Tổng hợp cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi và bài tập

Mục lục [Ẩn]

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi là dạng bài tập ngữ pháp tiếng Anh thông dụng, thường xuất hiện trong các đề thi. Trong bài viết này, Langmaster sẽ giúp bạn tổng hợp cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi và bài tập thực hành.

1. Vì sao phải học cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh?

Nắm chắc các cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sẽ giúp bạn dễ dàng thực hành bài tập trên lớp, đạt điểm cao trong các đề thi. Bên cạnh đó, những kiến thức bổ ích này còn giúp bạn:

  • Trả lời câu hỏi hay hơn, sử dụng cấu trúc câu linh hoạt mà không cần nhắc lại câu hỏi. 
  • Dễ dàng chuyển câu chủ động sang câu bị động, từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp. 
  • Sử dụng trong câu đảo ngữ để giao tiếp linh hoạt hơn.
  • Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh, nắm vững cấu trúc câu để sử dụng chính xác hơn. 

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

2. Tổng hợp cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Dưới đây là những công thức viết lại câu sao cho nghĩa không đổi trong tiếng Anh:

2.1. Cấu trúc viết lại câu với “would rather”, “like…better than…”

Ý nghĩa: thích làm gì hơn làm gì.

Cấu trúc: prefer doing sth to doing sth

⇔ would rather do sth than do sth

⇔ like sth/doing sth better than sth/doing sth

Ví dụ: I prefer cooking at home to eating out.

= I would rather cook at home than eat out.

= I like cooking at home better than eating out.

(Dịch: Tôi thích nấu ăn ở nhà hơn là ăn ở bên ngoài.) 

Xem thêm:

2.2. Cấu trúc viết lại câu với “have a look at”

Ý nghĩa: nhìn vào điều gì đó, cái gì đó

Cấu trúc: To look at
⇔ to have a look at

Ví dụ: She looks at the beautiful house.

= She has a look at the beautiful house.

(Dịch: Cô ấy nhìn vào ngôi nhà tuyệt đẹp.)

Cấu trúc viết lại câu “have a look at”

2.3. Cấu trúc viết lại câu với “give thought to”

Ý nghĩa: nghĩ về điều gì đó

Cấu trúc: to think about

⇔ to give thought to

Ví dụ: I think he is emotionless. He never thinks about anyone else but himself.

=  I think he is emotionless. He never gives a thought to anyone else but himself.

(Dịch: Tôi nghĩ anh ta vô cảm. Anh ta chẳng bao giờ nghĩ tới ai ngoài bản thân anh ta.)

2.4. Cấu trúc viết lại câu với “be supposed to”

Ý nghĩa: có nghĩa vụ làm gì.

Cấu trúc: It’s one’s duty to do sth

⇔ S + be + supposed to do sth

Ví dụ: It's the student's duty to finish all the homework before going to school.

= Students are supposed to finish all the homework before going to school.

(Dịch: Học sinh có nghĩa vụ phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi tới trường.) 

Xem thêm: Cấu trúc supposed to

2.5. Cấu trúc viết lại câu với “have a determination to"

Ý nghĩa: quyết tâm làm gì.

Cấu trúc: To be determined to

⇔ to have a determination to

Ví dụ: He is determined to break up with his girlfriend.

= He has the determination to break up with his girlfriend.

(Dịch: Anh ấy quyết tâm chia tay với bạn gái.) 

2.6. Cấu trúc viết lại câu với “have knowledge of"

Ý nghĩa: biết điều gì đó

Cấu trúc: To know (about)

⇔ to have knowledge of

Ví dụ: It is necessary to know English. 

= It is necessary to have knowledge of English.

(Dịch: Biết tiếng Anh thì quan trọng.)

Cấu trúc viết lại câu “have knowledge of

2.7. Cấu trúc viết lại câu với “no point in V-ing”

Ý nghĩa: không đáng, vô ích làm gì.

Cấu trúc: To be not worth doing sth

⇔ There is no point in doing sth

Ví dụ: 

It is not worth persuading him to give up.

= There is no point in persuading him to give up.

(Dịch: Thuyết phục anh ấy từ bỏ thì là vô ích.)

2.8. Cấu trúc viết lại câu với “have a tendency to"

Ý nghĩa: có khuynh hướng, xu hướng làm gì.

Cấu trúc: to tend to

⇔ to have a tendency to

Ví dụ: People tend to eat more when the weather gets colder.

= People have a tendency to eat more when the weather gets colder.

(Dịch: Mọi người có xu hướng ăn nhiều hơn khi thời tiết trở nên lạnh hơn.) 

2.9. Cấu trúc viết lại câu với “have intention of"

Ý nghĩa: có dự định làm gì.

Cấu trúc: To intend to + inf

⇔ to have an intention of + V-ing

Ví dụ: We intend to have a trip to Dalat this summer.

= We have an intention of having a trip to Dalat this summer.

(Dịch: Chúng tôi dự định có một chuyến đi tới Đà Lạt vào mùa hè này.)

Cấu trúc viết lại câu với “have intention of

2.10. Cấu trúc viết lại câu với “have a desire to”

Ý nghĩa: có khao khát, mong muốn làm gì.

Cấu trúc: To desire to

⇔ have a desire to

Ví dụ: He desires to become a well-known singer someday.

= He has a desire to become a well-known singer someday.

(Dịch: Anh ấy khao khát trở thành một ca sĩ nổi tiếng vào một ngày nào đó.)

2.11. Cấu trúc viết lại câu với “succeed/manage to V”

Ý nghĩa: làm việc gì thành công.

Cấu trúc: To succeed in doing sth

⇔ manage to do sth

Ví dụ: That man succeeded in losing 15 weights.

= That man managed to lose 15 weights.

(Dịch: Người đàn ông đó giảm thành công 15 cân.) 

Xem thêm:

2.12. Cấu trúc viết lại câu với “have/express a wish”

Ý nghĩa: ao ước làm gì.

Cấu trúc: To wish
⇔ to have a wish / to express a wish

Ví dụ: He wishes he had enough money to buy a Porsche.

= He had a wish to have enough money to buy a Porsche.

= He expressed a wish to have enough money to buy a Porsche.

(Dịch: Anh ấy ước anh ấy có đủ tiền để mua một chiếc Porsche.)

2.13. Cấu trúc viết lại câu với “pay sb a visit”

Ý nghĩa: tới thăm ai đó.

Cấu trúc: To visit Sb

⇔ to pay a visit to Sb / to pay Sb a visit

Ví dụ: I promise to visit you soon when you move to Hanoi.

= I promise to pay a visit to you soon when you move to Hanoi.

= I promise to pay you a visit soon when you move to Hanoi.

(Dịch: Tôi hứa sẽ tới thăm bạn sớm thôi khi bạn chuyển tới Hà Nội.) 

Cấu trúc viết lại câu với “pay sb a visit”

2.14. Cấu trúc viết lại câu với “have a discussion about”

Ý nghĩa: thảo luận về cái gì đó.

Cấu trúc: To discuss Sth

⇔ to have a discussion about 

Ví dụ: Our boss will soon hold a meeting to discuss the future of the company.

= Our boss will soon hold a meeting to have a discussion about the future of the company.

(Dịch: Sếp của chúng ta sẽ sớm tổ chức một cuộc họp để bàn luận về tương lai của công ty.)

2.15. Cấu trúc viết lại câu với “be able to”, “be possible to”

Ý nghĩa: có thể làm gì.

Cấu trúc: Can/Could

⇔ (to) be able to = It + be + possible for sb/sth + to V…

Ví dụ: My brother could read since he was four.

= My brother has been able to read since he was four.

= It was possible for my brother to read since he was four.

(Dịch: Anh trai tôi đã có thể đọc từ khi anh ấy bốn tuổi.)

Xem thêm:

2.16. Cấu trúc viết lại câu với “make a decision to”

Ý nghĩa: quyết định làm gì.

Cấu trúc: To decide to

⇔ to make a decision to

Ví dụ: We decided to go on a picnic this Saturday.

= We made a decision to go on a picnic this Saturday.

(Dịch: Chúng tôi đã quyết định đi dã ngoại vào thứ Bảy này.)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

2.17. Cấu trúc viết lại câu với “have a talk with”

Ý nghĩa: nói chuyện với ai đó.

Cấu trúc: To talk to

⇔ to have a talk with 

Ví dụ: I’m going to talk to my boss about his fraud.

= I’m going to have a talk with my boss about his fraud.

(Dịch: Tôi chuẩn bị nói chuyện với Sếp của tôi về sự gian trá của anh ta.)

Cấu trúc viết lại câu với “have a talk with”

2.18. Cấu trúc viết lại câu với “to be aware of”

Ý nghĩa: hiểu, nhận thức được cái gì.

Cấu trúc: Understand

⇔ to be aware of

Ví dụ: Children should understand the importance of the environment early.

= Children should be aware of the importance of the environment early.

(Dịch: Trẻ em nên nhận thức được tầm quan trọng của môi trường sớm.)

2.19. Cấu trúc viết lại câu với “give an explanation of"

Ý nghĩa: giải thích cái gì.

Cấu trúc: To explain Sth

⇔ to give an explanation of

Ví dụ: Please allow me to explain everything.

= Please allow me to give an explanation of everything.

(Dịch: Xin hãy cho phép tôi được giải thích mọi chuyện.) 

2.20. Cấu trúc viết lại câu “give sb a call”

Ý nghĩa: gọi điện cho ai đó.

Cấu trúc: To call Sb

⇔ to give Sb a call

Ví dụ: Lan called you at 5 p.m. but you were out.

=  Lan gave you a call at 5 p.m. but you were out.

(Dịch: Lan đã gọi bạn lúc 5 giờ chiều nhưng bạn đã ra ngoài.)

2.21. Cấu trúc viết lại câu với "Like/Love/Enjoy/Interest in/keen on/hooked on"

Ý nghĩa: thích cái gì đó.

Cấu trúc: Like

⇔ (to) be interested in = (to) have an interest in

⇔ Love = Enjoy = (to) be keen on = (to) be fond of = (to) be hooked on

Ví dụ: I like playing football.

= I am interested in playing football.

= I have an interest in playing football.

= I love playing football.

= I enjoy playing football.

= I am keen on playing football.

= I am fond of playing football.

= I am hooked on playing football.

(Dịch: Tôi thích đá bóng.) 

Xem thêm:

2.22. Cấu trúc viết lại câu với "Hate/Dislike/Not like/Not mind/Ignore"

Ý nghĩa: không thích cái gì đó.

Cấu trúc: Dislike

⇔ Not like = Hate = Detest = Not mind  = Ignore

Ví dụ: I dislike playing basketball.

= I don't like playing basketball.

= I detest playing basketball.

= I don't mind playing basketball.

= I ignore playing basketball.

(Dịch: Tôi không thích chơi bóng rổ.)

Cấu trúc viết lại câu với

2.23. Cấu trúc viết lại câu với "Because/since/for/because of/due to/owing to"

Ý nghĩa: bởi vì.

Cấu trúc: Because + clause

⇔ since/for + clause

⇔ because of/due to/owing to + N

Ví dụ: I don't like wearing orange clothes because it makes my skin look darker.

= I don't like wearing orange clothes since it makes my skin look darker.

= I don't like wearing orange clothes because it makes my skin look darker.

= I don't like wearing orange clothes because of/due to/owing to the fact that it makes my skin look darker.

(Dịch: Tôi không thích mặc quần áo màu cam bởi vì nó khiến da tôi trông tối đi.)

Xem thêm: 

2.24. Cấu trúc viết lại câu với “have a drink”

Ý nghĩa: uống cái gì đó.

Cấu trúc: To drink

⇔ to have a drink of

Ví dụ: I'm thirsty. May I drink water?

= I'm thirsty. May I have a drink of water?

(Dịch: Tôi khát quá. Tôi có thể uống nước được không?) 

2.25. Cấu trúc viết lại câu với "It seems that/ it appears that/ it is likely that/ it looks as if/ as though"

Ý nghĩa: dường như, có vẻ như là.

Cấu trúc: It seems that
⇔ it appears that = it is likely that = it looks as if/ as though

Ví dụ: It seems that this tree is going to die.

= It is likely that this tree is going to die.

= It looks as if/as though this tree is going to die.

(Dịch: Có vẻ như cái cây này sắp chết.)

2.26. Cấu trúc viết lại câu với "have a photograph of"

Ý nghĩa: chụp hình cái gì đó.

Cấu trúc: To photograph

⇔ to have a photograph of

Ví dụ: My father photographs the beautiful river.

= My father has a photograph of the beautiful river.

(Dịch: Bố tôi chụp ảnh một con sông tuyệt đẹp.) 

Cấu trúc viết lại câu với

2.27. Cấu trúc viết lại câu với “give a cry”

Ý nghĩa: khóc.

Cấu trúc: To cry

⇔ to give a cry

Ví dụ: The little girl fell over and began to cry.

= The little girl fell over and began to give a cry.

(Dịch: Cô gái nhỏ ngã và bắt đầu khóc.)

2.28. Cấu trúc viết lại câu với “give a laugh at”

Ý nghĩa: cười nhạo.

Cấu trúc: To laugh at

⇔ to give a laugh at

Ví dụ: It is a great art to laugh at your own misfortune.

= It is a great art to give a laugh at your own misfortune.

(Dịch: Tự cười nhạo về chính sự kém may mắn của bản thân là một nghệ thuật lớn.) 

2.29. Cấu trúc viết lại câu với “give sb a welcome”

Ý nghĩa: chào đón ai đó.

Cấu trúc: To welcome Sb

⇔ to give Sb a welcome 

Ví dụ: My mother welcomed the students into our home.

= My mother gives her students a welcome into our home.

(Dịch: Mẹ tôi chào đón các học sinh của bà ấy vào nhà.)

2.30. Cấu trúc viết lại câu với “give sb a kiss”

Ý nghĩa: hôn ai đó.

Cấu trúc: To kiss Sb

⇔ to give Sb a kiss

Ví dụ: She kissed me goodbye.

= She gave me a kiss goodbye.

(Dịch: Cô ấy hôn tôi tạm biệt.)

2.31. Cấu trúc viết lại câu với “give sb a ring"

Ý nghĩa: gọi điện thoại cho ai đó.

Cấu trúc: To ring Sb up

⇔ to give Sb a ring

Ví dụ: I'll ring you up later.

= I’ll give you a ring later.

(Dịch: Tôi sẽ gọi lại bạn sau.)

2.32. Cấu trúc viết lại câu với “give a warning”

Ý nghĩa: báo động, cảnh báo nguy hiểm.

Cấu trúc: To warn

⇔ to give (sb) a warning

Ví dụ: I warned you that the stove was still hot.

= I gave you a warning that the stove was still hot.

(Dịch: Tôi đã cảnh cáo bạn là lò nướng vẫn còn đang nóng rồi.)

2.33. Cấu trúc viết lại câu với "Although/Even though/Despite/In spite of"

Ý nghĩa: mặc dù, bất chấp.

Cấu trúc: Although/Even though + clause

⇔ Despite/In spite of + N/the fact that + clause

Ví dụ: Although /Even though she is young, she has become the CEO of a successful start-up company.

= Despite/In spite of her young age, she has become the CEO of a successful start-up company.

= Despite/In spite of the fact that she is young, she has become the CEO of a successful start-up company.

(Dịch: Mặc dù cô ấy trẻ tuổi, cô ấy đã trở thành CEO của một công ty khởi nghiệp thành công.)

Xem thêm: CÁCH PHÂN BIỆT ALTHOUGH, EVEN THOUGH, DESPITE & IN SPITE OF

2.34. Cấu trúc viết lại câu với “make an effort/attempt to”

Ý nghĩa: cố gắng làm gì đó.

Cấu trúc: To try to (+inf)

⇔ to make an effort to/ to make an attempt to

Ví dụ: I will try to finish the assignment by midnight.

= I will make an effort to finish the assignment by midnight.

= I will make an attempt to finish the assignment by midnight.

(Dịch: Tôi sẽ cố gắng hoàn thành bài tập này trước nửa đêm.)

Cấu trúc viết lại câu với “make an effort/attempt to”

2.35. Cấu trúc viết lại câu với “have a meeting with sb”

Ý nghĩa: gặp ai đó.

Cấu trúc: To meet Sb

⇔ to have a meeting with Sb

Ví dụ: I have never met this girl before.

= I have never had a meeting with this girl before.

(Dịch: Tôi chưa từng gặp cô gái này trước đây.)

2.36. Cấu trúc viết lại câu với “be used/accustomed to”

Ý nghĩa: quen với việc làm gì (trong quá khứ).

Cấu trúc: S + often + V

⇔ S + be used to +Ving /N = S + be accustomed to + Ving

Ví dụ: In the past, Lan often cried when she dealt with difficulties

= In the past, Lan was used to crying when she dealt with difficulties

= In the past, Lan was accustomed to crying when she dealt with difficulties.

(Dịch: Trong quá khứ, Lan thường khóc mỗi khi cô ấy đối mặt với các khó khăn.)

ĐĂNG KÝ NGAY:

3. Cấu trúc viết lại câu điều kiện sao cho nghĩa không đổi

3.1. Viết lại câu điều kiện bằng cách đảo ngữ

a. Câu điều kiện loại 1

Khi sử dụng ở dạng đảo ngữ, câu điều kiện loại 1 sẽ mang nghĩa trang trọng, lịch sự hơn, đặc biệt là khi nhờ vả hay yêu cầu ai đó. 

  • If + S1 + V (thì hiện tại đơn), S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).
    ⇔ Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).
  • If + S1 + am/ is/ are (not) + adj/N phrase, S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).
    ⇔ Should + S1 + (not) + be + adj/N phrase, S2 + will/can/should … + V (nguyên thể).

Ví dụ: 

  • If you decide to sell the house, I will help you find a better one.
    Should you decide to sell the house, I will help you find a better one.
    (Dịch: Nếu bạn bán căn nhà, tôi sẽ giúp bạn tìm căn tốt hơn.)
  • If you are busy today, we will cancel the football match.
    Should you be busy today, we will cancel the football match.
    (Dịch: Nếu bạn bận hôm nay, chúng ta sẽ huỷ trận bóng.)

Viết lại câu điều kiện bằng cách đảo ngữ

b. Câu điều kiện loại 2

Khi sử dụng ở dạng đảo ngữ, câu điều kiện loại 2 sẽ để chỉ thái độ tiếc nuối, phù hợp với các trường hợp người nói cần đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, không mang tính áp đặt hay ép buộc.

  • If + S1 + V (quá khứ đơn), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)
    ⇔ Were + S1 + (not) +  to V (nguyên thể), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)
  • If + S1 + were (not), S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)
    ⇔ Were + S1 + (not) + O, S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)

Ví dụ: 

  • If I had time, I would stay here longer.
    ⇔ Were I to have time, I would stay here longer.
    (Dịch: Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ ở lại đây lâu hơn.) 
  • If I were you, I would stop talking to her.
    ⇔ Were I you, I would stop talking to her.
    (Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dừng nói chuyện với cô ta.)

Viết lại câu điều kiện loại 2 bằng cách đảo ngữ

c. Câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 sẽ dùng để nhấn mạnh vào mệnh đề chính. 

  • If + S1 + had + Vpp, S2 + would/could/might/ … + have + Vpp.
    ⇔ Had + S1 + (not) + Vpp, S2 + would/might/could … + have + Vpp.
  • If + S1 + had (not) been + adj/N phrase, S2 + would/could/might/ … + V (nguyên thể)
    ⇔ Had + S1 + (not) + been + adj/N phrase, S2 + would/could/might/ … + have + Vpp.

Ví dụ: 

  • If I had studied harder, I could have passed the exam.
    ⇔ Had I studied harder, I could have passed the exam.
    (Dịch: Nếu tôi học hành chăm chỉ hơn, tôi đã có thể vượt qua bài kiểm tra.) 
  • If she had been taller, she would have entered a beauty pageant.
    ⇔ Had she been taller, she would have entered a beauty pageant.
    (Dịch: Nếu cô ấy cao hơn, cô ấy đã có thể tham gia một cuộc thi sắc đẹp.)

Viết lại câu điều kiện loại 3 bằng cách đảo ngữ

d. Câu điều kiện loại 0

Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 được dùng để thể hiện ý nghĩa nhấn mạnh sự tiếc nuối về một hành động trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại

If + S1 + had + Vpp, S2 + would/might/could… + V (nguyên thể)
Had + S1 + (not) + Vpp, S2 + would/might/could + V (nguyên thể)

Ví dụ: 

If Jane had prepared more carefully before the trip, she wouldn’t be late for the flight now.
⇔ Had Jane prepared more carefully before the trip, she wouldn’t be late for the flight now.
(Dịch: Nếu Jane chuẩn bị kỹ càng hơn trước chuyến đi, cô ấy đã không trễ chuyến bay vào lúc này.)

Viết lại câu điều kiện loại 0 bằng cách đảo ngữ

Xem thêm: Công thức đảo ngữ câu điều kiện

3.2. Viết lại câu điều kiện với Unless

Unless có thể được sử dụng để thay thế If… not trong tất cả mọi loại câu điều kiện để thể hiện nghĩa nếu… không.
Unless ⇔ If... not

Ví dụ: 

If you do not stop making noise, I will tell our teacher!
⇔ Unless you stop making noise, I will tell our teacher!
(Dịch: Nếu cậu không dừng làm ồn, tớ sẽ mách cô giáo đó!)

3.3. Viết lại câu điều kiện với “Without” và "But for"

a. Sử dụng “Without

Ta có thể sử dụng “Without + N” để thể hiện ý nghĩa giả định kết quả sẽ thay đổi ra sao nếu mệnh đề điều kiện xảy ra. 

Ví dụ: 

If the old man weren't prosperous, that woman wouldn't marry him.
⇔ Without the old man's prosperity, that woman wouldn't marry him.
(Dịch: Nếu người đàn ông già đó không giàu có, người phụ nữ đó sẽ không cưới anh ta.)

b. Sử dụng “But for

Ta có thể sử dụng “But for + N” để thể hiện thái độ biết ơn, cảm kích hoặc nhấn mạnh sự quan trọng của sự việc được nhắc tới trong mệnh đề điều kiện. (Lưu ý: chỉ sử dụng trong câu điều kiện loại 2 và 3)

Ví dụ:

If it weren’t for her help, I couldn’t finish the project.
⇔ But for her help, I couldn’t finish the project.
(Dịch: Nếu không có sự giúp đỡ của cô ấy, tôi đã không thể hoàn thành dự án.)

4. Cấu trúc viết lại câu bị động sao cho nghĩa không đổi

Cấu trúc chung của câu bị động

Bị động: S + be + Vpp.

Chủ động: S + V + O. 

Cách viết lại câu bị động sao cho nghĩa không đổi

4.1. Viết lại câu bị động trong các thì hiện tại

a. Hiện tại đơn

Bị động: S + Be + V3 (by O)
Chủ động: S + V + O 

Ví dụ: The little tree is planted by my mom.
⇔ My mom plants the little tree.
(Dịch: Mẹ tôi trồng cái cây nhỏ.)

b. Hiện tại tiếp diễn

Bị động: S + am/is/are + being + V3 (by O)
Chủ động: S + am/is/are + Ving + O  

Ví dụ: English exercises are being done by students.
⇔ Students are doing English exercises.
(Dịch: Học sinh đang làm bài tập tiếng Anh.)

c. Hiện tại hoàn thành

Bị động: S + have/has + been + V3 (by O)
Chủ động: S + have/has + V3 + O  

Ví dụ: My wallet has been stolen.
⇔ Someone has stolen my wallet.
(Dịch: Ai đó đã lấy cắp ví của tôi.)

4.2. Viết lại câu bị động trong các thì quá khứ

a. Quá khứ đơn

Bị động: S + was/were + V3 (by O)
Chủ động: S + Ved + O

Ví dụ: A letter was written by my brother last night.
⇔ My brother wrote a letter last night..
(Dịch: Em trai tôi viết một bức thư vào tối qua.)

b. Quá khứ tiếp diễn

Bị động: S + was/were + being + V3 (by O)
Chủ động: S + was/were + Ving + O

Ví dụ: The computer was being used by Kim at 10 p.m. yesterday.
⇔ Kim was using the computer at 10 p.m. yesterday.
(Dịch: Kim đang sử dụng máy tính vào lúc 10 giờ tối hôm qua.)

c. Quá khứ hoàn thành

Bị động: S + had + been + V3 (by O)
Chủ động: S + had + V3 + O

Ví dụ: The tree had been chopped down. 
⇔ People had chopped down the tree.
(Dịch: Mọi người đã đốn cái cây.)

4.3. Viết lại câu bị động trong các thì tương lai

a. Tương lai đơn

Bị động: S + will + be + V (by O)
Chủ động: S + will + V + O

Ví dụ: A new backpack will be bought.
⇔ I will buy a new backpack.
(Dịch: Tôi sẽ mua một chiếc ba lô mới.)

b. Tương lai hoàn thành

Bị động: S + will have + been + V3 (by O)
Chủ động: S + will have + V3 + O

Ví dụ: The report will have been finished by this time tomorrow.
⇔ She will have finished the report by this time tomorrow.
(Dịch: Cô ấy sẽ đã hoàn thành báo cáo vào giờ này ngày mai.) 

5. Cấu trúc viết lại câu trực tiếp gián tiếp 

Khi viết lại câu trực tiếp thành câu gián tiếp, chúng ta cần chuyển nội dung tường thuật về phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một bậc quá khứ và chuyển đổi đại từ sao cho phù hợp. 

5.1. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu trần thuật (câu kể) 

Cấu trúc: S + say(s)/said/tell(s)/told… + (to sb) + (that) + S + V + … 

Lưu ý: 

  • says/say to + O → tells/tell + O
  • said to + O → told+O

Ví dụ: Minh said to me “I have never been to Hanoi.” ⇔ Minh said to me that he had never been to Hanoi.
(Dịch: Minh nói với tôi rằng anh ấy chưa bao giờ tới Hà Nội.)

5.2. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu mệnh lệnh/yêu cầu

Cấu trúc: S + told/required/ordered… + O + not to V (nguyên thể).

Ví dụ: 

“Submit the homework by 5 p.m.”, our teacher said to us. ⇔ Our teacher told us to submit the homework by 5 p.m.
(Dịch: Giáo viên nói với chúng tôi rằng hãy nộp bài về nhà trước 5 giờ chiều.”

“Do not make noise when I'm working!”, my father said to my brother. ⇔ My father ordered my brother not to make noise when he was working.
(Dịch: Bố tôi yêu cầu em trai tôi không làm ồn khi ông ấy đang làm việc.) 

5.2. Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu hỏi 

a. Câu hỏi Yes/No

Cấu trúc: S + asked (+O)/wondered/inquired/wanted to know/… + if/whether + S + V

Ví dụ: Lan asked “Do you like coffee?” ⇔ Lan asked if/whether I liked coffee.
(Dịch: Lan hỏi liệu tôi có thích cà phê không.”

b. Câu hỏi WH

Cấu trúc: S + asked (+O)/wanted to know/required/wondered/… + Wh-words + S + V.

Ví dụ: “When will you go to school?”, my mom asked me ⇔ My mom asked me when I would go to school.
(Dịch: Mẹ hỏi tôi khi nào tôi đến trường.)

5.3 Viết lại câu trực tiếp gián tiếp dạng câu cảm thán 

Cấu trúc: S + said/told/exclaimed + that + S + V + O.

Ví dụ: “What a beautiful dress you have!”, Chau said. ⇔ Chau said what a beautiful dress I had.
(Dịch: Châu bảo rằng tôi có chiếc váy thật đẹp.)

Cấu trúc viết lại câu trực tiếp gián tiếp 

6. Mẹo làm bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi trong tiếng Anh

Để viết lại cấu trúc câu trong tiếng Anh không gặp khó khăn, bạn cần nắm được ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và càng nhiều cấu trúc ngữ pháp càng tốt. Sau đó là luyện tập hàng ngày. Dưới đây là 4 bước để bạn viết lại câu nhanh và chuẩn nhất.

Bước 1: Đọc kỹ và hiểu tận tình ý nghĩa của câu cho trước. Bạn cần quan tâm đến chủ ngữ, động từ trung tâm và những từ khóa chính. Sau đó phân tích và xác định cấu trúc của câu gốc.

Bước 2: Sử dụng những từ cho trước để xác định kiểu câu mình sẽ viết lại mà vẫn giữ nguyên được nội dung.

Bước 3: Viết lại thành câu mới hoàn chỉnh có đầy đủ chủ ngữ và động từ trung tâm mới. Cần quan tâm đến vị trí cũng như sự thay đổi của các cụm từ mang ý nghĩa tương đương.

Bước 4: Đọc và soát lỗi chính tả.

7. Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi [có đáp án]

Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi cơ bản

1. My father used to play volleyball when he was young.

=> My father doesn’t…………………………………….

2. “Let’s go running”.

=> She suggests…………………………………… …

3. Lan gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ……………

4. “Would you like lemonade?”

=> She………………………………………… ……………

5. I last saw Hoang Anh when I was in Ho Chi Minh City.

=> I haven’t seen……………………………………….

6. I got lost because I didn’t have a map.

=> If I had………………………………………..….

7. It is a four-hour drive from Quang Ninh to Ha Noi.

=> It takes……………………………………… ……

Đáp án:

1. My father doesn’t play volleyball anymore.

2. She suggests going running.

3. I was given a dress on my birthday.

4. He invited me for lemonade.

5. I haven’t seen Hoang Anh since I was in Ho Chi Minh City.

6. If I had had a map, I wouldn’t have gotten lost.

7. It takes four hours to drive from Quang Ninh to Ha Noi.

Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi nâng cao

1. I haven't seen her for years.

=> It's been …………………………………….

2. Despite the heavy rain, they went for a walk.

=> Although …………………………………….

3. The last time I saw him was in 2010.

=> I haven't …………………………………….

4. No one in my class is as intelligent as Lan.

=> Lan is …………………………………….

5. It's not necessary for you to finish the work today.

=> You don't …………………………………….

6. They will build a new hospital in this area next year.

=> A new hospital …………………………………….

7. "Why don't we go to the cinema tonight?" he suggested.

=> He suggested …………………………………….

8. She is too young to drive.

=> She isn't …………………………………….

Đáp án:

  1. It's been years since I last saw her.
  2. Although it was raining heavily, they went for a walk.
  3. I haven't seen him since 2010.
  4. Lan is the most intelligent student in my class.
  5. You don't have to finish the work today.
  6. A new hospital will be built in this area next year.
  7. He suggested that we should go to the cinema that night.
  8. She isn't old enough to drive.

Bài tập viết lại câu sử dụng từ cho sẵn

  1. Since Jenny had lived in New York for six years, she spoke English fluently. (So)
  2. Despite the heavy traffic, we managed to arrive on time. (In spite of)
  3. I haven't seen her for years. (It's been)
  4. The last time I saw him was in 2010. (I haven't)
  5. This is the first time I have eaten such delicious food. (Never before)
  6. Although he is strong, he can't lift the box. (Despite)
  7. She is too young to get married. (She isn't)
  8. "Why don't we go camping this weekend?" she suggested.

Đáp án:

  1. So, having lived in New York for six years, Jenny spoke English fluently.
  2. In spite of the heavy traffic, we arrived on time.
  3. It's been years since I last saw her.
  4. I haven't seen him since 2010.
  5. Never before have I eaten such delicious food.
  6. Despite being strong, he can't lift the box.
  7. She isn't old enough to get married.
  8. She suggested that we should go camping this weekend.

Bài tập viết lại câu không thay đổi nghĩa 

1. Quan has learned English for 15 years 

2. Thanh speaks so softly that we can’t hear anything 

3. Because he is absent from school 

4. It was an interesting film 

5. I don’t think he loves me 

6. I work hard because I want to exceed KPIs.

7. I am too fat to wear that dress.

8. This song is so bad that I can’t listen anymore.

Đáp án:

1. It takes him 15 years to learn English.

2. Thanh does not speak softly.

3. Because of his absence from school.

4. What an interesting film!

5. At no time do I think he loves me.

6. I work hard to exceed KPIs.

7. I’m not thin enough to wear that dress.

8. This song is too bad for me to listen to anymore.

Bài tập Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. They started building this house two years ago.
Viết lại: This house has been...

2. It’s necessary for you to finish the work today.
Viết lại: You have to...

3. He is too short to reach the shelf.
Viết lại: He is not...

4. Although he had a cold, he went to work.
Viết lại: Despite...

5. “Why don’t we go for a picnic this weekend?” she suggested.
Viết lại: She suggested that...

6. I haven’t seen her for ages.
Viết lại: It’s been...

Đáp án:

  1. This house has been built for two years.
  2. You have to finish the work today.
  3. He is not tall enough to reach the shelf.
  4. Despite having a cold, he went to work.
  5. She suggested that we should go for a picnic this weekend.
  6. It’s been ages since I last saw her.

Xem thêm: Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi lớp 7

Bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn những cấu trúc viết lại câu tiếng Anh thông dụng nhất. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích nhiều cho bạn trong việc học tiếng Anh. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan hàng ngày trên website của Langmaster nhé!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác