TẤT TẦN TẬT CÁCH DÙNG MAY MIGHT TRONG TIẾNG ANH
Trong quá trình học tiếng Anh, chắc hẳn bạn thường bắt gặp 2 động từ khuyết thiếu may và might, 2 động từ đều mang nghĩa có thể. Bên cạnh việc chỉ khả năng của sự vật sự việc, may might vẫn còn nhiều cách dùng khác. Cùng Langmaster khám phá cách dùng may might nhé!
1. Những cách dùng may might trong tiếng Anh
1.1. May might được dùng để nói về khả năng xảy ra của sự việc nào đó
1.1.1. Diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai
Cấu trúc:
- S + may / might + V-inf. (Có thể làm gì)
- S + may / might + be + V-ing. (Có thể đang làm gì)
Ví dụ.
- Anna may go to the new aquarium tomorrow. She loves the sea life. (Anna có thể sẽ đi tới thủy cung vào ngày mai. Cô ấy thích cuộc sống dưới biển lắm.)
- Alex might go scuba diving someday, when he gets over his fear of water. (Alex có thể sẽ đi lặn vào một ngày nào đó, khi mà cậu ý vượt qua được nỗi sợ nước. )
- My dad may come home tonight after a long business trip. (Bố tôi có thể về nhà vào tối mai sau chuyến công tác dài ngày.)
Lưu ý:
May được dùng để thể hiện sự việc có khả năng xảy ra cao hơn, Might thường được dùng với nghĩa ít chắc chắn hơn, khả năng xảy ra dưới 50%.
Ví dụ.
- Turtles may live up to 100 years. (Loài rùa có thể sống tới 100 năm.)
- I may go to HaLong Bay this summer. But I haven’t decided yet. (Có thể tớ sẽ tới vịnh Hạ Long vào mùa hè này. Nhưng tớ vẫn chưa quyết định.)
May được dùng trong câu trực tiếp còn Might dùng trong câu gián tiếp về quá khứ.
Ví dụ.
- I may go to Paris next week. - What do you say? - I said I might go to Paris the following week.
- I thought Irene might like me, but no. (Tôi đã nghĩ là Irene có thể thích tôi, nhưng không.)
Might thường được dùng trong câu điều kiện nói về sự việc không có thật ở hiện tại. (Câu điều kiện loại 2)
Ví dụ. If you went to bed earlier, you might feel better. (Nếu bạn đi ngủ sớm hơn, bạn đã có thể cảm thấy tốt hơn rồi.)
1.1.2. Diễn tả một việc có khả năng xảy ra trong quá khứ
Cấu trúc: S + may / might + have + PII
Ví dụ.
- Jane was late for school. She might have missed the bus. (Jane đã đi học muộn sáng nay.Có thể cô ấy đã lỡ chuyến xe buýt.)
- It may have rained last night, but I am not sure. (Có thể đêm qua đã mưa, nhưng tôi không chắc chắn về điều đó.)
Cách dùng may might trong tiếng Anh
1.1.3. Diễn tả những tình huống giả định không có thật trong quá khứ (Câu điều kiện loại 3)
Cấu trúc: If + S + have + PII, S + may / might + have + PII
Ví dụ.
- If you had studied hard, you might have passed the exam. (Nếu bạn đã chăm học, bạn đã có thể vượt qua kì thi.)
- If she had driven the car carefully, she might not have had an accident. (Nếu cô ấy lái xe cẩn thận hơn, cô ấy đã không gặp tai nạn.)
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC BY THE TIME LÀ GÌ? PHÂN BIỆT BY THE TIME VỚI WHEN/ UNTIL
=> CẤU TRÚC HARDLY: VỊ TRÍ, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)
1.2. May might được dùng để xin phép
May might được dùng khi xin phép có tính trang trọng, lịch sự hơn Can could.
Cấu trúc: May + S + V?
Ví dụ.
- May I go out? (Em có thể ra ngoài không?)
- May I open the window? (Tôi có thể mở cửa sổ không?)
- I wonder if I might open the door? (Tôi tự hỏi không biết tôi có thể mở cửa được không?)
Để cho phép làm gì, ta cũng có thể dùng may might.
Ví dụ.
- Sure, you might go out in 15 minutes. (Chắc chắn rồi, em có thể ra ngoài trong 15 phút.)
- Yes, you may open it if you like. (Được chứ, bạn có thể mở nếu bạn muốn.)
- You may come in in 5 minutes. (Em có thể vào sau 5 phút nữa nhé.)
Cách dùng may might trong tiếng Anh
1.3. May might có thể được dùng để gợi ý
Cấu trúc: S + may / might + V-inf (Có thể làm gì)
Ví dụ.
- You’re gaining weight. You may/might want to rethink about doing some exercise. (Dạo này cậu tăng cân đấy. Có thể cậu sẽ muốn suy nghĩ lại về việc tập thể dục)
- Lisa seems unhappy recently. I think going on a trip may help her. (Dạo này trông Lisa có vẻ buồn. Tớ nghĩ đi chơi 1 chuyến sẽ có thể giúp cô ấy.)
- I heard that you have difficulties sleeping. Yoga may help you! (Tớ nghe nói là cậu bị khó ngủ. Tập Yoga có thể giúp cậu đó!)
1.4. May được dùng trong lời cầu chúc và hy vọng mang tính trang trọng, lịch sự
Ví dụ.
- I hope that people may enjoy many years of happiness together. (Tôi hy vọng mọi người có thể tận hưởng những năm hạnh phúc bên nhau.)
- Let’s pray that peace may come to our country. (Hãy cầu nguyện rằng hòa bình sẽ đến với đất nước của chúng ta.)
- May your business trip be convenient! (Mong rằng chuyến công tác của bạn sẽ thuận lợi!)
- May he rest in peace. (Mong ông ấy yên nghỉ.)
Xem thêm:
=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC
=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM
=> TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ
1.5. May might được dùng trong các mệnh đề nhượng bộ
Ví dụ.
- Study hard as she might, she couldn’t pass the exam. (Mặc dù cố gắng chăm học, cô ấy không thể vượt qua bài thi.)
- John may be intelligent, but he doesn’t have common sense. (John có thể thông minh nhưng anh ấy không cư xử bình thường.)
- Emma may not have good qualifications, but she is very hard. (Emma có thể không có bằng cấp tốt nhưng cô ấy rất chăm chỉ.)
Cách dùng may might trong tiếng Anh
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC THE LAST TIME: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP
=> NẮM TRONG TAY KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC IT’S TIME CHỈ TRONG VÀI PHÚT
2. Bài tập thực hành về cách dùng may might
2.1. Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng
A. Ryan may ______. He has been playing volleyball for hours.
A. get tired
B. gets tired
C. got tired
2. I agree. You might ______ right in this situation.
A. to be
B. being
C. be
3. We thought that we ______ go to Ha Long Bay this summer.
A. may
B. might
C. will
4. Where is Maria? – She ______ have gone to the market.
A. may
B. can
C. will
5. ______ I sit here, next to you?
A. May
B. Might
C. Will
6. If I knew Sue before, I ______ help her to enroll in a course in my university.
A. may
B. might
C. will
7. Dad, ______?
A. I may go out
B. I go out, may
C. may I go out
8. I have good news that you ______?
A. may want to know
B. might want know
C. may to want know
Bài 2: Hoàn thành câu và sử dụng may might sao cho thích hợp
1. _____ I have a cup of coffee?
2. Anna asked if she ____ have some more meat.
3. Kai _____ have came yesterday.
4. You _____ finish your homework.
5. I thought that I _____ be late.
6. You might have gone with them.
7. You _____ talk in class.
8. I love you, mom. You ____ be the best mom in the world.
Bài 3: Hoàn thành các câu sau với từ gợi ý cho trước
1. Where are you going for your holidays? ( to Paris)
I haven't decided yet. I might go to Paris.
2. What sort of car are you going to buy? (a BMW)
I'm not sure yet. I ...................
3. What are you doing this weekend ? (go to Berlin)
I haven't decided yet. ..................
4. Where is Tommy coming to see us? (on Friday)
He hasn't said yet. ........................
5. Where are you going to hang this picture? (in the living room)
I haven't made up my mind yet. ........................
6. What's Sany going to do when she leaves school? (go to college)
She's still thinking about it. ......................
Bài tập thực hành về cách dùng may might
2.2. Đáp án
Bài 1:
1. A
2. C
3. B
4. A
5. A
6. B
7. C
8. A
Bài 2:
1. May
2. Might
3. Might
4. May
5. Might
6. Might
7. May not
8. May
Bài 3:
2. I might buy a BMW. (Tôi có thể sẽ mua 1 chiếc BMW.)
3. I might go to Berlin. (Tôi có thể sẽ đến Berlin.)
4. He might come on Friday. (Anh ấy có thể đến vào thứ 6.)
5. I might hang it in the living room. (Tôi có thể sẽ treo nó ở phòng khách.)
6. She might go to college. (Cô ấy có thể đến trường cao đẳng.)
=> CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH
=> CÁCH SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU TRONG TIẾNG ANH
Vậy là bạn đã cùng Langmaster đi hết bài học ngày hôm nay về cách dùng may might trong tiếng Anh. Mong rằng qua bài viết này các bạn đã có cái nhìn rõ hơn về cách dùng của may và might. Bên cạnh đó, bạn có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình tại đây để có lộ trình học tiếng Anh phù hợp. Chúc bạn học tập thật tốt!
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Danh từ số ít và danh từ số nhiều là một trong những cách phân loại từ trong tiếng Anh thông dụng nhất. Bạn đã nắm được các kiến thức về phần này chưa? Tìm hiểu nhé!

Begin là động từ mà đa số ai cũng biết được vai trò và ý nghĩa của nó, tuy nhiên nhiều bạn thắc mắc begin to v hay ving? Vậy hãy cùng tìm hiểu với Langmaster nhé!

Trong tiếng Anh nên sử dụng Afford to V hay Ving. Cùng Langmaster tìm hiểu về nó ngay trong bài viết sau đây nhé!

Seem là một từ quen thuộc trong tiếng Anh với đa dạng các vai trò trong câu. Vậy seem to v hay ving, hãy cùng tìm hiểu với Langmaster nhé!

Chắc hẳn bạn học tiếng Anh cũng không còn xa lạ với từ Remind. Để giải đáp thắc mắc cấu trúc Remind to V hay Ving hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay nhé!