Nâng trình tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cùng Langmaster

Ưu đãi HOT lên đến 10 triệu đồng

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hãy cùng Langmaster tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? 

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn ở tương lai. Mục đích của thì này là nhấn mạnh khoảng thời gian và tính liên tục của hành động.

Ví dụ:

  • I have been waiting for the bus for 20 minutes. (Tôi đã đợi xe buýt 20 phút rồi.)
  • She has been working on the project since last week. (Cô ấy đã làm việc cho dự án từ tuần trước đến nay.)
  • They have been living in Hanoi for 5 years. (Họ đã sống ở Hà Nội 5 năm rồi.)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Xem thêm:

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bây giờ, hãy cùng tìm hiểu cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua ba dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn nhé!

Thể khẳng định

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định:

S + have/has + been + V-ing

Ví dụ: 

  • I have been waiting here for over 4 hours! (Tôi đã chờ ở đây hơn 4 giờ đồng hồ.)
  • He has been loving her since they met for the first time. (Anh ấy vẫn yêu cô ấy kể từ lần đầu họ gặp mặt.)
  • I have been learning English for 4 years. (Tôi đã học Tiếng Anh được 4 năm rồi.)

Lưu ý: Chủ ngữ là “ I/we/you/they” thì dùng “have”, chủ ngữ là “He/she/it” thì dùng “has”.

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Thể phủ định

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể phủ định:

S + have/has + not + been + V-ing

Ví dụ: 

  • I haven’t been studying History for 5 years. (Tôi đã không học môn Lịch sử được 5 năm rồi.)
  • They haven't been playing video games since last month. (Họ không chơi game từ tháng trước.)

    Thể nghi vấn

    Công thức thể nghi vấn với trợ động từ:

    Have/ has + S + been + V-ing?

    Ví dụ: 

    • Has he been working at that school for three years? (Anh ấy đã làm việc ở trường này được 3 năm rồi phải không?)
    • Have you been learning 3 languages at the same time? (Bạn đang học 3 ngôn ngữ cùng một lúc phải không?)

    Công thức thể nghi vấn với từ để hỏi Wh-:

    (WH) + have/ has + S + been + V-ing?

    Ví dụ: 

    • What have you been doing all this time? (Bạn đã làm gì trong suốt thời gian qua?)
    • What has John been doing for the last 1 hour? (John đã làm gì 1 giờ đồng hồ trước?)

    Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Xem thêm:

    3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong một số trường hợp nhất định. Dưới đây là cách dùng và ví dụ cụ thể để áp dụng nhé!

    • Diễn tả một hành động được bắt đầu ở quá khứ, đang tiếp tục ở hiện tại nhằm nhấn mạnh tính liên tục.

    Ví dụ: I have been writing this letter for 3 hours. (Tôi đã viết bức thư này được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

    • Diễn tả hành động tuy đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn ảnh hưởng tới hiện tại.

    Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 8 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong suốt 8 tiếng đồng hồ.)

      cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

      Xem thêm:

      4. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như:

      • For + quãng thời gian: trong khoảng
      • Since + mốc thời gian: kể từ khi
      • For the whole + N (chỉ thời gian): trong khoảng
      • All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…): toàn bộ thời gian.

      Ví dụ:

      • Helen has been driving his car for the whole day. (Helen đã lái xe cả ngày rồi.)
      • She has been doing housework for 1 hour. (Cô ấy đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.
      • Since she came, I have been playing video games. (Kể từ lúc cô ấy đến, tôi vẫn đang chơi điện tử.)
      • We have been working in the field all the morning. (Chúng tôi làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

      5. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

      Thì hiện tại hoàn thành

      Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

      Chức năng

      Nhấn mạnh vào kết quả của sự việc.

      Ví dụ: 

      - I have visited HCM City 3 times.
      (Tôi từng tới Thành phố Hồ Chí Minh 3 lần.)

      - Linda has learned how to ride a bike. (= Linda has finished learning and she can ride now.)

      Nhấn mạnh vào tính liên tục của sự việc.

      Ví dụ: 

      - I’ve been waiting for Quan all day.
      (Tôi đã đợi Quân cả ngày hôm nay.)

      - Linda has been learning how to ride a bike for weeks. (= Linda hasn’t finished learning yet.)

      Các từ đi kèm

      Ever, never, just, already, recently, since, for

      Ví dụ:

      - I have never seen such a beautiful girl before. (Trước đó, tôi chưa bao giờ được coi là một cô gái đẹp)

      - David has just finished his homework. (David vừa mới hoàn thành xong bài tập)

      - I have studied Chinese since 2016. (Tôi đã học tiếng Trung từ năm 2016 rồi)

      All the morning, all day, how long

      Ví dụ:

      - I am so tired because I have been searching for a new house all the morning. (Tôi thấy thật mệt mỏi vì tôi đã tìm nhà cả sáng nay rồi)

      - David have been waiting to meet her all day (David đã đợi cô ấy cả ngày nay)

      - How long have you been playing the guitar? (Bạn đã chơi đàn guitar bao lâu rồi??)

      BÍ KÍP THUỘC LÒNG CẤU TRÚC 12 THÌ TIẾNG ANH

      6 Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án

      Sau khi đã nắm được kiến thức cơ bản, hãy nhớ làm bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thật nhiều để luyện tập thì này tốt hơn nhé!

      Bài tập

      Bài 1: Chia động từ trong ngoặc vào các câu sau

      1. I …………English for 5 years. (study)
      2. They …………talking for the last hour. (talk)
      3. He …………for one hour.(swim)
      4. It ………….since last night. (rain)
      5. Linda (work) ……………………………….. here for six years.
      6. We (study) ……………………………….. all day.
      7. They (live) ……………………………….. in USA for 5 months.
      8. June (go) ……………………………….. to the supermarket every weekend for years.
      9. They (not/exercise) ……………………………….. enough.
      10. I (not/drink) ……………………………….. enough water, that's why I feel tired.

      Bài 2: Dùng từ được gợi ý để viết thành nguyên câu

      1. I/ not/ want/go/because/ be/ play/ computer games.
      2. Alex/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
      3. My sister/ do/ work/ all/ day/ now/ be/ tired.
      4. He/ not/ visit/ parents/ so long/ because/ he/ busy.
      5. David/ drink/ wine/ since/ I/ see.

      Bài 3: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

      • My older brother have been working since noon.
      • My mom have been writing to me since last summer due to her busy schedule.
      • I has been cleaning my house the whole day, so i am very tired now.
      • Everyone have been waiting for them for hours.
      • It’s midnight now, someone next door have been singing since 11pm.

      Bài 4: Hoàn thành các câu hỏi dưới đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

      1. How long ……………………………………. for us? (you | wait) 
      2. What ……………………………… since she returned? (Helen | do) 
      3. How long ……………………………….. English? (you | learn)
      4. How long ……………………………….. in the garden? (she | work)
      5. ……………………………….. my computer again? (You | use)
      6. Mel looks really tired. ……………………………….. all night? (she | work)

      Xem thêm:

      Đáp án:

      Bài 1:

      1. have been studying
      2. have been talking
      3. has been swimming
      4. has been raining
      5. has been working
      6. have been studying
      7. have been living
      8. has been going
      9. haven’t been exercising
      10. haven’t been drinking

      Đăng ký test

      >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

      Bài 2:

      1. I don’t want to go out because I have been playing 789 computer games.
      2. Alex has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
      3. My sister has been doing work for all day, so now she is tired.
      4. He has not been visiting his parents for so long because he is so busy.
      5. David has been drinking wine since I saw him.

      Bài 3:

      1. have ⟶ has.
      2. have ⟶ haven’t.
      3. has ⟶ have.
      4. have ⟶ has.
      5. have ⟶ has.

      Bài 4:

      1. How long have you been waiting for us? 
      2. What has Helen been doing since she returned?
      3. How long have you been learning English?
      4. How long has she been working in the garden?
      5. Have you been using my computer again
      6. Mel looks really tired. Has she been working all night?

      Bạn sẽ thấy thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực kỳ dễ nếu bạn nắm vững cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết của thì. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình hiện tại, hãy đăng ký test online miễn phí ngay nào!

      Các câu hỏi liên quan:

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: For + quãng thời gian, Since + mốc thời gian, For the whole + N (chỉ thời gian), All + thời gian (all the morning, all the afternoon,…)

      Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

      • Thể khẳng định: S + have/has + been + V-ing
      • Thể phủ định: S + have/has + not + been + V-ing
      • Thể nghi vấn (yes/no): Have/ has + S + been + V-ing?
      • Câu hỏi: (WH) + have/ has + S + been + V-ing?

      Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      • Chứng chỉ IELTS 7.5
      • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
      • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

      Nội Dung Hot

      KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

      Khoá học trực tuyến
      1 kèm 1

      • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
      • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
      • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
      • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
      • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

      • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
      • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
      • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
      • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

      • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
      • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
      • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
      • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

      Chi tiết


      Bài viết khác