CÁCH DÙNG CẤU TRÚC STOP TO V VÀ STOP VING TRONG TIẾNG ANH
Mục lục [Ẩn]
Cấu trúc Stop to verb và stop V-ing có gì khác nhau, cách dùng chuẩn của 2 cấu trúc này như thế nào? Đây là 2 mẫu câu mà bạn sẽ dùng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày, dành ra 5 phút để tìm hiểu các cấu trúc stop nhé.
1. Cấu trúc stop là gì?
Stop /stɑːp/ ở dạng động từ mang nghĩa là “dừng lại, ngưng lại". Theo sau cấu trúc stop có thể là to V hoặc V-ing, tuỳ vào mục đích của người nói.
Ví dụ:
- I stopped to tie my shoelaces. (Tôi dừng lại để buộc dây giày.)
- He stopped smoking last year. (Anh ấy đã ngừng hút thuốc từ năm ngoái.)
Ở dạng danh từ, stop mang nghĩa là “sự dừng lại, sự ngưng lại" hoặc là “bến đỗ, nhà ga”.
Ví dụ:
- The sudden stop of the train startled everyone. (Sự dừng lại đột ngột của tàu khiến mọi người giật mình.)
- The bus stop is just a few meters from my house. (Bến xe buýt chỉ cách nhà tôi vài mét.)
Stop là động từ thường theo quy tắc, không có biến thể nào đặc biệt. Stop có dạng quá khứ và quá khứ phân từ (P2) đều được hình thành bằng cách thêm đuôi -ed là “stopped”.
Các vị trí của stop trong câu như sau:
- Stop đứng sau chủ ngữ
- Stop đứng trước tân ngữ
- Stop đứng sau các trạng từ chỉ tần suất
Ví dụ: I often stop at the roadside to buy breakfast from the street vendors. (Tôi thường dừng ở bên đường để mua bữa sáng từ những gánh hàng rong.)
→ Trong câu này, stop đứng sau chủ ngữ “I” và trạng từ chỉ tần suất “often”, đứng trước tân ngữ “the roadside”.
Xem thêm:
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC ONLY WHEN VÀ NOT UNTIL TRONG TIẾNG ANH
=> CẤU TRÚC REGRET - CÁCH DÙNG, VÍ DỤ & BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
2. Các cấu trúc stop được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh
Phân biệt cách dùng cấu trúc stop to V hay Ving
Cấu trúc |
Cách dùng |
Ví dụ |
Stop + to V |
Dừng để làm gì đó |
I stopped to ask for directions. (Tôi dừng lại để hỏi đường) |
Stop + Ving |
Dừng hẳn việc gì đó |
She stopped smoking. (Cô ấy đã ngừng hút thuốc) |
Như vậy, sau stop có thể đi với cả to V và Ving, tuỳ vào ngữ cảnh được nói đến. Dưới đây là chi tiết về những cấu trúc stop thông dụng trong tiếng Anh:
2.1. Cấu trúc stop to verb, ý nghĩa và cách dùng?
Cấu trúc Stop to Verb(inf) nguyên thể được dùng với ý nghĩa ai đó dừng làm việc A để chuyển sang làm việc B.
- Stop to do something - dừng để làm gì
Ví dụ:
- They stop to buy some groceries before going home. (Họ dừng lại để mua một số đồ cần thiết trước khi về nhà.)
- My dad stopped his job to help mom with her cooking. (Bố tôi dừng công việc ông ấy đang làm để giúp mẹ tôi nấu nướng.)
- Jack and Jill think they should stop to think about their relationship. (Jack và Jill nghĩ rằng họ nên dừng lại để suy nghĩ về mối quan hệ này.
2.2. Cấu trúc stop V_ing, ý nghĩa và cách dùng?
Cấu trúc Stop V_ing (gerund) được dùng với ý nghĩa ai đó đang làm việc A nhưng dừng lại không làm nữa.
- Stop doing something - dừng làm việc gì
Ví dụ:
- They stop talking and focus on the lecturer. (Họ dừng không nói chuyện nữa và tập trung vào bài giảng.)
- Stop kidding, it’s not funny at all! (Đừng đùa nữa, chẳng vui tí nào đâu!)
- Jack never stops playing video games! We have to do something about it. (Jack chẳng bao giờ ngừng chơi điện tử cả! Chúng ta phải làm gì đó đi.)
Xem thêm:
=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
2.3 Các cấu trúc stop khác, ý nghĩa và cách dùng?
Stop đi với giới từ gì? Ngoài cấu trúc Stop to v hay ving, các giới từ đi với Stop cũng tạo nên các cấu trúc cực kỳ hay trong ngữ pháp tiếng Anh.
Câu trả lời là stop đi với giới từ FROM và FOR, với ý nghĩa là ngăn ai đó làm gì và ngừng làm gì đó. Chúng ta cùng tìm hiểu bên dưới nhé!
2.3.1 Cấu trúc Stop somebody from V_ing
Cấu trúc stop somebody from V_ing có nghĩa là dừng, ngăn cản ai đó làm việc gì. Từ from trong cấu trúc này có thể lược bỏ mà không làm thay đổi nghĩa của cả câu.
- stop somebody (from) doing something - ngăn ai làm việc gì
Ví dụ:
- You can't stop people from saying what they think. (Bạn không thể ngăn người khác nói ra ý kiến của họ được.
- The rain stopped us from having a BBQ dinner in the garden. (Trận mưa ngăn cản chúng tôi tổ chức bữa tối BBQ trong vườn.)
- Poor English skill stops Jimmy from getting a better job. (Kỹ năng tiếng Anh kém ngăn cản Jimmy không thể có được công việc tốt hơn.)
2.3.2 Cấu trúc Stop for Noun.
Cấu trúc stop for + noun (danh từ) có nghĩa là dừng việc A trong 1 khoảng thời gian ngắn để làm việc B. Sau giới từ for sẽ là 1 noun - danh từ.
- stop for something - tạm dừng để làm việc gì
Ví dụ:
- I’m feeling hungry. Let's stop for lunch. (Tôi đói rồi. Dừng 1 chút ăn bữa trưa thôi.)
- We stopped for a night in Paris before heading to Milan. (Chúng tôi đã nghỉ lại 1 đêm ở Paris trước khi tới Milan.)
- The tourists usually stop for beautiful scenery here. (Các khách du lịch thường dừng lại vì cảnh đẹp ở nơi đây.)
Xem thêm:
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC BECAUSE OF VÀ BECAUSE CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
=> CẤU TRÚC THIS IS THE FIRST TIME, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
3. Bài tập cấu trúc stop to verb và stop Ving có đáp án
Chia động từ trong ngoặc, sử dụng kiến thức về cấu trúc stop.
- Hey you guys! Please stop (make) noise. The baby is sleeping.
- I should stop (eat) more fast food. I am on a diet.
- Let's stop (have) lunch. We won’t find any restaurants on our way home.
- My father stopped (smoke) and started to do exercises.
- Kate stopped (talk) to her friend when her boyfriend came in.
- Please stop (make) me laugh, my stomach hurts.
- We were hungry, so we stopped (get) a some snacks.
- Peter should stop (play) video games. He still has a lot of homeworks to do.
- It did not stop (rain) all day yesterday and today.
- The weather was scorching hot, so we had to stop (have) a drink.
- Aston stopped (walk) to help an old woman crossing the road.
- Diana stopped (drink) her coffee because she was in a hurry.
- I cannot stop (dream) of you.
- I stopped (call) my best friend on Facebook.
- The racer had to stop halfway through the race (repair) the wheel on his bike.
- He's stopped (take) French classes and changed to English.
- It's not good for your health, you should stop (smoke).
- We stopped (study) because we were all tired.
- The workers will stop (have) lunch at 12.
- We stopped (have) a break because we’re really sleepy.
- Please stop (talk) for a minute and listen to me!
- I've stopped (use) my car and walk as much as I can.
- Lenny has stopped (drink) caffeine and now he feels much better.
- We'll hace to stop (buy) my newphew a present on the way to his birthday party.
- Why don't they stop (play) video games and go outside for some fresh air?
Đáp án
1. making
2. eating
3. to have
4. smoking
5. talking
6. making
7. to get
8. playing
9. raining
10. to have
11. walking
12. drinking
13. dreaming
14. to call
15. to repair
16. taking
17. smoking
18. studying
19. to have
20. to have
21. talking
22. using
23. drinking
24. to buy
25. playing
Vậy là chúng ta đã cùng nhau học cách dùng chuẩn các cấu trúc stop trong tiếng Anh. Nếu bạn còn muốn biết thêm về chủ đề kiến thức nào khác, hãy tìm đọc hoặc để lại bình luận cho Langmaster nhé. Admin luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn học tiếng Anh.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!