HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

100 Bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

Để nắm chắc kiến thức và vận dụng thì hiện tại đơn trong giao tiếp tiếng Anh, bạn cần thực hành làm bài tập thường xuyên. Trong bài viết này, Langmaster sẽ giúp bạn tổng hợp các bạng bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án chi tiết. Cùng theo dõi và luyện tập ngay nhé!

I. Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn (Present simple)

1. Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Diễn tả sự việc, hành động thường xuyên lặp đi lặp lại hoặc một thói quen.

Ví dụ: She plays the piano every afternoon. (Cô ấy chơi đàn piano mỗi buổi chiều.)

  • Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. 

Ví dụ: The Earth revolves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)

  • Diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.

Ví dụ: I love to read books. (Tôi thích đọc sách.)

  • Diễn tả những hành động diễn ra theo thời gian biểu, lịch trình như giờ tàu chạy, chiếu phim, máy bay cất cánh,...

Ví dụ: The plane takes off at 2 pm. (Máy bay cất cánh lúc 2 giờ chiều.)

Ví dụ: If you study hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

2. Công thức thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ to be và động từ thường:

Phân loại Động từ to be Động từ thường
Câu khẳng định

S + am/ is/ are + N/ Adj

Ví dụ: He is a student.

S + V(s/ es) +…

Ví dụ: I walk 3 miles to school and back everyday. 

Câu phủ định

S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Ví dụ: I’m not good at math. 

S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ví dụ: I don’t like chicken.

Câu nghi vấn

a. Dạng Yes/ No question

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S + N/ Adj?

Câu trả lời:

  • Yes, S + am/ is/ are.
  • No, S + am/ is/ are + not.

b. Dạng Wh-question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S +…?

Câu trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

a. Dạng Yes/ No question

Cấu trúc: Do/ Does + S + V(nguyên mẫu) +…?

Câu trả lời:

  • Yes, S + do/ does.
  • No, S + do/ does + not.

b. Dạng Wh-question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S + V (nguyên mẫu) +…?

Câu trả lời: S + V(s/ es) +…

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always (luôn luôn), Usually (thường xuyên), Often (thường xuyên), Frequently (thường xuyên), Sometimes (thỉnh thoảng), Seldom (hiếm khi), Rarely (hiếm khi), Hardly (hiếm khi), Never (không bao giờ), Generally (nhìn chung), Regularly (thường xuyên)
  • Every day, every week, every month, every year, every morning,...: Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm, mỗi buổi sáng,...
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly: Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi quý, mỗi năm.
  • Once/ twice/ three times/ four times ... a day/ week/ month/ year: Một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ... mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm.

4. Lưu ý khi làm bài tập chia động từ thì hiện tại đơn

Nắm vững cách chia động từ là điểm mấu chốt quan trọng giúp bạn hoàn thành đúng bài tập thì hiện tại đơn. Cụ thể, hãy lưu ý những quy tắc sau:

4.1. Cách thêm đuôi s, es vào sau động từ

  • Thêm đuôi “s" vào hầu hết các động từ. Ví dụ: work -> works, read -> reads.
  • Thêm đuôi “es” vào sau những động từ kết thúc bằng s, sh, ch, x, z. Ví dụ: watch -> watches, fix -> fixes.
  • Các động từ kết thúc bằng một phụ âm + “y" → Bỏ “y" và thêm đuôi “es". Ví dụ: study -> studies, cry -> cries.
  • Các trường hợp bất quy tắc: go -> goes, do -> does, have -> has.

4.2. Cách phát âm đuôi s, es

  • Đuôi s, es đọc là /s/ khi từ tận cùng bằng âm /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/. 
  • Đuôi s, es đọc là /iz/ khi từ tận cùng bằng âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường kết thúc bằng chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge).
  • Đuôi s, es đọc là /z/ trong các trường hợp còn lại. 

Ví dụ:

  • Books /bʊks/, cats /kæts/, works /wɜːks/, shops /ʃɒps/, baths /bɑːθs/
  • Buses /bʌsɪz/, sizes /saɪzɪz/, watches /wɒtʃɪz/, matches /mætʃɪz/, changes /tʃeɪndʒɪz/, judges /dʒʌdʒɪz/
  • Plays /pleɪz/, goes /ɡoʊz/, lives /lɪvz/: sống, runs /rʌnz/, jumps /dʒʌmps/

II. Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn có đáp án chi tiết

Để ôn lại các kiến thức và vận dụng tốt vào cuộc sống, bạn phải kết hợp giữa học lý thuyết và thực hành. Dưới đây, Langmaster tổng hợp một số bài tập thì hiện tại đơn có đáp án từ cơ bản đến nâng cao. Cùng thực hành ngay nhé!

1. Các bài tập thì hiện tại đơn cơ bản

Bài tập thì hiện tại đơn cơ bản

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc với thì hiện tại đơn

1. Linh (work) ________ in a hospital.

2. Cat (like) ________ fish.

3. Myan (live)________ in California.

4. It (rain)________ almost every afternoon in French.

5. My son (fry)________ eggs for breakfast everyday.

6. The museum (close)________ at 8 pm.

7. He (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he'll pass.

8. My sister is so smart that she (pass)________ every exam without even trying.

9. Your life (be)_____ so boring. You just (watch)________ TV everyday.

10. His girlfriend (write)________ to him two times a week.

11. You (speak) ________ English?

12. She (not live) ________ in Ho Chi Minh city.

Xem thêm: Cách chia động từ trong tiếng Anh

Bài tập 2: Điền dạng đúng của động từ to be

1. His cat __________small.

2. Linh ________ a student.

3. They _________ready to get a pet.

4. My life _____ so boring. I just watch TV every night.

5. Her husband________from China. She _______from Viet Nam.

6. They ____________ (not/be) late.

7. I and my sister (be)________ good friends.

8. ___________ (she/be) a doctor?

9. Her sister(be) _________ 9 years old.

10. Max and Lan (be)__________my cats.

Xem thêm: Tổng quan về động từ to be trong tiếng Anh

Bài tập 3: Hoàn thành câu sử dụng động từ cho sẵn

wake up – cause – open – play – speak – drink – take – do – live – close – live

1. Myan _____________ handball very well.

2. They never _____________ tea.

3. The swimming pool _____________ at 6:30 in the morning.

4. It _____________ at 7 pm in the evening.

5. Bad driving _____________ many accidents.

6. Her parents _____________ in a very small flat.

7. The Olympic Games _____________ place every four years.

8. They are good students. They always _____________ their homework.

9. The students _____________ a little English.

10. I always _____________ late in the morning.

Bài tập 4: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn

1. He often ________ up late.

A. get up

B. gets up

C. got up

D. getting up

2. ________  you often________ TV?

A. Do/watch

B. Do/watches

C. Have/watch

D. Does/watches

3. Mr. Brown ________ English.

A. speak

B. speaks

C. does speak

D. speakes

4. Quan usually ________  shopping on weekends.

A. goes

B. does go

C. go

D. do

5. Quan often ________  his face at 6:15.

A. washes

B. washing

C. does wash

D. wash

6. San and David always ________ a movie on Saturdays.

A. See

B. sees

C. do see

D. does

7. ________ Andy often________  a bus to school?

A. do/take

B. is/take

C. does/takes

D. does/take

8. They ________  student in class 8A.

A. are

B. is

C. do

D. eat

9. Linda ________  homework in the evenings.

A. do not

B. does not do

C. doing

D. do

10. Quan usually ________ a taxi to the railway station

A. takes

B. take

C. taking

D. does take

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Đáp án bài tập thì hiện tại đơn cơ bản

Bài tập 1:

1. works

2. Likes

3. Lives

4. Rains

5. fries

6. closes

7. Tries, don’t think

8. Passes

9. Is, watch

10. Writes

11. Speak

12. Doesn’t live

Bài tập 2:

1. is

2. is

3. are

4. is

5. is – is

6. are not

7. are

8. Is

9. is

10. are

Bài tập 3:

1. Plays

2. Drink

3. Opens

4. Closes

5. Causes

6. Live

7. Take

8. Do

9. Speak

10. Wake up

Bài tập 4:

1. B

2. A

3. B

4. A

5. A

6. A

7. D

8. A

9. B

10. A

2. Các bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Dưới đây là một số bài tập nâng cao hơn của thì hiện tại đơn. Bạn cần vận dụng các kiến thức của thì hiện tại đơn và suy luận một chút để hoàn thành.

Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao

Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai trong câu thì hiện tại đơn

1. He doesn’t plays badminton in the afternoon.

2. The bus don’t arrive at six a.m.

3. My friends doesn’t live in a small house.

4. We aren’t do our homework on weekends.

5. My cat don’t like him.

Xem thêm: Hướng dẫn cách làm bài tập tìm lỗi sai

Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.

2. They often (travel)………………..to some of their favorite destinations every year.

3. Our English lesson usually (finish)…………………….at 6 p.m.

4. The reason why she (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.

5. People in Viet Nam (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

Dear Mary, best editor! I _____________________ (write) this letter because it _____________________ (seem) to me that far too many changes _____________________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _____________________ (lose) our identity. I _____________________ (live) in a big town but even this town _____________________ (change) before my eyes. For example, town authorities _____________________ (build) a burger place where my favourite coffee used to be.

Bài tập 4: Chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định

1. I usually go to church on Saturday.

2. We like explorations in the deep forest.

3. She studies medicine according to her father's wishes.

4. They clean the bedroom once a day

5. His mother helps him with his homework every evening.

Bài tập 5: Viết lại câu với bị động thì hiện tại đơn

1. Cheese/ make/ from milk.

2. The Temple/ visit/ thousands of people/ every month.

3. Toyota cars/ produce/ Toyota Motor Corporation.

4. Thailand/ also/ speak/ at ASEAN meetings.

5. Most newspapers/ print/ on recycled paper.

6. The Imperial Academy/ consider/ the first university in Viet Nam.

7. 2 milliliters of water/ add/ to the mixture.

8. The letters/ deliver/ the postman/ at 6 pm.

Xem thêm: Cấu trúc bị động với thì hiện tại đơn

Đáp án bài tập hiện tại đơn nâng cao

Bài tập 1:

1. He doesn’t play badminton in the afternoon.

2. The bus doesn't arrive at six a.m.

3. My friends don't live in a small house.

4. We don't do our homework on weekends.

5. My cat doesn't like him.

Bài tập 2:

1. is, helps

2. travel

3. finishes

4. doesn’t eat, is

5. are, smile

Bài tập 3:

1. am writing

2. seems

3. are taking

4. are losing

5. is changing

Bài tập 4:

1. I don't go to church on Saturday.

2. We don't like explorations in the deep forest.

3. She doesn't study medicine according to her father's wishes

4. They don't clean bedroom once a day

5. His mother doesn't help him with his homework every evening.

Bài tập 5:

1. → Cheese is made from milk.

2. → The Temple is visited by thousands of people every month.

3. → Toyota cars are produced by Toyota Motor Corporation.

4. → German is also spoken at ASEAN meetings.

5. → Most newspapers are printed on recycled paper.

6. → The Imperial Academy is considered the first university in Vietnam.

7. → 2 milliliters of water are added to the mixture.

8. → The letters are delivered by the postman at 6 pm.

Xem thêm:

Vậy là trên đây, Langmaster đã gửi tới bạn những bài tập thì hiện tại đơn thông dụng nhất. Chỉ cần bạn nắm vững kiến thức, những bài tập này chắc chắn không làm khó được bạn. Chúc các bạn học tốt!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster