TRANSITIVE VERB - NGOẠI ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

Để học tốt tiếng Anh chắc hẳn bạn cần phải hiểu và biết cách sử dụng động từ. Nhưng có lẽ bạn vẫn sẽ lúng túng về một loại động từ đặc biệt, Transitive verb - ngoại động từ. Hãy cùng Langmaster nghiên cứu kiến thức lý thuyết và thực hành bài tập về ngoại động từ nhé!

1. Transitive verb là gì?

Ngoại động từ là những động từ diễn tả hành động tác động đến người hoặc vật nào đó. Người hoặc vật chịu tác động của hành động được gọi là tân ngữ. Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi sau để làm rõ ngữ nghĩa của câu.

Langmaster - 100 Động từ tiếng Anh cơ bản ai cũng phải thuộc (P1) [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]

Cấu trúc câu: 

Subject (Chủ ngữ) + Transitive verb (Ngoại động từ) + Object (tân ngữ)

Ví dụ. 

  • My father is writing research. (Bố tôi đang viết bài nghiên cứu.)
  • My mother is chopping the potatoes. (Mẹ tôi đang thái những củ khoai tây.)

2. Phân loại ngoại động từ

2.1. Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ đơn là những ngoại động từ chỉ cần có một tân ngữ theo sau.

Ví dụ.

  • I have bought a car. (Tôi vừa mua một chiếc xe.)
  • The boy is throwing the ball. (Cậu bé đang ném bóng.)
  • She cuts the shirt. (Cô ấy cắt chiếc áo sơ mi.)
  • He is writing a letter. (Anh ấy đang viết một bức thư.)
  • Don’t touch the socket. (Không được chạm vào ổ điện.)

Những ngoại động từ đơn thường gặp:

  • attack /əˈtæk/ : tấn công
  • bomb /bɒm/ : ném bóng
  • break /breɪk/ : làm vỡ, bẻ gãy
  • bring /brɪŋ/ : mang, cầm
  • destroy /dɪsˈtrɔɪ/ : hủy diệt
  • eat /iːt/ : ăn
  • kill /kɪl/ : giết chết
  • like /laɪk/ : thích 
  • love /lʌv/ : yêu
  • murder /ˈmɜːdə/ : giết, tàn sát
  • ride /raɪd/ : đi xe
  • spend /spɛnd/ : chi tiêu, sử dụng
  • trigger /ˈtrɪgə/ : làm nổ
  • want /wɒnt/ : muốn
  • write /raɪt/ : viết

null

Ngoại động từ đơn

Xem thêm bài viết về động từ:

=> NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERB): CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

=> 5 PHÚT NẮM BẮT NGAY NỘI ĐỘNG TỪ VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

2.2. Ngoại động từ kép

Ngoại động từ kép là những động từ có hai tân ngữ đi theo sau, gồm hai loại:

  • Tân ngữ trực tiếp (direct object) : đối tượng chịu tác động trực tiếp của động từ trong câu.
  • Tân ngữ gián tiếp (indirect object) : bổ ngữ cho động từ trong câu.

Lưu ý: Tân ngữ gián tiếp chỉ cần thiết nếu hành động được thực hiện cho đối tượng nào đó. Khi sử dụng ngoại động từ bắt buộc phải có tân ngữ trực tiếp, nhưng có thể không cần tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ.

  • I sent my sister a gift. (Tôi đã gửi cho em gái một món quà.)
  • Please buy me a hat! (Làm ơn mua cho em chiếc mũ đi)
  • We painted the door green. (Chúng tôi đã sơn cửa ra vào màu xanh lá.)
  • He passed John the cup. (Anh ấy đã vượt qua John giành lấy chiếc cúp.)
  • The hotel will serve the guests lunch at 12pm. (Khách sạn sẽ phục vụ khách ăn trưa vào 12 giờ trưa.)

Những ngoại động từ kép thường gặp:

  • appoint /əˈpɔɪnt/ : chỉ cái gì vào cái gì
  • ask /ɑːsk/ : yêu cầu
  • buy /baɪ/ : mua
  • call /kɔːl/ : gọi điện
  • consider /kənˈsɪdə/ : nghĩ về cái gì, cân nhắc
  • choose /ʧuːz/ : chọn lựa
  • cost /kɒst/ : trả giá cho cái gì
  • elect /ɪˈlekt/ : bầu cử
  • find /faɪnd/ : tìm kiếm
  • give /gɪv/ : cho 
  • imagine /ɪˈmæʤɪn/ : tưởng tượng
  • judge /ˈʤʌʤ/ : xét xử
  • keep /kiːp/ : giữ lại
  • label /ˈleɪbl/ : gán cho là
  • leave /liːv/ : để lại, rời đi
  • lend /lend/ : cho mượn
  • make /meɪk/ : làm ra, khiến cho
  • offer /ˈɒfə/ : tặng, đề nghị
  • pay /peɪ/ : thanh toán
  • pass /pɑːs/ : vượt qua
  • prove /pruːv/ : chứng minh
  • sell /sel/ : bán hàng
  • serve /sɜːv/ : phục vụ
  • show /ʃəʊ/ : cho xem, trưng bày
  • take /teɪk/ : cầm,, mang, dẫn dắt
  • teach /tiːʧ/ : dạy học
  • think /θɪŋk/ : nghĩ
  • wish /wɪʃ/ : ước muốn

Xem thêm: 

=> TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH KHÔNG THỂ BỎ QUA!

=> ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH

null

Những ngoại động từ kép thường gặp

3. Ngoại động từ đặc biệt

Trong tiếng Anh, chúng ta có thể thấy những động từ sẽ thay đổi vai trò như là một nội động từ hay ngoại động từ trong câu dựa trên vị trí của những từ này và ý nghĩa mà chúng thể hiện.

Ví dụ. 

  • He speaks loudly. (nội động từ) ( Anh ấy nói to.)

He speaks Vietnamese. (ngoại động từ) (Anh ấy nói tiếng Việt.)

  • The car is stopped. (nội động từ) (Chiếc ô bị dừng lại.)

The police stopped the car. (ngoại động từ) (Cảnh sát dừng chiếc ô tô lại.)

  • France won. (nội động từ) (Đội Pháp đã thắng.)

France won the match. (ngoại động từ) (Đội Pháp đã thắng trận đấu.)

  • He couldn’t read or write. (nội động từ) (Anh ấy không thể đọc hay viết.)

Write your name here, please.  (ngoại động từ) (Làm ơn viết tên bạn ở đây.)

  • He reads at night. (nội động từ) (Anh ấy đọc vào buổi tối.)

I am reading a book. (ngoại động từ) (Tôi đang đọc sách.)

  • Do not enter. (nội động từ) (Không được vào.)

She entered the room. (ngoại động từ) (Cô ấy đã vào phòng.)

Những động từ đồng thời là nội động từ và ngoại động từ:

  • alter /ˈɔːltə/ :thay đổi
  • begin /bɪˈgɪn/ :bắt đầu
  • bend /bend/  :uốn cong
  • boil /bɔɪl/ :luộc, sôi
  • break /breɪk/ :vỡ
  • burn /bɜːn / :cháy
  • change /ʧeɪnʤ :thay đổi
  • close /kləʊs/ :đóng
  • cook /kʊk/ :nấu ăn
  • combine /ˈkɒmbaɪn/ :kết hợp
  • continue /kənˈtɪnju(ː)/ :tiếp tục
  • crash /kræʃ/ :đâm
  • develop /dɪˈveləp/ :phát triển
  • divide /dɪˈvaɪd/ :phân chia
  • drive /draɪv/ :lái xe
  • dry /draɪ/ :làm khô
  • end /end/ :kết thúc
  • finish /ˈfɪnɪʃ/ :kết thúc
  • fly /flaɪ/ :bay
  • freeze /friːz/ :đóng băng
  • hang /hæŋ/ :treo
  • harden /ˈhɑːdn/ :làm cứng lại
  • hurt /hɜːt/ :đau
  • improve /ɪmˈpruːv/ :nâng cấp, cải thiện
  • increase /ˈɪnkriːs/ :tăng
  • join /ʤɔɪn/ :tham gia
  • melt /melt/ :tan chảy
  • mix /mɪks/ :trộn
  • move /muːv/ :rời đi
  • open /ˈəʊpən/ :mở
  • pour /pɔː/ :đổ
  • ring /rɪŋ/ :đeo nhẫn, vòng
  • roll /rəʊl/ :cuốn
  • sail /seɪl/ :chèo thuyền
  • separate /ˈsɛprɪt/ :phân chia, tách rời
  • shake /ʃeɪk/ :lắc
  • shine /ʃaɪn/ :tỏa sáng
  • shut /ʃʌt/ :đóng, tắt
  • slide /slaɪd/ :trượt
  • smash /smæʃ/ :nghiền
  • soften /ˈsɒfn/ :làm mềm
  • sound /saʊnd/ :nghe
  • spread /sprɛd/ :trải rộng
  • stand /stænd/ :đứng
  • start /stɑːt/ :bắt đầu
  • stop /stɒp/ :dừng lại
  • strengthen /ˈstrɛŋθən/ :làm cho mạnh
  • swing /swɪŋ/ :đu
  • turn /tɜːn/ :rẽ
  • tear /teə/ :xé, làm rách
  • weaken /ˈwiːkən/ :làm cho yếu đi
  • unite /juːˈnaɪt/ :hợp lại

Xem thêm bài viết về động từ:

=> 1000 CỤM ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A-Z ĐỦ DÙNG CẢ ĐỜI

=> TẤT CẢ CÁC CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT!

4. Phân biệt ngoại động từ và nội động từ

Trước khi phân biệt 2 loại động từ, ta cùng tìm hiểu qua về nội động từ nhé!

Định nghĩa nội động từ: Nội động từ là những động từ không cần thêm tân ngữ trực tiếp đi theo sau nhưng vẫn diễn tả đầy đủ ý nghĩa của câu. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của những chủ thể thực hiện hành động. Hành động này không tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào.

Giống nhau: Nội động từ và ngoại động từ đều diễn tả các hoạt động, trạng thái của con người, sự vật và hiện tượng.

Khác nhau:

  • Nội động từ:

  • Trong câu không có tân ngữ trực tiếp.
  • Nội động từ không thể chuyển sang dạng bị động.

  • Ngoại động từ: 

  • Theo sau ngoại động từ là một hoặc nhiều tân ngữ trong câu.
  • Ngoại động từ có thể chuyển sang dạng bị động.

ĐĂNG KÝ NGAY:

5. Bài tập về ngoại động từ có đáp án

Bài 1: Hoàn thành câu bằng cách chọn động từ thích hợp. Chia động từ cho đúng

burn               win                live                  give

tell                 drink             explain            ring

1. We _____________ here for 30 years.

2. Anne ____________ the bell, but no one answered it.

3. John _____________ too much recently, which makes his parent really worried.

4. If you had played with us, we ________________ the game.

5. Maris ______________ the situation to me, but I couldn’t understand it at all.

6. The firm ______________ she a gold watch when he retired.

7. The fire ______________ dangerously, but the fire brigade put it out.

8. The truth ______________ to you soon.

Bài 2: Viết lại câu bị động theo từ gợi ý

1. The floor/ not clear/ yet

2. The politician/ interview/ now

3. All tickets/ sell/ before we got there

4. The presents/ wrap/ now

5. Tea/ grow/ India

Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

win, live, give, tell, drink, explain, ring

1. My family _____________ here for 5 years.

2. Anna ____________ the bell.

3. Jane _____________ too much, which makes her mother really worried.

4. Iris ______________ the situation to her parents, but they couldn’t understand.

5. The truth ______________ to Emma soon.

null

Bài tập về ngoại động từ có đáp án

Đáp án

Bài 1:

1. have lived

2. rang

3. have drunk

4. would have won

5. explained

6. gave

7. burnt

8. will be told

Bài 2:

1. The food will be prepared by the chef. (Thức ăn sẽ không được chuẩn bị bởi đầu bếp.)

2. The politician is being interviewed now. (Chính trị gia đang được phỏng vấn ngay bây giờ.)

3. All tickets have been sold before we got there. (Tất vả vẽ vừa được bán hết trước khi chúng tôi tới.)

4. The presents are being wrapped now. (Những món quà đang được gói.)

5. Tea is grown in India. (Trà được trồng ở Ấn Độ.)

Bài 3: 

1. have lived

2. rang

3. have drunk

4. explained

5. will be told

Langmaster - 100 động từ hữu ích nhất trong giao tiếp [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]

Vậy là Langmaster đã tổng hợp giúp bạn toàn bộ lý thuyết về Transitive verb - ngoại động từ cùng bài tập thực hành có đáp án. Bên cạnh ngoại động từ, bạn cần phải tìm hiểu thêm về nội động từ để hiểu rõ hơn về động từ và tránh nhầm lẫn giữa hai loại động từ. Chúc bạn học tập tốt!

Nội Dung Hot

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết


Bài viết khác

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
(Hơn 500.000 học viên đã trải nghiệm và giao tiếp tiếng Anh thành công cùng Langmaster. Và giờ, đến lượt bạn...)