Remember to verb và remember V_ing có gì khác nhau, cách dùng đúng của 2 cấu trúc này như thế nào? Đây là 2 mẫu câu cực thông dụng trong giao tiếp hằng ngày, dành ra 5 phút để tìm hiểu các cấu trúc remember nhé.
1. Vị trí của remember trong câu như thế nào?
Remember có nghĩa là nhớ, dùng để diễn tả hành động nhớ, gợi nhớ ai đó về 1 sự vật hoặc sự việc nào đó.
Remember là 1 động từ thường theo quy tắc, không có biến thể nào đặc biệt. Remember có dạng quá khứ và quá khứ phân từ (P2) đều được hình thành bằng cách thêm -ed “remembered”.
Các vị trí của remember trong câu như sau:
- Remember đứng sau chủ ngữ
- Remember đứng trước tân ngữ
- Remember đứng sau các trạng từ chỉ tần suất
Ex: I never remember a face I just met. (Tôi chẳng bao giờ nhớ nổi 1 gương mặt mà tôi vừa mới gặp.)
→ Trong câu này, remember đứng sau chủ ngữ “I” và trạng từ chỉ tần suất “never”, đứng trước tân ngữ “a face”.
2. Các cấu trúc remember được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh
2.1. Cấu trúc remember to verb, ý nghĩa và cách dùng?
Cấu trúc remember to Verb(inf) nguyên thể được dùng khi bạn muốn nhắc nhở, dặn dò ai làm việc gì đó. Cấu trúc này trái nghĩa với cấu trúc “forget to Verb” (quên làm gì đó).
=>> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
- remember to do something - nhớ phải làm gì đó (chưa làm)
Ex: I remember to hand in the report before going home. (Tôi nhớ phải nộp báo cáo trước khi về nhà.)
Ex: He didn’t remember to call me, did he? (Anh ta không nhớ là phải gọi cho tôi có phải không?)
Ex: Remember to bring your car key whenever you go out! (Nhớ mang theo chìa khóa ô tô bất cứ lúc nào bạn ra ngoài nhé!)
2.2. Cấu trúc remember V_ing, ý nghĩa và cách dùng?
Cấu trúc remember to V_ing (gerund) được dùng khi muốn nói rằng, ai đó nhớ mình đã làm việc gì đó. Cấu trúc này trái nghĩa với cấu trúc “forget V_ing” (quên đã làm gì đó).
- remember doing something - nhớ đã làm gì đó (đã làm rồi)
Ex: I remember listening to this song somewhere before. (Tôi nhớ là đã từng nghe bài hát này ở đâu đó trước đây rồi.)
Ex: Do you remember putting salt in this soup? (Bạn có nhớ là đã cho muối vào canh hay chưa không?)
Ex: He doesn’t remember seeing us last week. (Anh ấy không nhớ là đã gặp chúng tôi tuần trước.)
=>> 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI
2.3 Các cấu trúc remember khác, ý nghĩa và cách dùng?
2.3.1 Cấu trúc remember that + mệnh đề (clause), nhớ chuyện gì
Ex: I remember that you gave me the ticket but now I can’t find it. (Tôi nhớ là bạn đã cho tôi cái vé nhưng giờ tôi không thấy nó đâu cả.)
Ex: We still remember that he borrowed us money. (Chúng tôi vẫn nhớ là anh ta đã mượn chúng tôi tiền.)
2.3.2 Cấu trúc remember sb/sth as sth, nhớ ai đó/cái gì đó là như thế nào
Ex: We still remembered him as the most handsome boy in our high school. (Chúng tôi vẫn nhớ anh ta là người đẹp trai nhất trường cấp 3 của chúng tôi.)
Ex: I remember Danang as one of the most beautiful places I’ve been to. (Tôi nhớ Đà Nẵng là 1 trong những nơi đẹp nhất tôi từng đến.)
2.3.3 Cấu trúc remember sb doing sth, nhớ ai đó đã từng làm gì
Ex: I remember dad taking me to school when I was a kid. (Tôi nhớ bố đã đưa tôi tới trường khi tôi còn nhỏ.)
Ex: Mom remembers grandma usually telling her bedtime stories. (Mẹ tôi vẫn nhớ bà đã kể những câu chuyện trước giờ đi ngủ.)
3. Bài tập về cấu trúc remember trong tiếng Anh
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
- Remember (turn off) _______ the lights before (go) _______ out.
A. turn off - go C. turning off - to go
B. to turn of - go D. to turn off - going
- Jack really remembered (send) _____ me this parcel last week as he promise.
A. send C. to send
B. sended D. to sending
- Marry said that she remembered (call) ______ her friend today.
A. calls C. to calling
B. to called D. to call
- Did she remember (return) ____ all the books to the library?
A. to return C. returning
B. to returning D. returns
- I remember that I have (fix) ______ the printer for James tomorrow.
A. will fix C. to fixing
B. to fix D. fixing
Đáp án:
1 - D 4 - A
2 - D 5 - B
3 - C