Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect Tense) rất thường gặp trong các bài thi cũng như trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ được cách dùng cũng như cấu trúc của loại thì này, bài viết của Langmaster sau đây là tất tần tật kiến thức mà bạn cần ghi nhớ. Hãy cùng tham khảo và luyện tập ngay nhé!
1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Trong 12 thì tiếng Anh phổ biến thì Thì hiện tại hoàn thành hay The Present Perfect Tense là một trong những loại thì rất hay gặp trong các đề thi. Thì hiện tại hoàn thành sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn tất ở hiện tại và không nhắc đến thời gian chính xác xảy ra hành động đó.
2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (The Present Perfect Tense)
Người học tiếng Anh thường xuyên gặp khó khăn khi ghi nhớ cấu trúc thì hiện tại hoàn thành và cảm thấy nó khá khó hiểu. Nhưng bạn đừng lo lắng, sau đây Langmaster sẽ giúp bạn tóm tắt cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở 3 dạng Khẳng định, phủ định và nghi vấn, kèm ví dụ cụ thể.
2.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + have/ has + V3
Trong đó:
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + have + V3
She/He/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + V3
Ví dụ:
He has prepared for the interview since 7:30 a.m: Cô ấy đã chuẩn bị cho buổi phỏng vấn từ 7:30
2.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + V3
Trong đó:
haven’t là viết tắt của have not
hasn’t là viết tắt của has not
Ví dụ:
I haven’t met her for a long time: Tôi đã không gặp cô ấy trong một khoảng thời gian dài
2.3 Thể nghi vấn
Cấu trúc câu hỏi: Have/Has + S + V3
Cấu trúc câu trả lời: Yes, S + have/ has. Hoặc No, S + haven't / hasn't.
Ví dụ:
Have you ever arrived in Korea? Bạn đã từng đến đất nước Hàn Quốc chưa?
Yes, I have: Tôi đã từng đến rồi
No, I haven’t: Chưa, tôi chưa từng đến
Xem thêm:
=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN HAY GẶP NHẤT
=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH DỄ NHỚ NHẤT, KÈM BÀI TẬP, ĐÁP ÁN
3. Dấu hiệu nhận biết cấu trúc thì hiện tại hoàn thành là gì?
Nhận biết cấu trúc thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh như thế nào? Khi bạn gặp những danh sách từ và cụm từ sau đây, thì bạn hãy chia động từ ở cấu trúc thì hiện tại hoàn thành nhé!
- just, recently, lately: Gần đây, vừa mới
- never: chưa bao giờ
- yet: chưa
- for: trong (khoảng thời gian)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ.
- ever: đã từng
- already: rồi
- since: từ khi (thời điểm)
4. Cách dùng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Vậy khi nào chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành? Sau đây là những trường hợp sử dụng loại thì này bạn cần ghi nhớ:
- Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động đã kết thúc/hoành thành ở thời điểm hiện tại nhưng không nhắc đến thời gian nó xảy ra là vào khi nào.
Ví dụ: I have read all this books.(Tôi đã đọc hết chỗ sách này rồi)
- Thì hiện tại hoàn thành sử dụng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và hiện tại vẫn đang tiếp diễn.
Ví dụ: Mary has studied English for 6 years. ( Mary đã học tiếng Anh được 6 năm rồi).
- Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã làm ở quá khứ và bây giờ vẫn đang còn thực hiện.
Ví dụ: She has played piano ever since she was 10. ( Cô ấy đã chơi piano từ khi cô ấy 10 tuổi).
- Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động ở trong quá khứ nhưng có sự quan trọng ở thời điểm hiện tại, ngay lúc nói.
Ví dụ: I can’t open the door, I have lost my key. ( Tôi không thể mở cửa được, tôi đã làm mất chìa khóa rồi).
- Hiện tại hoàn thành miêu tả một kinh nghiệm nào đó cho đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ: I’ve never met his mother. (Tôi chưa từng gặp mẹ anh ấy bao giờ)
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: 3 PHÚT NẮM TRỌN KIẾN THỨC KÈM BÀI TẬP
=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ VÀ HOÀN CHỈNH NHẤT KÈM BÀI TẬP
5. Bài tập cấu trúc thì hiện tại hoàn thành có đáp án
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc kép ở thì phù hợp nhất
- He (not/play)..........soccer since 2017.
- Due to coronavirus, we (not/see)...........each other for 2 years.
- I (finish)...........reading this novel this week.
- She (study).............English for 7 years.
- My family (live).............here since 2004.
- My mother (buy)............this car for 2 months.
- How long you………..(learn) Vietnamese?
- Mira can’t get to her house. She (lost)..........the keys.
- We (sleep)...........for 1 hour now.
- Helen and (known)..........each other for 10 years.
Đáp án:
- hasn’t played
- haven’t seen
- have finished
- has studied
- have lived
- has bought
- have you learnt
- has lost
- have slept
- have known
Bài tập 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. I……my manager recently.
A. met
B. has met
C. have met
D. have meet
2.…..you…..your key yet?
A. Have/ found
B. Do/ found
C. Do/ find
D. Have/find
3. I……….this song before.
A. have hear
B. heard
C. has heard
D. hear
4. My family……….in Thailand for 3 years.
A. has lived
B. have lived
C. lived
D. lives
5. I……just…..to the mall.
A. have/go
B .have/gone
C. had/gone
D. has/gone
Đáp án.
1- C, 2- A, 3- A, 4- A, 5-B
Bài viết này của Langmaster đã cung cấp đến bạn tất tần tật thông tin về cấu trúc thì hiện tại hoàn thành, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng loại thì này một cách tốt nhất nhé!