùng, nhận biết như thế nào. Bên cạnh đó là hệ thống bài tập luyện tập để giúp bạn ghi nhớ tốt nhất.

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra tại thời điểm nói. Những hành động và sực việc này vẫn chưa chấm dứt và đang tiếp tục diễn ra trong thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

  • I'm writing a report. (Tôi đang viết báo cáo)
  • What are you doing? (Bạn đang làm gì?)
  • The project is being finalized. (The project is being finalized.)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Xem thêm:

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 loại: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là cấu trúc chi tiết và ví dụ chi tiết cho từng loại!

2.1. Câu khẳng định

S + am/is/are + V-ing

Trong đó:

  • S (Subject) là chủ ngữ của câu bao gồm: I, She, He, It, They, We, You
  • V-ing (Verb) là động từ thêm đuôi -ing

Ví dụ:

  • I am cooking dinner. (Tôi đang nấu bữa tối.)
  • She is reading a book. (Cô ấy đang đọc sách.)
  • They are learning English. (Bọn họ đang học tiếng Anh.)

    2.2. Câu phủ định 

    S + am/is/are + not + V-ing

    Lưu ý:

    • is not = isn’t
    • are not = aren’t

    Ví dụ:

    • I am not learning Math at the moment. (Tôi đang không học Toán vào lúc này.)
    • My daughter isn’t watching T.V now. (Bây giờ con gái tôi không xem ti vi.)
    • They aren’t playing a game at the present. (Bây giờ họ đang đang không chơi điện tử.)

    null

    2.3. Câu nghi vấn

    2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question

    Câu hỏi

    Am/ is/ are + S + Ving?

    Cách trả lời

    Yes, S + Am/ is/ are.

    No, S + Am/ is/ are + not

    Ví dụ:

    A: Are you going to school now? 

    (Bây giờ bạn đi đến trường học à?)

    B: Yes, I am.

    (Đúng rồi!)

    2.3.1. Dạng câu hỏi Wh-question

    Câu hỏi

    WH-q + am/ is/ are + (not) + S + V-ing?

    Cách trả lời

    S + am/ is/ are + (not) + V-ing

    Ví dụ:

    • What is she doing now? (Cô ấy đang làm gì bây giờ?)
    • She is learning English. (Cô ấy đang học tiếng Anh.)

    Công thức thì hiện tại tiếp diễn

    Xem thêm:

    3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) có 8 cách dùng khác nhau, tương ứng với các trường hợp khác nhau, cùng xem phần kiến thức và ví dụ bên dưới nhé!

    3.1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

    Ví dụ:

    • Now, she is working right. (Bây giờ cô ấy đang làm việc)
    • We are listening to music now. (Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc.)

    3.2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra. Nhưng sự việc, hiện tượng này không cần thiết phải đang diễn ra trong lúc nói đến. 

    Ví dụ:

    • Quan is finding a job. (Quân đang tìm kiếm một công việc.) 

    => Câu này diễn đạt ý nghĩa rằng: Quân vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một côn việc mới thay thế. Chứ không phải lúc chúng ta nói đến là Quân đang tìm việc.

    • She is quite busy these days. She is doing her assignment. (Dạo này cô ấy khá bận. Cô ấy đang làm luận án)

    => Trong thời điểm được nói đến không phải là cô ấy đang làm luận án. Mà cô ấy đang trong quá trình viết luận án của mình.

    3.3. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước.

    Ví dụ:

    • Tomorrow, what are you doing? (Bạn dự định sẽ làm gì vào ngày mai?)
    • Summer is coming. (Mùa hạ sắp đến rồi.)

    3.4. Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra và lặp đi lặp lại nhiều lần

    Ví dụ: At seven p.m o’clock we are usually having dinner. (Vào bảy giờ tối mỗi ngày, chúng tôi thường ăn tối.)

    3.5. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói và thường được dùng kết hợp với các trạng từ như: “always”, “continually”, “usually”

    Ví dụ:

    • Lan is always coming late. (Lan toàn đến muộn) 

    => Không vừa ý với hành động đến muộn của Lan.

    • He is always borrowing my pen and then he doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên mượn bút chì của tôi nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ)

     => Ý phàn nàn về việc mượn bút chì nhưng không nhớ để trả lại.

    khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-1-kem-1

    3.6. Thì hiện tại tiếp diễn cùng để diễn tả một cái gì mới mang tính chất đối lập với tình trạng trước đó

    Ví dụ:

    These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

    3.7. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước đó.

    Ví dụ:

    • His son is growing quickly. (Con trai của anh ấy lớn thật nhanh)
    • Her English is improving. (Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện)

    3.8. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

    Ví dụ: The movie ends when the main character is cooking a meal for his family. (Phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu bữa tối cho gia đình.)

    Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Xem thêm:

    4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn 

    Mỗi thì trong tiếng Anh đều có những dấu hiệu nhận biết riêng. Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

    4.1. Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian

    • Now: bây giờ
    • Right now: Ngay bây giờ
    • At the moment: lúc này
    • At present: hiện tại
    • At + giờ cụ thể + now (at 10 o’clock now)

    Ví dụ:

    • I am studying Math now. (Bây giờ, tôi đang học môn toán.)
    • I am not reading the newpaper at the moment. (Lúc này tôi đang không đọc báo.)
    • Right now, It is snowing. (Ngay bây giờ, tuyết đang rơi.)

    Xem thêm: Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

    4.2. Trong câu có các động từ ngắn gây chú ý

    • Look!: Nhìn kìa!
    • Listen! : Hãy nghe này!
    • Keep silent! : Hãy im lặng!
    • Watch out! = Look out! (Coi chừng).

    Ví dụ: 

    • Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
    • Listen! Someone is knocking at the door. (Nghe này. Có tiếng ai đó đang gõ cửa.)
    • Keep silent! The teacher is coming. (Trật tự, cô giáo đang bước vào!)

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

    5. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

    Phân loại

    Cấu trúc

    Ví dụ

    Khẳng định

    S + am/is/are + being + V (P.P) + (by O)

    His mother is preparing the lunch in the kitchen.

    -> The lunch  is being prepared (by his mother) in the kitchen.

    Phủ định

    S + am/is/are + not + being + V (P.P) + (by O)

    I am not riding a bike to school.

    -> A bike isn’t being ridden (by me) to school. 

    Nghi vấn

    Am/Is/Are + S + being + V (P.P) + (by O)?

    Our team are developing a new marketing campaign.

    -> A new marketing campaign is being developed by our team.

    Xem thêm:

    6. Quy tắc thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn

    Quy tắc thêm “ing” cho động từ như sau:

    6.1. Động từ kết thúc bằng chữ “e”

    • Động từ có kết thúc bằng một chữ “e” ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”

    Ví dụ: Write → writing: viết, come → coming: đến

    • Động từ có kết thúc bằng 2 chữ e. Ta vẫn giữ nguyên trạng thái và thêm đuôi “ing”

    Ví dụ: See → seeing: nhìn, agree → agreeing: đồng ý, free → freeing: giải phóng

    6.2. Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”

    Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”.

    Ví dụ: Stop → stopping: dừng lại, get → getting: nhận, lấy, cut → cutting: cắt

    Lưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm

    Ví dụ: Know → knowing: hiểu, biết, say → saying: nói, draw → drawing: vẽ tranh, reach → reaching: đat được

    6.3. Động từ kết thúc là “ie” 

    Động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing”

    Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đời

    Lưu ý: có những động từ ngoại lệ, kết thúc “y” nhưng vẫn giữ nguyên và thêm “ing”.

    Ví dụ: Carry → carrying: mang, study → studying: học hỏi, nghiên cứu

    6.4. Động từ kết thúc bằng chữ “c”

    Những động từ được kết thúc bằng chữ “c” thì bạn bắt buộc phải thêm chữ “k” sau đó mới thêm đuôi “ing”.

    Ví dụ: Traffic → trafficking: buôn lậu, mimic → mimicking: bắt chước, panic → panicking: làm hoảng hốt, sợ hãi

    6.5. Những động từ không thêm đuôi ing ở thì hiện tại tiếp diễn

    Điểm chung các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm “ing” là nhóm từ mang tính trừu tượng, không phải là hành động hữu hình mà người khác có thể chứng kiến.

    • Nhóm giác quan: taste, see, hear, smell, feel,...
    • Nhóm chỉ trạng thái: seem, fit, mean, sound,...
    • Nhóm sở hữu: belong, contain, own, concern,...
    • Nhóm sở thích: like, love, want, need,...

    Những động từ không thêm đuôi ing ở thì hiện tại tiếp diễn
    Caption

    Xem thêm:

    7. 15 ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

    • Andy and Sam are playing the guitar. (Andy và Sam đang chơi đàn guitar)
    • How much is he eating? (Anh ta đang ăn bao nhiêu thế?)
    • Why is she staying at home now? (Tại sao cô ấy lại đang ở nhà lúc này chứ?)
    • Is it getting dark? (Ui trời đang tối rồi đó)
    • Jim’s taking a shower. (Jim đang tắm)
    • Are you feeling sleepy? (Bạn  đang thấy buồn ngủ à?)
    • They’re watching a film. (Họ đang xem phim)
    • I am meeting my friends at school. (Tôi đang gặp những người bạn ở trường)
    • I’m not coming until later. (Tôi sẽ không đến muộn đâu)
    • Are you coming? (Bạn sẽ đến chứ?)
    • They aren’t speaking to each other. (Họ đang không nói chuyện với ai hết)
    • Why is she not calling her mother now? (Tại sao cô ấy lại đang không gọi điện cho mẹ mình nhỉ?)
    • They’re visiting their parents in Italy. (Họ đang tới thăm gia đình của họ tại Italy)
    • When are we having a barbeque? (Khi nào thì chúng tôi có thịt nướng vậy?)
    • You’re getting fat. (Bạn đang mập lên đấy)

    8. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án 

    Để nắm chắc kiến thức hơn, bạn hãy thực hành các bài tập thì hiện tại tiếp diễn dưới đây:

    Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

    1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Tuesday at 6 p.m.

    2. Quan (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.

    3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.

    4. It’s 6 p.m o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.

    5. David (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.

    6. Now Sam (lie) ………………….. to his mother about his bad marks.

    7. More people (play) ………………………… game regularly nowadays.

    8. Where is your mother? My mother ........ (read) newspaper in the living room.

    9. Some people (not drink)............ tea now.

    10. My family (have)............. lunch in a restaurant right now.

    Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

    Bài tập 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

    1. My aunt have been buying  some fruits at the flea market. 

    2. I did not drinking beer; it’s only tea. 

    3. All of Andy’s friends having fun at the party right now. 

    4. The children play football in the back yard at the moment.

    5. Look! Those people are fight with each other. 

    6. Look! Someone is jump from the bridge! 

    7. My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak.

    8. My mother is busy today. She is cook dinner. 

    9. What kind of clothes are children wear nowadays? 

    10. They are try to pass the examination.

    Bài tập 3: Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn

    Relax/ Instruc/ Swim  Rise/  Travel/ Make/ Take / Learn/ Have/ Clean

    1. Right now, John ………………….in the swimming pool. 

    2. My team hope the music will help us……………….a lot after working hard.

    3. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.

    4. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

    5. Look! The man ......................... the children to the cinema.

    6. My children………………… around Asia now.

    7. They ........................ the artificial flowers of silk now?

    8. I’m busy now because I _______ the house. 

    9. English children ________ French in their school.

    10. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.

    Bài tập 4: Bài tập trắc nghiệm với thì hiện tại tiếp diễn 

    1. She _______ hungry. Let’s have something to eat. 

    A. is feeling              B. have felt                  C. feel                D. have been feeling

    2. We’ve won a holiday for two to Florida. I………….my mum.

    A. am taking             B. have taken             C. take                D. will take

    3. Thanh ............................. two poems at the moment?

    A. are writing             B. are writeing             C.is writeing        D. is writing

    4. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now.

    A. begins                   B. have begun             C. is beginning               D. have been beginning

    5. My brother .......................... his pictures at the moment.

    A. isn’t paint               B. isn’t painting             C. aren’t painting           D. don’t painting

    6. They ...............................the herbs in the garden at present.

    A. don’t plant             B. doesn’t plant             C. isn’t planting              D. aren’t planting

    7. Anna usually_____me on Saturday, but she didn’t call last Saturday.

    A. have been calling             B. calls             C. is calling                      D. have called

    8. Your brother ...............................your motorbike at the moment.

    A. is repairing              B. are repairing          C. don’t repair                  D. doesn’t repair

    9. I_____an interesting book at the moment. I will lend it to you when I_____it. 

    A. am reading - have finished                 B. read - am finishing

    C. have read - am finishing                     D. read - will finish

    10. At the moment, Lan_____her homework, his brother_____games.

    A. is making - is playing              B. is doing - is playing

    C. does - plays                            D. makes - is playing

    11. Phong_____the TV set at the moment. He_____at it for one hour or so.

    A. is repairing/ has worked                           B. repairs/has been working

    B. has repaired/has been working               D. repairs/worked

    12. The result of the research……………that, presently, several East Asian countries………..rapidly.

    A. have indicated - were developing               B. indicate - are developing

    C. are indicated - have been developing        D. had indicated - developed

    Bài 5: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 

    1. My/ mother/ water/ some plants/ the/ garden.

    … …………………………………………………………………………

    2. My/ brother/ clean/ floor/.

    … …………………………………………………………………………

    3. in the street/ John and Peter/ play/ at the moment

    ……………………………………………………………………………

    4. The sun/ shine/ and/ sunbathe/ They

    ……………………………………………………………………………

    5. I/ in Hastings/ learn English/ this winter.

    ……………………………………………………………………………

    Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết

    Xem thêm:

      Đáp án chi tiết

      Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

      1. is seeing                        2. Is not studying/ am thinking                               

      3. are taking                       4. Are cooking       

      5. is traveling                      6. Is living

      7. are playing                      8. Is reading

      9. are not dingking               10. Are having

      Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

      1. have been buying  --> are buying

      2. did not drinking --> am not dringking

      3. having --> is having

      4. play football --> are playing

      5. are fight --> are fighting

      6. is jump --> is jumpping

      7. improving --> is improving

      8. cook dinner --> cooking dinner

      9. wear --> are wearing

      10. are try --> are trying

      Bài 3: sử dụng các động từ cho trước để hoàn thành câu 

      1. is swimming

      2. are relaxing

      3. is intrucing

      4. are rising

      5. Is taking

      6. are traveling

      7. are making

      8. am Cleaning

      9. are learing

      10. are having

      Bài 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)

      1. A                            2. A                            3. D                                  4. C                           
      2. B                            6. D                            7. C                                   8. A                                 
      3. A                           10.B                           11. A                                  12. B

      Bài 5: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn 

      1. My mother is watering some plants in the garden.

      2. My brother is cleaning the floor.

      3. Tam and Trung are playing in the street at the moment.

      4. The sun is shining and They are sunbathing.

      5. I am learning English in Hastings this winter.

      Bài viết trên, Langmaster đã mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan và toàn diện nhất về thì hiện tại tiếp diễn, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cũng như bài tập luyện tập. Đây là một trong những phần ngữ pháp đặc biệt quan trọng để bạn có thể tự tin giao tiếp cũng như làm bài tập tiếng Anh. Bạn có thể đăng ký test online miễn phí để kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình nhé!

      Các câu hỏi liên quan:

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như: Now, Right now, At the moment, At present,... hoặc các động từ ngắn gây chú ý như: Look, watch, Listen, Keep silent, Watch out, Look out.

      Công thức thì hiện tại tiếp diễn

      • Thể khẳng định: S + am/is/are + V-ing
      • Thể phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
      • Thể nghi vấn (yes/no): Am/Is/Are + S + V-ing?
      • Câu hỏi: Wh- + am/is/are + (not) + S + V-ing?

      Trong giao tiếp tiếng Anh hay viết tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn đều đóng vai trò rất quan trọng giúp cuộc hội thoại và bài viết trở nên chuyên nghiệp hơn. Nhưng vẫn còn khá nhiều bạn chưa thông thạo kiến thức về thì này. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp những kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn như công thức, cách dùng, nhận biết như thế nào. Bên cạnh đó là hệ thống bài tập luyện tập để giúp bạn ghi nhớ tốt nhất.

      1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là gì?

      Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những hành động, sự việc diễn ra tại thời điểm nói. Những hành động và sực việc này vẫn chưa chấm dứt và đang tiếp tục diễn ra trong thời điểm hiện tại.

      Ví dụ:

      • I'm writing a report. (Tôi đang viết báo cáo)
      • What are you doing? (Bạn đang làm gì?)
      • The project is being finalized. (The project is being finalized.)

      Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

      Xem thêm:

      2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

      Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 loại: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là cấu trúc chi tiết và ví dụ chi tiết cho từng loại!

      2.1. Câu khẳng định

      S + am/is/are + V-ing

      Trong đó:

      • S (Subject) là chủ ngữ của câu bao gồm: I, She, He, It, They, We, You
      • V-ing (Verb) là động từ thêm đuôi -ing

      Ví dụ:

      • I am cooking dinner. (Tôi đang nấu bữa tối.)
      • She is reading a book. (Cô ấy đang đọc sách.)
      • They are learning English. (Bọn họ đang học tiếng Anh.)

        2.2. Câu phủ định 

        S + am/is/are + not + V-ing

        Lưu ý:

        • is not = isn’t
        • are not = aren’t

        Ví dụ:

        • I am not learning Math at the moment. (Tôi đang không học Toán vào lúc này.)
        • My daughter isn’t watching T.V now. (Bây giờ con gái tôi không xem ti vi.)
        • They aren’t playing a game at the present. (Bây giờ họ đang đang không chơi điện tử.)

        null

        2.3. Câu nghi vấn

        2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question

        Câu hỏi

        Am/ is/ are + S + Ving?

        Cách trả lời

        Yes, S + Am/ is/ are.

        No, S + Am/ is/ are + not

        Ví dụ:

        A: Are you going to school now? 

        (Bây giờ bạn đi đến trường học à?)

        B: Yes, I am.

        (Đúng rồi!)

        2.3.1. Dạng câu hỏi Wh-question

        Câu hỏi

        WH-q + am/ is/ are + (not) + S + V-ing?

        Cách trả lời

        S + am/ is/ are + (not) + V-ing

        Ví dụ:

        • What is she doing now? (Cô ấy đang làm gì bây giờ?)
        • She is learning English. (Cô ấy đang học tiếng Anh.)

        Công thức thì hiện tại tiếp diễn

        Xem thêm:

        3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

        Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) có 8 cách dùng khác nhau, tương ứng với các trường hợp khác nhau, cùng xem phần kiến thức và ví dụ bên dưới nhé!

        3.1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

        Ví dụ:

        • Now, she is working right. (Bây giờ cô ấy đang làm việc)
        • We are listening to music now. (Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc.)

        3.2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra. Nhưng sự việc, hiện tượng này không cần thiết phải đang diễn ra trong lúc nói đến. 

        Ví dụ:

        • Quan is finding a job. (Quân đang tìm kiếm một công việc.) 

        => Câu này diễn đạt ý nghĩa rằng: Quân vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một côn việc mới thay thế. Chứ không phải lúc chúng ta nói đến là Quân đang tìm việc.

        • She is quite busy these days. She is doing her assignment. (Dạo này cô ấy khá bận. Cô ấy đang làm luận án)

        => Trong thời điểm được nói đến không phải là cô ấy đang làm luận án. Mà cô ấy đang trong quá trình viết luận án của mình.

        3.3. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước.

        Ví dụ:

        • Tomorrow, what are you doing? (Bạn dự định sẽ làm gì vào ngày mai?)
        • Summer is coming. (Mùa hạ sắp đến rồi.)

        3.4. Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra và lặp đi lặp lại nhiều lần

        Ví dụ: At seven p.m o’clock we are usually having dinner. (Vào bảy giờ tối mỗi ngày, chúng tôi thường ăn tối.)

        3.5. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói và thường được dùng kết hợp với các trạng từ như: “always”, “continually”, “usually”

        Ví dụ:

        • Lan is always coming late. (Lan toàn đến muộn) 

        => Không vừa ý với hành động đến muộn của Lan.

        • He is always borrowing my pen and then he doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên mượn bút chì của tôi nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ)

         => Ý phàn nàn về việc mượn bút chì nhưng không nhớ để trả lại.

        khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-1-kem-1

        3.6. Thì hiện tại tiếp diễn cùng để diễn tả một cái gì mới mang tính chất đối lập với tình trạng trước đó

        Ví dụ:

        These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

        3.7. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước đó.

        Ví dụ:

        • His son is growing quickly. (Con trai của anh ấy lớn thật nhanh)
        • Her English is improving. (Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện)

        3.8. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

        Ví dụ: The movie ends when the main character is cooking a meal for his family. (Phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu bữa tối cho gia đình.)

        Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

        Xem thêm:

        4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn 

        Mỗi thì trong tiếng Anh đều có những dấu hiệu nhận biết riêng. Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

        4.1. Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian

        • Now: bây giờ
        • Right now: Ngay bây giờ
        • At the moment: lúc này
        • At present: hiện tại
        • At + giờ cụ thể + now (at 10 o’clock now)

        Ví dụ:

        • I am studying Math now. (Bây giờ, tôi đang học môn toán.)
        • I am not reading the newpaper at the moment. (Lúc này tôi đang không đọc báo.)
        • Right now, It is snowing. (Ngay bây giờ, tuyết đang rơi.)

        Xem thêm: Các trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

        4.2. Trong câu có các động từ ngắn gây chú ý

        • Look!: Nhìn kìa!
        • Listen! : Hãy nghe này!
        • Keep silent! : Hãy im lặng!
        • Watch out! = Look out! (Coi chừng).

        Ví dụ: 

        • Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
        • Listen! Someone is knocking at the door. (Nghe này. Có tiếng ai đó đang gõ cửa.)
        • Keep silent! The teacher is coming. (Trật tự, cô giáo đang bước vào!)

        Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

        5. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

        Phân loại

        Cấu trúc

        Ví dụ

        Khẳng định

        S + am/is/are + being + V (P.P) + (by O)

        His mother is preparing the lunch in the kitchen.

        -> The lunch  is being prepared (by his mother) in the kitchen.

        Phủ định

        S + am/is/are + not + being + V (P.P) + (by O)

        I am not riding a bike to school.

        -> A bike isn’t being ridden (by me) to school. 

        Nghi vấn

        Am/Is/Are + S + being + V (P.P) + (by O)?

        Our team are developing a new marketing campaign.

        -> A new marketing campaign is being developed by our team.

        Xem thêm:

        6. Quy tắc thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn

        Quy tắc thêm “ing” cho động từ như sau:

        6.1. Động từ kết thúc bằng chữ “e”

        • Động từ có kết thúc bằng một chữ “e” ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”

        Ví dụ: Write → writing: viết, come → coming: đến

        • Động từ có kết thúc bằng 2 chữ e. Ta vẫn giữ nguyên trạng thái và thêm đuôi “ing”

        Ví dụ: See → seeing: nhìn, agree → agreeing: đồng ý, free → freeing: giải phóng

        6.2. Động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”

        Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”.

        Ví dụ: Stop → stopping: dừng lại, get → getting: nhận, lấy, cut → cutting: cắt

        Lưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm

        Ví dụ: Know → knowing: hiểu, biết, say → saying: nói, draw → drawing: vẽ tranh, reach → reaching: đat được

        6.3. Động từ kết thúc là “ie” 

        Động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing”

        Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đời

        Lưu ý: có những động từ ngoại lệ, kết thúc “y” nhưng vẫn giữ nguyên và thêm “ing”.

        Ví dụ: Carry → carrying: mang, study → studying: học hỏi, nghiên cứu

        6.4. Động từ kết thúc bằng chữ “c”

        Những động từ được kết thúc bằng chữ “c” thì bạn bắt buộc phải thêm chữ “k” sau đó mới thêm đuôi “ing”.

        Ví dụ: Traffic → trafficking: buôn lậu, mimic → mimicking: bắt chước, panic → panicking: làm hoảng hốt, sợ hãi

        6.5. Những động từ không thêm đuôi ing ở thì hiện tại tiếp diễn

        Điểm chung các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm “ing” là nhóm từ mang tính trừu tượng, không phải là hành động hữu hình mà người khác có thể chứng kiến.

        • Nhóm giác quan: taste, see, hear, smell, feel,...
        • Nhóm chỉ trạng thái: seem, fit, mean, sound,...
        • Nhóm sở hữu: belong, contain, own, concern,...
        • Nhóm sở thích: like, love, want, need,...

        Những động từ không thêm đuôi ing ở thì hiện tại tiếp diễn
        Caption

        Xem thêm:

        7. 15 ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

        • Andy and Sam are playing the guitar. (Andy và Sam đang chơi đàn guitar)
        • How much is he eating? (Anh ta đang ăn bao nhiêu thế?)
        • Why is she staying at home now? (Tại sao cô ấy lại đang ở nhà lúc này chứ?)
        • Is it getting dark? (Ui trời đang tối rồi đó)
        • Jim’s taking a shower. (Jim đang tắm)
        • Are you feeling sleepy? (Bạn  đang thấy buồn ngủ à?)
        • They’re watching a film. (Họ đang xem phim)
        • I am meeting my friends at school. (Tôi đang gặp những người bạn ở trường)
        • I’m not coming until later. (Tôi sẽ không đến muộn đâu)
        • Are you coming? (Bạn sẽ đến chứ?)
        • They aren’t speaking to each other. (Họ đang không nói chuyện với ai hết)
        • Why is she not calling her mother now? (Tại sao cô ấy lại đang không gọi điện cho mẹ mình nhỉ?)
        • They’re visiting their parents in Italy. (Họ đang tới thăm gia đình của họ tại Italy)
        • When are we having a barbeque? (Khi nào thì chúng tôi có thịt nướng vậy?)
        • You’re getting fat. (Bạn đang mập lên đấy)

        8. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án 

        Để nắm chắc kiến thức hơn, bạn hãy thực hành các bài tập thì hiện tại tiếp diễn dưới đây:

        Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

        1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Tuesday at 6 p.m.

        2. Quan (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.

        3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.

        4. It’s 6 p.m o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.

        5. David (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.

        6. Now Sam (lie) ………………….. to his mother about his bad marks.

        7. More people (play) ………………………… game regularly nowadays.

        8. Where is your mother? My mother ........ (read) newspaper in the living room.

        9. Some people (not drink)............ tea now.

        10. My family (have)............. lunch in a restaurant right now.

        Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

        Bài tập 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

        1. My aunt have been buying  some fruits at the flea market. 

        2. I did not drinking beer; it’s only tea. 

        3. All of Andy’s friends having fun at the party right now. 

        4. The children play football in the back yard at the moment.

        5. Look! Those people are fight with each other. 

        6. Look! Someone is jump from the bridge! 

        7. My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak.

        8. My mother is busy today. She is cook dinner. 

        9. What kind of clothes are children wear nowadays? 

        10. They are try to pass the examination.

        Bài tập 3: Hoàn thành câu với thì hiện tại tiếp diễn

        Relax/ Instruc/ Swim  Rise/  Travel/ Make/ Take / Learn/ Have/ Clean

        1. Right now, John ………………….in the swimming pool. 

        2. My team hope the music will help us……………….a lot after working hard.

        3. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.

        4. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

        5. Look! The man ......................... the children to the cinema.

        6. My children………………… around Asia now.

        7. They ........................ the artificial flowers of silk now?

        8. I’m busy now because I _______ the house. 

        9. English children ________ French in their school.

        10. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.

        Bài tập 4: Bài tập trắc nghiệm với thì hiện tại tiếp diễn 

        1. She _______ hungry. Let’s have something to eat. 

        A. is feeling              B. have felt                  C. feel                D. have been feeling

        2. We’ve won a holiday for two to Florida. I………….my mum.

        A. am taking             B. have taken             C. take                D. will take

        3. Thanh ............................. two poems at the moment?

        A. are writing             B. are writeing             C.is writeing        D. is writing

        4. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now.

        A. begins                   B. have begun             C. is beginning               D. have been beginning

        5. My brother .......................... his pictures at the moment.

        A. isn’t paint               B. isn’t painting             C. aren’t painting           D. don’t painting

        6. They ...............................the herbs in the garden at present.

        A. don’t plant             B. doesn’t plant             C. isn’t planting              D. aren’t planting

        7. Anna usually_____me on Saturday, but she didn’t call last Saturday.

        A. have been calling             B. calls             C. is calling                      D. have called

        8. Your brother ...............................your motorbike at the moment.

        A. is repairing              B. are repairing          C. don’t repair                  D. doesn’t repair

        9. I_____an interesting book at the moment. I will lend it to you when I_____it. 

        A. am reading - have finished                 B. read - am finishing

        C. have read - am finishing                     D. read - will finish

        10. At the moment, Lan_____her homework, his brother_____games.

        A. is making - is playing              B. is doing - is playing

        C. does - plays                            D. makes - is playing

        11. Phong_____the TV set at the moment. He_____at it for one hour or so.

        A. is repairing/ has worked                           B. repairs/has been working

        B. has repaired/has been working               D. repairs/worked

        12. The result of the research……………that, presently, several East Asian countries………..rapidly.

        A. have indicated - were developing               B. indicate - are developing

        C. are indicated - have been developing        D. had indicated - developed

        Bài 5: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn 

        1. My/ mother/ water/ some plants/ the/ garden.

        … …………………………………………………………………………

        2. My/ brother/ clean/ floor/.

        … …………………………………………………………………………

        3. in the street/ John and Peter/ play/ at the moment

        ……………………………………………………………………………

        4. The sun/ shine/ and/ sunbathe/ They

        ……………………………………………………………………………

        5. I/ in Hastings/ learn English/ this winter.

        ……………………………………………………………………………

        Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án chi tiết

        Xem thêm:

          Đáp án chi tiết

          Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

          1. is seeing                        2. Is not studying/ am thinking                               

          3. are taking                       4. Are cooking       

          5. is traveling                      6. Is living

          7. are playing                      8. Is reading

          9. are not dingking               10. Are having

          Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

          1. have been buying  --> are buying

          2. did not drinking --> am not dringking

          3. having --> is having

          4. play football --> are playing

          5. are fight --> are fighting

          6. is jump --> is jumpping

          7. improving --> is improving

          8. cook dinner --> cooking dinner

          9. wear --> are wearing

          10. are try --> are trying

          Bài 3: sử dụng các động từ cho trước để hoàn thành câu 

          1. is swimming

          2. are relaxing

          3. is intrucing

          4. are rising

          5. Is taking

          6. are traveling

          7. are making

          8. am Cleaning

          9. are learing

          10. are having

          Bài 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)

          1. A                            2. A                            3. D                                  4. C                           
          2. B                            6. D                            7. C                                   8. A                                 
          3. A                           10.B                           11. A                                  12. B

          Bài 5: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn 

          1. My mother is watering some plants in the garden.

          2. My brother is cleaning the floor.

          3. Tam and Trung are playing in the street at the moment.

          4. The sun is shining and They are sunbathing.

          5. I am learning English in Hastings this winter.

          Bài viết trên, Langmaster đã mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan và toàn diện nhất về thì hiện tại tiếp diễn, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cũng như bài tập luyện tập. Đây là một trong những phần ngữ pháp đặc biệt quan trọng để bạn có thể tự tin giao tiếp cũng như làm bài tập tiếng Anh. Bạn có thể đăng ký test online miễn phí để kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình nhé!

          Các câu hỏi liên quan:

          Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

          Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như: Now, Right now, At the moment, At present,... hoặc các động từ ngắn gây chú ý như: Look, watch, Listen, Keep silent, Watch out, Look out.

          Công thức thì hiện tại tiếp diễn

          • Thể khẳng định: S + am/is/are + V-ing
          • Thể phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
          • Thể nghi vấn (yes/no): Am/Is/Are + S + V-ing?
          • Câu hỏi: Wh- + am/is/are + (not) + S + V-ing?

          Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
          Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
          • Chứng chỉ IELTS 7.5
          • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
          • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

          Nội Dung Hot

          KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

          Khoá học trực tuyến
          1 kèm 1

          • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
          • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
          • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
          • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
          • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

          Chi tiết

          null

          KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

          • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
          • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
          • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
          • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

          Chi tiết

          null

          KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

          • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
          • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
          • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
          • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

          Chi tiết


          Bài viết khác