50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO CÓ ĐÁP ÁN

Mục lục [Ẩn]

  • I. Kiến thức về thì hiện tại đơn (Present simple)
    • 1. Công thức
    • 2. Cách sử dụng
    • 3. Dấu hiệu nhận biết
  • II. Các bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
    • 1. Các bài tập thì hiện tại đơn cơ bản
    • 2. Các bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Để nắm chắc kiến thức và vận dụng được thì hiện tại đơn vào giao tiếp tiếng Anh, ta cần thực hành làm bài tập thì hiện tại đơn để hiểu sâu và nhớ lâu hơn. Dưới đây, Langmaster gửi đến bạn các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao hay nhất.

Trước tiên bạn hãy xem lại lý thuyết một lần trước khi làm bài tập nhé!

I. Kiến thức về thì hiện tại đơn (Present simple)

1. Công thức

Thì hiện tại đơn thường giữ động từ ở dạng nguyên thể. Nó chia làm 2 trường hợp dưới đây, bạn có thể tham khảo.

Phân loại Động từ tobe Động từ thường
Câu khẳng định

S + am/ is/ are + N/ Adj

Ví dụ: He is a student.

S + V(s/ es) +…

Ví dụ: I walk 3 miles to school and back everyday. 

Câu phủ định

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Ví dụ: I’m not good at math. 

S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ví dụ: I don’t like chicken.

Câu nghi vấn

a. Dạng Yes/ No question

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Câu trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

b. Dạng Wh-question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Câu trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

a. Dạng Yes/ No question

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Câu trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

b. Dạng Wh-question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Câu trả lời: S + V(s/ es) +…

Xem thêm chi tiết: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE TENSE): CÔNG THỨC, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

2. Cách sử dụng

Để làm được bài tập thì hiện tại đơn, bạn cần hiểu được cách sử dụng của nó.

2.1. Thì hiện tại đơn thể hiện một hành động thường xuyên lặp lại hoặc một thói quen khó bỏ.

Ví dụ: I watch TV every day and I often watch horror films. (Tôi xem TV mỗi ngày và tôi thường xem thể loại phim kinh dị)

-> Hoạt động xem TV được xảy ra mỗi ngày, xem phim kinh dị cũng là một thói quen nên cả hai được chia ở thì hiện tại đơn.

2.2. Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The Erth goes around the Sun. ( Trái đất quay quanh mặt trời.)

-> Trái Đất quay quanh mặt trời là một định lý các nhà khoa học đã chứng minh. Vậy trong trường hợp này ta cũng dùng thì hiện tại đơn.

2.3. Thì hiện tại đơn diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc,...

Ví dụ: I think she feels very happy. (Tôi nghĩ cô ấy cảm thấy rất hạnh phúc)

-> Hành động suy nghĩ và cảm xúc của cô ấy được chia ở thì hiện tại đơn.

2.4. Thì hiện tại đơn diễn tả những công việc, hoạt động đã được lên theo lịch trình.

Ví dụ: The bus leaves after 10 minutes. (Xe bus sẽ rời đi sau 10 phút nữa)

-> Hoạt động của xe bus đã được sắp xếp trước nên trong trường hợp này ta chia ở thì hiện tại đơn.

Xem thêm:

=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

3. Dấu hiệu nhận biết

Ngoài việc tìm hiểu cách sử dụng, bạn cũng có thể ghi nhớ các dấu hiệu để làm bài tập thì hiện tại đơn. Dưới đây là một số những dấu hiệu thường xuất hiện nhất:

3.1. Trạng từ chỉ tần suất

Những trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh gồm:

  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often (thường xuyên)
  • Frequently (thường xuyên)
  • Sometimes (thỉnh thoảng)
  • Seldom (hiếm khi)
  • Rarely (hiếm khi)
  • Hardly (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)
  • Generally (nhìn chung)
  • Regularly (thường xuyên)

3.2. Các từ chỉ thời gian khác

  • Every day, every week, every month, every year, every morning… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi buổi sáng,...).
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm).

Xem thêm: TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

II. Các bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

Để ôn lại các kiến thức và vận dụng tốt vào cuộc sống, bạn phải kết hợp giữa học lý thuyết và thực hành. Dưới đây, Langmaster tổng hợp một số bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao. Cùng thực hành ngay nhé!

1. Các bài tập thì hiện tại đơn cơ bản

Dưới đây là bài tập thì hiện tại đơn cơ bản, các bạn hãy hoàn thành xong rồi kéo xuống dưới để so sánh đáp án nhé!

bai-tap-hien-tai-don-co-ban

1.1. Bài tập

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc dưới dạng đúng ở thì hiện tại đơn.

1. Linh (work) ________ in a hospital.

2. Cat (like) ________ fish.

3. Myan (live)________ in California.

4. It (rain)________ almost every afternoon in French.

5. My son (fry)________ eggs for breakfast everyday.

6. The museum (close)________ at 8 pm.

7. He (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.

8. My sister is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.

9. Your life (be)_____ so boring. You just (watch)________ TV everyday.

10. His girlfriend (write)________ to him two times a week.

11. You (speak) ________ English?

12. She (not live) ________ in Ho Chi Minh city.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ tobe

1. His cat __________small.

2. Linh ________ a student.

3. They _________ready to get a pet.

4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.

5. Her husband________from China. She _______from Viet Nam.

6. They ____________ (not/be) late.

7. I and my sister (be)________ good friends.

8. ___________ (she/be) a doctor?

9. Her sister(be) _________ 9 years old.

10. Max and Lan (be)__________my cats.

Bài tập 3: Hoàn chỉnh các câu dưới đây bằng cách sử dụng động từ cho sẵn

wake up – cause – open – play – speak – drink – take – do – live – close – live

1. Myan _____________ handball very well.

2. They never _____________ tea.

3. The swimming pool _____________ at 6:30 in the morning.

4. It _____________ at 7 pm in the evening.

5. Bad driving _____________ many accidents.

6. Her parents _____________ in a very small flat.

7. The Olympic Games _____________ place every four years.

8. They are good students. They always _____________ their homework.

9. The students _____________ a little English.

10. I always _____________ late in the morning.

Bài tập 4: Khoanh vào đáp án đúng nhất

1. He often ________ up late.

A. get up

B. gets up

C. got up

D. getting up

2. ________  you often________ TV?

A. Do/watch

B. Do/watches

C. Have/watch

D. Does/watches

3. Mr. Brown ________ English.

A. Speak

B. speaks

C. does speak

D. speakes

4. Quan usually ________  shopping on weekends.

A. goes

B. does go

C. go

D. do

5. Quan often ________  his face at 6:15.

A. washes

B. washing

C. does wash

D. wash

6. San and David always ________ a movie on Saturdays.

A. See

B. sees

C. do see

D. does

7. ________ Andy often________  a bus to school?

A. Do/take

B. is/take

C. does/takes

D. does/take

8. They ________  student in class 8A.

A. Are

B. is

C. do

D. eat

9. Linda ________  homework in the evenings.

A. Do not

B. does not do

C. doing

D. do

10. Quan usually ________ a taxi to the railway station

A. Takes

B. take

C. taking

D. does take

Bài tập 5: Viết lại các câu dưới đây ở dạng bị động.

1. My dad gets me to clean his shirt.

2. She had had a friend type her composition.

3. Nam will have a barber cut his hair.

4. We had the police arrest the shoplifter.

5. Is he going to have the shoemaker repair your shoes?

6. You must have the dentist check your teeth.

7. I will have Linh wash my car tomorrow.

8. We have her tell the story again.

1.2. Đáp án

Bài tập 1:

1. works

2. Likes

3. Lives

4. Rains

5. fries

6. closes

7. Tries, don’t think

8. Passes

9. Is, watch

10. Writes

11. Speak

12. Doesn’t live

Bài tập 2:

1. is

2. is

3. are

4. is

5. is – is

6. are not

7. are

8. Is

9. is

10. are

Bài tập 3:

1. Plays

2. Drink

3. Opens

4. Closes

5. Causes

6. Live

7. Take

8. Do

9. Speak

10. Wake up

Bài tập 4:

1. B

2. A

3. B

4. A

5. A

6. A

7. D

8. A

9. B

10. A

Bài tập 5:

1. My dad gets his shirt cleaned.

2. She has had her composition typed.

3. Nam will have his hair cut.

4. We had the shoplifter arrested.

5. Is he going to have your shoes repaired?

6. You must have your teeth checked.

7. I will have my car washed tomorrow.

8. We have the story told again.

Xem thêm bài viết về bài tập:

=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT, KÈM ĐÁP ÁN

=> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN - GIỎI NGAY TRONG 5 PHÚT

2. Các bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Dưới đây là một số bài tập nâng cao hơn của thì hiện tại đơn. Bạn cần vận dụng các kiến thức của thì hiện tại đơn và suy luận một chút để hoàn thành.

bai-tap-hien-tai-don-nang-cao

2.1. Bài tập

Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

1. He doesn’t plays badminton in the afternoon.

2. The bus don’t arrive at six a.m.

3. My friends doesn’t live in a small house.

4. We aren’t do our homework on weekends.

5. My cat don’t like him.

Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.

2. They often (travel)………………..to some of their favorite destinations every year.

3. Our English lesson usually (finish)…………………….at 6 p.m.

4. The reason why she (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.

5. People in Viet Nam (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc phù hợp

Dear Mary, best editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a big town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite coffee used to be.

Bài tập 4: Chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định

1. I usually go to church on Saturday.

2. We like explorations in the deep forest.

3. She studies medicine according to her father's wishes.

4. They clean the bedroom once a day

5. His mother helps him with his homework every evening.

Bài tập 5: Viết lại các câu dưới đây sử dụng từ cho sẵn ở dạng bị động.

1. Cheese/ make/ from milk.

2. The Temple/ visit/ thousands of people/ every month.

3. Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation.

4. Thailand/ also/ speak/ at ASEAN meetings.

5. Most newspapers/ print/ on recycled paper.

6. The Imperial Academy/ consider/ the first university in Viet Nam.

7. 2 milliliters of water/ add/ to the mixture.

8. The letters/ deliver/ the postman/ at 6 pm.

2.2. Đáp án

Bài tập 1:

1. He doesn’t play badminton in the afternoon.

2. The bus doesn't arrive at six a.m.

3. My friends don't live in a small house.

4. We don't do our homework on weekends.

5. My cat doesn't like him.

Bài tập 2:

1. is, helps

2. travel

3. finishes

4. doesn’t eat, is

5. are, smile

Bài tập 3:

1. am writing

2. seems

3. are taking

4. are losing

5. is changing

Bài tập 4:

1. I don't go to church on Saturday.

2. We don't like explorations in the deep forest.

3. She doesn't study medicine according to her father's wishes

4. They don't clean bedroom once a day

5. His mother doesn't help him with his homework every evening.

Bài tập 5:

1. → Cheese is made from milk.

2. → The Temple is visited by thousands of people every month.

3. → Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation.

4. → German is also spoken at ASEAN meetings.

5. → Most newspapers are printed on recycled paper.

6. → The Imperial Academy is considered the first university in Vietnam.

7. → 2 milliliters of water are added to the mixture.

8. → The letters are delivered by the postman at 6 pm.

Vậy là trên đây, Langmaster đã gửi tới bạn những bài tập thì hiện tại đơn thông dụng nhất. Chỉ cần bạn nắm vững kiến thức, những bài tập này chắc chắn không làm khó được bạn. Chúc các bạn học tốt!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác