HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Thì hiện tại đơn (Present Simple): Công thức, dấu hiệu và bài tập

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp cơ bản được sử dụng phổ biến để giao tiếp trong cuộc sống và cả công việc. Trong bài này, Langmaster sẽ hệ thống lại kiến thức về thì hiện tại đơn (Present Simple) đầy đủ và chi tiết nhất cùng bài tập để bạn áp dụng ngay.

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present) dùng để diễn tả một sự việc, hành động diễn ra ở thời điểm hiện tại, một thói quen lặp đi lặp lại hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
  • He goes to school by bus. (Anh ấy đi học bằng xe bus.)
  • She likes to read books. (Cô ấy rất thích đọc sách.)

Thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh

Xem thêm:

Công thức thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

Cấu trúc

Ví dụ

Động từ to be

S + am/is/are + N/Adj

  • She is beautiful. (Cô ấy rất đẹp.)
  • This book is very interesting. (Cuốn sách này rất thú vị.)

Động từ thường

S + V(s,es) + O

  • He plays the guitar in his free time. (Anh ấy chơi guitar vào thời gian rảnh rỗi.)
  • The movie starts at 7 PM. (Bộ phim bắt đầu vào lúc 7 giờ tối.)

Lưu ý:

  • I + am, viết tắt là "I'm"
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is, viết tắt là "He's", "She's", "It's"
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are, viết tắt là "You're", "We're", "They're"
  • I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể)
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s,es).

Ví dụ: 

  • He's my ex-boyfriend. (Anh ta là bạn trai cũ của tôi.)
  • They are humorous. (Họ rất vui tính.)
  • It's a beautiful day. (Hôm nay là một ngày đẹp trời.)
  • You speak English very well. (Bạn nói tiếng Anh rất tốt.)
  • She uses crayons to draw on the white wall. (Cô ấy dùng bút màu vẽ để vẽ lên bức tường trắng.)

    Câu phủ định

    Cấu trúc

    Ví dụ

    Động từ to be

    S + am/is/are + not + N/Adj

    • I am not a teacher. (Tôi không phải là một giáo viên.)
    • She isn't tall. (Cô ấy không cao.)

    Động từ thường

    S + do/does + not + V (nguyên thể) + O

    • He doesn't play the guitar. (Anh ấy không chơi guitar.)
    • She doesn't go to school by bike. (Cô ấy không đi học bằng xe đạp.)

    Lưu ý: 

    • I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + Do
    • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + Does
    • Viết tắt: is not = isn’t, are not = aren’t, do not = don’t, does not = doesn’t

    Ví dụ:

    • She isn't a student. (Cô ấy không phải là sinh viên.)
    • Henry isn’t thoughtful. (Henry không chu đáo.)
    • I don’t know how to solve this equation. (Tôi không biết phải giải phép toán này như thế nào.)
    • They don't have any bestfriends. (Họ không có người bạn thân nào cả.)

    Công thức thì hiện tại đơn với động từ to be

    Câu nghi vấn

    Cấu trúc thì hiện tại đơn thể nghi vấn được chia thành 2 dạng là câu hỏi Yes/no và Wh- như sau:

    Câu hỏi Yes/No 

    Cấu trúc

    Ví dụ

    Động từ to be

    Am/is/are (not) + S + N/Adj?

    • Yes, S + am/are/is
    • No, S + am/are/is + not

    Are they from Vietnam? (Họ có đến từ Việt Nam không?)

    • Yes, they are. (Có)
    • No, they are not. (Không)

    Động từ thường

    Do/does + S + V(nguyên thể) + O?

    • Yes, S + do/does
    • No, S + don’t/doesn’t

    Do you like to watch movies? (Bạn có thích xem phim không?)

    • Yes, I do. (Có)
    • No, I don't. (Không)

    Câu hỏi Wh-

    Cấu trúc

    Ví dụ

    Động từ to be

    Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?

    • Who is your teacher? (Ai là giáo viên của bạn?)
    • When is your birthday? (Sinh nhật của bạn là khi nào?)

    Động từ thường

    Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể) + O?

    • Which color do you like best? (Bạn thích màu nào nhất?)
    • What time do you get up every day? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ mỗi ngày?)

    Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

    Xem thêm:

    Cách dùng thì hiện tại đơn

    1. Diễn tả một hành động, sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên hay một thói quen. 

    Ví dụ: 

    • I always skip breakfast at weekend. (Tôi bỏ bữa sáng vào cuối tuần.)
    • Jane never goes swimming without her goggles. (Jane không bao giờ đi bơi mà không mang theo kính bơi.)
    • My dad goes to work at 7.15 am and gets home at 7.15 pm everyday. (Bố tôi đi làm lúc 7h15 sáng và về nhà vào lúc 7h15 tối mỗi ngày.)

    2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên.

    Ví dụ: 

    • There is a lot of salt in seawater. (Có rất nhiều muối trong nước biển.)
    • Combination of red paint and yellow paint gives you orange paint. (Kết hợp sơn màu đỏ và sơn màu vàng cho bạn sơn màu cam.)
    • Trees use CO2 and give out O2. (Cây cối dùng khí CO2 và cho ra khí O2.)

    3. Diễn tả các lịch trình có sẵn hay thời gian biểu cố định. Ví dụ như giờ tàu, xe chạy, giờ máy bay cất cánh, giờ phát sóng các chương trình TV, ...

    Ví dụ: 

    • The news is on air at 7am and 7pm. (Chương trình tin tức phát sóng vào lúc 7h sáng và 7h tối.)
    • The bus goes from Sword Lake to Cau Giay. (Chuyến bus này đi từ Hồ Gươm về Cầu Giấy.)

    4. Diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác của chủ thể trong thời điểm hiện tại.

    Ví dụ: 

    • I think that grapes taste better than apples. (Tớ nghĩ rằng nho ăn ngon hơn là táo.)
    • Luke is hungry, he wants something to eat as soon as possible. (Luke thấy đói, and ấy muốn tìm gì đó để ăn càng sớm càng tốt.)
    • Jane feels excited thinking about meeting her little niece. (Jane cảm thấy rất háo hức khi nghĩ đến việc sắp được gặp cô cháu gái nhỏ.)

    5. Sử dụng trong cấu trúc câu điều kiện loại 1, tại mệnh đề chứa If.

    Ví dụ: 

    • If you don’t mind, I’ll take a nap. (Nếu bạn không phiền thì tới chợp mắt ngủ 1 chút nhé.)
    • If the clients like this design, we’ll win the contract. (Nếu các khách hàng thích mẫu thiết kế này, chúng ta sẽ giành được hợp đồng.)
    • If you study English at Langmaster, you’ll be very satisfied. (Nếu bạn học tiếng Anh tại Langmaster, bạn sẽ rất hài lòng.)

    Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

    Xem thêm:

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện những từ/cụm từ:

    1. Trạng từ chỉ tần suất tương đối

    • Always (luôn luôn)
    • Regularly (thường xuyên)
    • Usually (thường xuyên)
    • Frequently (thường xuyên)
    • Often (thường xuyên)
    • Sometimes (thỉnh thoảng)
    • Rarely (hiếm khi)
    • Seldom (hiếm khi)
    • Hardly (hiếm khi)
    • Never (không bao giờ)

    Ví dụ:

    • We seldom go to the beach in winter. (Chúng tôi hiếm khi đi biển vào mùa đông.)
    • My mom usually washes clothes before she goes to bed. (Mẹ tôi thường giặt quần áo trước khi đi ngủ.)
    • I always drink lots of apple juice. (Tôi thường hay uống nhiều nước táo ép.)

    Lưu ý: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong câu hiện tại đơn là trước động từ thường, sau động từ to be hoặc trợ động từ.

    ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

    2. Trạng từ chỉ tần suất cụ thể

    Once/twice/số lượng + times/… + a day/week/month/year,…

    Ví dụ:

    • Henry goes to the cinema twice a month. (Henry đi xem phim ở rạp 2 lần mỗi tháng.)
    • Spring comes once a year. (Mùa xuân tới mỗi năm 1 lần.)
    • The hour hand moves 12 times a day. (Kim chỉ giờ di chuyển 12 lần 1 ngày.)

    3. Trạng từ chỉ sự lặp đi lặp lại

    • Every day, every week, every month, every year, every 10 years …(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi 10 năm).
    • Hourly, daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).

    Ví dụ:

    • They watch TV series every evening. (Buổi tối nào họ cũng xem phim truyền hình.)
    • I have my hair cut monthly. (Tháng nào tôi cũng đi cắt tóc.)
    • My sister goes to the gym weekly. (Tuần nào chị gái tôi cũng tới phòng gym luyện tập.)

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

    Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn

    Về quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ các quy tắc sau:

    Quy tắc 1: Thêm "s" vào sau hầu hết các động từ thường

    Ví dụ: sing -> sings, kick -> kicks, hold -> holds, sit -> sits

    Quy tắc 2: Thêm "es" vào sau động từ có tận cùng là s, ss, sh, ch, z và x

    Ví dụ: hush -> hushes, kiss -> kisses, watch -> watches, fix -> fixes

    Quy tắc 3: Nếu động từ kết thúc là 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + "y", ta giữ nguyên đuôi "y" và thêm "s"

    Ví dụ: annoy -> annoys, obey –> obeys, display -> displays, slay –> slays

      Quy tắc 4: Nếu động từ kết thúc là 1 phụ âm + "y", ta đổi "y" thành "i" và thêm "es" 

      Ví dụ: cry -> cries, fly -> flies, study -> studies, carry -> carries

      Quy tắc 5: Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”

      Ví dụ: 

      • They have three apples. (Họ có 3 quả táo.)
      • David has two apples. (David có 2 quả táo.)

      Cách phát âm đuôi s, es của động từ thì hiện tại đơn:

      • Phát âm đuôi s, es là /iz/ khi động từ tận cùng bằng các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
      • Phát âm đuôi s, es là /s/ khi động từ có kết thúc bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/
      • Phát âm đuôi s, es là /z/ khi động từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…

      Ví dụ thì hiện tại đơn

      Để giúp bạn đọc nắm vững kiến thức, dưới đây là 15 câu ví dụ về thì hiện tại đơn (Present Simple):

      • I love to read books about history. (Tôi yêu thích đọc sách về lịch sử.)
      • She doesn't like spicy food. (Cô ấy không thích đồ ăn cay.)
      • Does he play the piano? (Anh ấy có chơi đàn piano không?)
      • They often go camping on weekends. (Họ thường đi cắm trại vào cuối tuần.)
      • The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng đông.)
      • My cat doesn't eat dog food. (Mèo của tôi không ăn thức ăn cho chó.)
      • Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
      • We usually have breakfast at 7:00 AM. (Chúng tôi thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng.)
      • She works as a doctor. (Cô ấy làm việc như một bác sĩ.)
      • Do they speak French? (Họ có nói tiếng Pháp không?)
      • My brother never drinks coffee. (Anh trai tôi không bao giờ uống cà phê.)
      • The Earth revolves around the Sun. (Trái đất quay quanh Mặt trời.)
      • Where does your train leave from? (Tàu của bạn khởi hành từ đâu?)
      • My parents go to church every Sunday. (Bố mẹ tôi đi nhà thờ mỗi Chủ nhật.)
      • She doesn't understand Spanish. (Cô ấy không hiểu tiếng Tây Ban Nha.)

      Cách dùng thì hiện tại đơn trong IELTS

      Trong bài thi IELTS, thay vì sử dụng trạng từ chỉ tần suất để diễn tả hành động ở thì hiện tại đơn, bạn có thể sử dụng các thành ngữ hoặc cụm từ đồng nghĩa. Điều này sẽ khiến phần trả lời của bạn đa dạng ngữ nghĩa và ghi điểm cao hơn. 

      Dưới đây là những cụm từ thay thế trạng từ chỉ tần suất trong bài thi IELTS:

      Trạng từ chỉ tần suất

      Cụm từ thay thế

      Ví dụ

      Sometimes

      (Every) now and then

      Every now and then, I like to watch a movie.

      Always

      Like clockwork

      She arrives at work like clockwork every morning.

      Always

      Nine times out of ten

      Nine times out of ten, he forgets his keys.

      Frequently/Regularly

      On a regular basis

      I visit my grandparents on a regular basis.

      Never

      When pigs fly

      He says he'll help me, but that's like saying when pigs fly

      Seldom

      Once in a blue moon

      We only go to the beach once in a blue moon

      Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn được dùng trong các phần thi Writing và Speaking khi diễn tả thói quen, sở thích hoặc một sự thật hiển nhiên.

      Ví dụ:

      IELTS Speaking

      • I am very interested in learning new languages. (Tôi rất quan tâm đến việc học các ngôn ngữ mới.)
      • My hometown is a small city in the countryside. (Quê tôi là một thành phố nhỏ ở vùng nông thôn.)

      IELTS Writing Task 1

      • The graph illustrates the changes in the number of tourists visiting Vietnam over the past decade. (Đồ thị minh họa những thay đổi về số lượng khách du lịch đến Việt Nam trong thập kỷ qua.)
      • The table presents data on the consumption of fast food in different countries. (Bảng trình bày dữ liệu về mức tiêu thụ thức ăn nhanh ở các quốc gia khác nhau.)

      IELTS Writing Task 2

      • Many people believe that technology has made our lives easier. (Nhiều người tin rằng công nghệ đã làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn.)
      • The use of social media has increased dramatically in recent years. (Việc sử dụng mạng xã hội đã tăng lên đáng kể trong những năm gần đây.)

      Đăng ký test

      >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

      Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án

      Học mà không hành thì không thể nhớ được kiến thức đâu. Các bạn cùng Langmaster làm các bài tập thì hiện tại đơn này để vận dụng và ôn tập kiến thức ngay nhé.

      Bài tập 1: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại đơn

      1. My grandparents always _______ (make) delicious meals, when we get there. 

      2. Tom ______ (not like eat) vegetables. 

      3. ________ Mills and Dave ________ (go) to work by bus every day? 

      4. My mother ________ (go) shopping every week. 

      5. ________ your parents ________ (agree) with your decision? 

      6. James ________ usually ________ (not water) the trees. 

      7. Where ________ that tall guy ________ (come) from? 

      8. They ________ (eat) dinner out once a week. 

      9. Where ________ your sister ________ (go) to university? 

      10. Who ________ (do) the cleaning in your house? 

      Bài tập 2: Viết dạng khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn của thì hiện tại đơn

      1. They often spend time together in the suburbs. (+) 

      2. Dogs don’t like playing with cats. (-) 

      3. My friend and I go to the cinema very often. (+) 

      4. My mother doesn’t want me to go out at late night. (-) 

      5. John and Jim are brothers and get along very well. (-) 

      Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu dưới đây và sửa lại cho đúng

      1. I always gets up early to catch the bus to school. 

      2. Marko’s parents is very friendly and supportive 

      3. Sarah teach students in a local primary school. 

      4. Our cats aren’t eat bones. 

      5. My family don’t own a house, we still have to rent one. 

      6. How often does she goes shopping in the mall? 

      7. Charlie Puth am a famous singer songwriter.

      8. Thomas speak Spanish very well. 

      9. Bruce and Jet doesn’t go to the gym near the lake. 

      10. What do you planning to do tomorrow? 

      >> Hướng dẫn cách làm bài tập tìm lỗi sai trong tiếng Anh

      Bài tập 4: Sử dụng thì hiện tại đơn để hoàn thành câu

      1. Maria/have/sister/brother.

      2. Thomas/go/school/Anne/every/weekday.

      3. She/has/lot/homework/for/tomorrow.

      4. The tourists/not/often/visit/unusual/places.

      5. Real/friend/help/you/best/when/you/need/him.

      6. Shops/usually/open/8 am/here.

      Bài tập 5: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại đơn

      1. I ________ a work at a local bank.

      A. have

      B. haves

      C. having

      D. not have

      2. She doesn’t ______ with her parents.

      A. lives

      B. live

      C. living

      D. not lives

      3. Cows and buffaloes ______ on grass.

      A. feed

      B. feeds

      C. feeding

      D. does feed

      3. He ______ a lot of money every month.

      A. earn

      B. earns

      C. earning

      D. do earns

      4. Janet always ______ to be a singer.

      A. want

      B. wants

      C. wanting

      D. do want

      5. Emma ______ to make delicious cookies.

      A. like

      B. liking

      C. likes

      D. does likes

      6. My sister and her husband ______ in Thu Duc.

      A. live

      B. lives

      C. living

      D. do lives

      7. My friends and I ______ to play boardgames.

      A. liking

      B. likes

      C. like

      D. do liking

      8. Adam ______ English and French very well.

      A. speak

      B. speaks

      C. speaking

      D. does

      9. Martin often ______ for a walk in the morning.

      A. go

      B. goes

      C. going

      D. do goes

      Bài tập 6: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu

      eat       go      rise       tell       flow      believe       grow      make       have

      1. An atheist ……. in God. 

      2. Vegetarians ……. meat.

      3. The sun ……. in the east.

      4. The River Amazon ……. into the Atlantic Ocean.

      5. Rice ……. in Britain.

      6. The moon ……. round the earth.

      7. China ……. the largest population in the world.

      8. Liars are people who ……. the truth.

      9. Bees ……. honey.

      Xem thêm:

      Đáp án chi tiết

      Bài tập 1: 

      1. make

      2. doesn't

      3. Do/go

      4. goes

      5. Do/agree

      6. doesn't/water

      7. does/come

      8. eat

      9. does/go

      10. does

      Bài tập 2: 

      1. They don't often spend time together in the suburbs. (-)

      Do they often spend time together in the suburbs? (?)

      2. Dogs like playing with cats. (+)

      Do dogs like playing with cats? (?)

      3. My friend and I don't go to the cinema very often. (-)

      Do your friend and you go to the cinema often? (?)

      4. My mother wants me to go out at late night. (+)

      Does your mother want you to go out at late night? (?)

      5. John and Jim aren't brothers and don't get along very well. (-)

      Are John and Jim brothers? Do they get along well? (?)

      Bài tập 3: 

      1. gets -> get

      2. is -> get

      3. teach -> teaches

      4. aren't -> don't

      5. don't -> doesn't

      6. goes -> go

      7. am -> is

      8. speak -> speaks

      9. doesn't -> don't

      10. planning -> plan

      Bài tập 4: 

      1. Mary has a sister and a brother.

      2. Thomas goes to school with Anne every weekday.

      3. She has a lot of homeworks for tomorrow.

      4. The tourists don't often visit unusual places.

      5. A real friend helps you at his best when you need him.

      6. The shops usually open at 8 am here.

      Bài tập 5: 

      1. A

      2. B

      3. A

      4. B

      5. B

      6. C

      7. A

      8. C

      9. B

      10. D

      Bài tập 6:

      1. doesn’t believe

      2. don’t eat

      3. rises

      4. flows

      5. doesn’t grow

      6. goes

      7. has

      8. don’t tell

      9. make

      Trên đây là kiến thức và bài tập thực hành về thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh. Với phần ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh bạn cần phải hiểu rõ để áp dụng được trong công việc và cuộc sống. Nếu bạn cảm thấy mình tự học giao tiếp tiếng Anh chưa hiệu quả và cần tìm người trợ giúp thì để lại thông tin liên lạc cho tiếng Anh giao tiếp Langmaster nhé!

      Các câu hỏi liên quan:

      Cách dùng thì hiện tại đơn là gì?

      Thì hiện tại đơn (Simple Present) là thì dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc một thói quen lặp đi lặp lại, một chân lý, sự thật hiển nhiên.

      Ví dụ: I get up at 6 am every day. (Tôi dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.)

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

      Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như: Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), sometimes (thỉnh thoảng),...

      Every + khoảng thời gian: every day (mỗi ngày), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm),...

      Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian: once a day (1 lần 1 ngày), once a week (1 lần 1 tuần),...

      Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      • Chứng chỉ IELTS 7.5
      • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
      • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

      Nội Dung Hot

      KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

      Khoá học trực tuyến
      1 kèm 1

      • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
      • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
      • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
      • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
      • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

      • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
      • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
      • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
      • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

      • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
      • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
      • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
      • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

      Chi tiết


      Bài viết khác

      Các khóa học tại langmaster