THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN: CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG

Mục lục [Ẩn]

  • I. Kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • 1. Khái niệm (Past perfect continuous)
    • 2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • 3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • 4. Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    • 5. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • II. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
    • 1. Bài tập
    • 2. Đáp án

Học ngữ pháp tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Đây được xem là một trong 12 thì cơ bản, không thể thiếu trong các bài kiểm tra. Nhưng hiện nay, nhiều học viên vẫn còn cảm thấy khá bối rối khi tiếp xúc. Vậy thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì? cấu trúc ra sao? Nó được dùng  như thế nào? Dấu hiệu nhận biết là gì? Mời bạn cùng ôn tập lại với Langmaster trong bài viết dưới đây nhé.

(Download free file PDF về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cuối bài viết nhé!)

I. Kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Khái niệm (Past perfect continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) được dùng để diễn tả một hành động đã và đang xảy ra nhưng đã kết thúc trước một hành động khác nữa tạo một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ:

  • By the time the rain started, I had been walking for two hours. (Khi trời bắt đầu mưa, tôi đã đi bộ được hai tiếng rồi.)
  • When I got home, my parents had already been cooking dinner for an hour. (Khi tôi về nhà, bố mẹ tôi đã nấu cơm được một tiếng rồi.)
  • We had been waiting in line for 30 minutes when the store finally opened. (Chúng tôi đã xếp hàng 30 phút rồi khi cửa hàng cuối cùng cũng mở cửa.)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để làm gì? Dưới đây là một số cách dùng cơ bản:

2.1. Dùng để diễn đạt một hành động bắt đầu xảy ra và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở quá khứ. Hành động này đã kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ: Quan had been playing games from the morning to noon yesterday. (Quân đã chơi điện tử liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.) 

2.2. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứ nhưng bị một hành động khác chen vào trong quá khứ.

Ví dụ: I had been reading book until my mother asked me to go to the market. (Tôi đã đọc sách cho đến khi mẹ tôi rủ tôi đi chợ.)

2.3. Dùng để diễn tả kết quả của một hành động do hành động khác gây ra trong quá khứ.

Ví dụ: Lan was so tired because she had been working home all day long. (Lan rất mệt vì chị  ấy đã làm việc nhà liên tục cả ngày.)

2.4. Dùng để diễn đạt về một hành động xảy ra liên tục được xác định trước một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: Jenny had been watching T.V for 2 hours by 7p.m last night. (Jenny đã xem ti vi được 2 tiếng tính đến 7 giờ tối ngày hôm qua.)

Xem thêm:

cach-dung-thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien

3. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

3.1. Câu khẳng định

S + had + been + V-ing +…

Ví dụ: 

  • She had been doing her homework for twenty minutes before her mother came home. 

(Cô ấy đã đang làm bài tập về nhà khoảng 20 phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)

  • Linda had been working in the office for eight hours before the phone rang. 

(Linda đã đang làm việc trong văn phòng 8 giờ trước khi chuông điện thoại reo.)

3.2. Câu phủ định

S + had not / hadn’t + been + V-ing

Ví dụ:

  • Thuy hadn’t been doing her homework when her mother came home. 

(Thuy đã đang không làm bài về nhà khi mẹ cô ấy quay về nhà.)

  • Hoa hadn’t been listening to music English before she found her headphones.

(Hoa đã đang không nghe nhạc cho tới khi cô ấy tìm thấy tai nghe của mình.)

3.3. Câu nghi vấn

3.3.1. Câu hỏi Yes/No question 

Câu hỏi

Had + S + been + V-ing +… ?

Cách trả lời

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Ví dụ: 

A: Had Quang been watching T.V when we came? (Có phải Quang đã đang xem ti vi khi chúng ta đến?)

B: Yes, he had. (Đúng vậy)

    3.3.2. Câu hỏi Wh- question 

    Câu hỏi

    WH + had + S + been + V-ing +…?

    Cách trả lời

    S + had + been + V-ing…

    Ví dụ:

    A: How long had Hoang been sitting there? (Hoàng đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)

    B: Hoang had been sitting for thirty minutes before you arrived. (Hoàng đã đang ngồi đây được 30 phút trước khi bạn quay lại.)

      cong-thuc-thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien

      4. Cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      Ở mỗi thì, cách chia động từ đều có sự khác nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu cách chia trợ động từ và động từ thường trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé!

      4.1. Trợ động từ

      STT

      Đại từ nhân xưng

      Trợ động từ

      1

      I, you (số ít)

      Had been

      2

      We, you, they (Số nhiều)

      Had been

      3

      He, she, it (Số ít)

      Had been

      4.2. Động từ thường

      Ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, động từ chính được chia bằng cách thêm đuôi -ing, chúng ta dựa vào các quy tắc sau:

      • Nếu động từ kết thúc bằng: -e, ta bỏ -e thêm -ing. Ví dụ: Write => Writing, Come => Coming
      • Nếu động từ kết thúc bằng: -ie, ta đổi -ie thành -y rồi thêm -ing. Ví dụ: Lie => Lying, Die => Dying
      • Nếu động từ kết thúc bằng: nguyên âm + phụ âm (trừ h, w, x, y), ta nhân đôi phụ âm và thêm -ing. Ví dụ: Stop => Stopping, Cut => Cutting
      • Nếu động từ kết thúc bằng: nguyên âm + “h, w, x, y”, ta thêm luôn đuôi -ing vào cuối động từ. Ví dụ: Know => Knowing, Draw => Drawing

      5. Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

      Để nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn dựa trên những từ cụ thể sau:

      5.1. By the time: Đến lúc/ vào lúc….

      Ví dụ:

      • By the time I came back he had been watching T.V for five hours.

      (Đến lúc Tôi quay lại, anh ấy đã xem ti vi khoảng năm tiếng đồng hồ).

      • By the time my mother arrived, I had been cooking dinner.

      (Trước lúc mẹ tôi về, tôi vẫn đang nấu bữa tối).

      5.2. Until then: Cho đến lúc đó

      Ví dụ: 

      • Until then, I had been leaving Ha Long for 10 years

      (Cho đến lúc đó tôi đã rời khỏi Hạ Long được 10 năm).

      • Until then, I had been playing football.

      (Cho đến lúc đó tôi vẫn đang chơi đá bóng).

      5.3. Prior to that time: Thời điểm trước đó/ trước đó

      Ví dụ: Prior to that time I had been still traveling in Phu Quoc for two months.

      (Trước đó, tôi đã du lịch ở Phú Quốc khoảng hai tháng).

      5.4. Before, after: Trước, sau

      Ví dụ:

      • Before I came, Lan had been having dinner at 7 o’clock.

      (Trước khi tôi đến, Lan đã ăn tối lúc 7 giờ).

      • Before my family arrived, I had been calling my best friend.

      (Trước khi gia đình tôi quay về, tôi đã gọi cho bạn thân của tôi).

      Xem thêm:

      => CẤU TRÚC THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TỪ A-Z: CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

      => TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT, KÈM ĐÁP ÁN

      dau-hieu-thi-qua-khu-hoan-thanh-tiep-dien

      II. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án

      1. Bài tập

      Bài 1. Điền câu vào chỗ trống theo gợi ý trong ngoặc

      1. She was very tired when I arrived home. .............. (I/work/hard all day)
      2. Quan was disappointed when He had to cancel my holiday. ………… (I/look/forward to it)
      3. The five boys came into the house. ………………. (they/play/badminton) and they were both very tired.
      4. When I got home, my mother was sitting in front of the TC. She had just turned it off. ……………….(She/watch/a film)
      5. Marry woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. ……………… (she/dream)

        Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

        1. She (sleep) ____ for eight hours when I woke her.
        2. She (word) ____ all day, so she didn’t want to go out.
        3. They (live) ____ in London for five years when he lost his job.
        4. We (eat) ____ all day, so we felt a bit ill.
        5. When we met, you (work) ____ at that company for four months.
        6. It (rain) ____ and the road was covered in water.
        7. He was red in the face because he (run) ____.
        8. He was really tired because He (study) ____.
        9. We (go) ____ out for two years when we got married.
        10. It (snow) ____ for five days.

        Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

        1. My father ________ smoking in the garden.

        A. has

        B. had

        C. had been

        2. The worker ________ working well.

        A. had not been

        B. hadn't

        C. had not

        3. Had the members _____ playing by the rules?

        A. been

        B. have

        C. be

        4. Linda ________ expecting the worst.

        A. had

        B. 'd been

        C. had being

        5. Had the teachers ________ before the strike?

        A. been work

        B. working

        C. been working

        6. Our pool pump ________ running properly before the storm.

        A. had not have

        B. hadn't been

        C. hadn't being

        7. My roommate was upset because his girlfriend. He _____ been waiting for an hour.

        A. had

        B. has

        C. have

        8. My brother just heard about the accident. ________ been working all night?

        A. Had the driver

        B. Had the driving

        C. Have the driver

        9. We were shocked to see him. ________ been expecting him.

        A. We are

        B. We have

        C. We'd not

        10. I finally reached my father. ________ him all day.

        A. I'd been calling

        B. I have called

        C. I called

        Bài 4: Hoàn thành câu sau sử dụng từ trong ngoặc

        1. We …………….. much because of our friend’s absence. (not/enjoy)
        2. The stored water  …………….. above the dam in the rainy season. (overflow)
        3. When I saw Linda, She …………….. near the traffic signal on the highway. (beg)
        4. My friend …………….. the water in the milk to give to the customers. (not/mix)
        5. David’s father always …………….. him from intruders. (protect)
        6. We …………….. the overall budget of the party last week. (not/calculate)
        7. They …………….. another chopper in their artillery. (include)
        8. Andy …………….. from fever due to the change in the climate? (suffer)
        9. He …………….. the freewheel of this machine yesterday. (change)
        10. She …………….. anything to anyone about the incident. (not/explain)

         

        2. Đáp án

        Bài 1:

        1. I’d been working hard all day
        2. I’d been looking forward to it
        3. They’d been playing badminton
        4. She’d been watching a film
        5. She’d been dreaming

        Bài 2:

        1. had been sleeping
        2. had been working
        3. had been living
        4. had been eating
        5. had been working
        6. had been raining
        7. had been running
        8. had been studying
        9. had been going
        10. had been snowing

        Bài 3:

        1. C; 2. A; 3. A; 4. B; 5. C; 
        2. B; 7. A; 8. A; 9. C; 10. A

        Bài 4:

        1. had not been enjoying
        2. had been overflowing
        3. had been begging
        4. hadn’t been mixing
        5. had always been protecting
        6. hadn’t been calculating
        7. had been including
        8. had he been suffering
        9. had been changing
        10. hadn’t been explaining

        ĐĂNG KÝ NGAY:

        Trong bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp và chia sẻ cho bạn những kiến thức cần thiết liên quan đến thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng với những thông tin liên quan đến công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết này sẽ giúp bạn đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra tiếng Anh sắp tới. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình hiện tại, hãy đăng ký test online miễn phí ngay nào!

        Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
        Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
        • Chứng chỉ IELTS 7.5
        • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
        • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

        Nội Dung Hot

        KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

        Khoá học trực tuyến
        1 kèm 1

        • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
        • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
        • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
        • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
        • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

        Chi tiết

        null

        KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

        • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
        • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
        • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
        • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

        Chi tiết

        null

        KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

        • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
        • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
        • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
        • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

        Chi tiết


        Bài viết khác