100 Bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản đến nâng cao có đáp án

Mục lục [Ẩn]

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn thường gặp trong các kỳ thi THCS và THPT. Để giải bài tập dạng này, bạn cần nắm chắc phần lý thuyết và phân biệt với các thì còn lại trong tiếng Anh. Dưới đây, Langmaster sẽ giúp bạn tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao, hãy cùng thực hành ngay nhé!

Lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Cấu trúc

Tổng hợp công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Phân loại

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

S + is/ am/ are + V-ing

They are playing football. 

(Họ đang chơi đá bóng)

Phủ định

S + is/ am/ are + not + V-ing

They are not playing football

(Họ đang không chơi đá bóng)

Nghi vấn dạng Yes/No

Is/ am/ are + S + Ving?

=> Yes, S + Is/ am/ are.

=> No, S + Is/ am/ are + not

Are they playing football now?

(Họ có đang chơi đá bóng không?)

Nghi vấn dạng WH

WH- + is/ am/ are + (not) + S + V-ing?

What are they doing now?

(Bây giờ họ đang làm gì vậy?)

Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: I'm listening to music now. (Bây giờ tôi đang nghe nhạc)

  • Diễn tả một sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra và chưa kết thúc (không nhất thiết phải xảy ra tại thời điểm nói).

Ví dụ: I am considering his offer. (Tôi đang cân nhắc lời đề nghị của anh ấy).

  • Diễn tả một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: We are having a party next weekend. (Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào cuối tuần tới.)

  • Diễn tả một sự việc hoặc hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, mục đích phàn nàn về những hành động gây khó chịu.

Ví dụ: We are constantly arguing. (Chúng tôi luôn cãi nhau).

  • Diễn tả một sự việc hoặc hành động đang thay đổi một cách nhanh chóng.

Ví dụ: The population of the world is increasing. (Dân số thế giới đang tăng lên.)

Ôn tập lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu có:

  • Các trạng từ chỉ thời gian như: now (bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại), right now (ngay bây giờ),...
  • Các động từ ngắn gây chú ý hoặc ra mệnh lệnh: Be quiet! (Hãy im lặng!), Look! (Nhìn kìa!), Listen! (Hãy nghe này!), Watch out! = Look out! (Coi chừng!),...

Ví dụ:

  • The phone is ringing at the moment. (Điện thoại đang reo ngay lúc này.)
  • Listen carefully! I'm going to tell you a secret. (Nghe kỹ nhé! Tôi sẽ kể cho bạn một bí mật.)

Lưu ý những lỗi sai khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Để thực hiện đúng các bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao, bạn nên lưu ý những lỗi sai phổ biến sau:

Quên thêm to be hoặc V-ing

Đối với thì hiện tại tiếp diễn, trong câu phải chứa động từ to be và động từ chia V-ing. Trong quá trình thực hành, đôi khi bạn thường quên thêm động từ to be hoặc đuôi -ing vào sau động từ. Đây cũng là lỗi sai phổ biến nhất nên bạn hãy chú ý nhé.

Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn

Hai thì này đều diễn tả sự việc ở hiện tại nên nhiều bạn thường nhầm lẫn cách sử dụng của chúng. Lưu ý rằng, thì hiện tại đơn dùng để diễn tả các hành động thường xuyên lặp đi lặp lại như một thói quen. Trong khi đó, thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra bất thường, không giống như chu trình thường ngày.

Ví dụ: I usually go for a walk every evening but tonight I am playing badminton.

(Tôi luôn đi bộ vào mỗi tối nhưng hôm nay tôi sẽ chơi cầu lông).

Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có dự tính sẵn. Ngược lại, thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai và đã có kế hoạch, dự tính sẵn.

Ví dụ: 

  • We are having a party tomorrow. (Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào ngày mai.) → Đã có dự tính. 
  • I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa ngày mai.) → Không có dự tính, không có sự chắc chắn.

Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn [có đáp án chi tiết]

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. My sister always _______________ (forget) my birthday.
  2. She __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
  3. Be quiet! The baby _______________(cry).
  4. My little brother __________________ (drink) milk.
  5. At present, They are _______________(not drink) wine.
  6. My brother _______________(go) to work now.
  7. Where is your sister? – She _______________(cook) in the kitchen.
  8. I _______________(play) badminton twice a week.
  9. At 9 PM my brother _______________(watch) the film.
  10. The student _______________(not be) in the class, they _______________(learn) outdoor gymnastics.

Xem thêm:

Bài 2: Bài tập trắc nghiệm với thì hiện tại tiếp diễn

Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:

1. Look! The children ______ in the garden.
A. play
B. are playing
C. plays
D. played


2. She ______ a new dress for the party tonight.
A. is making
B. makes
C. made
D. will make


3. I ______ my homework at the moment.
A. do
B. am doing
C. does
D. did


4. The cat ______ on the sofa.
A. is sleeping
B. sleeps
C. slept
D. will sleep


5. They ______ to music every day.
A. listen
B. are listening
C. listens
D. listened


6. It ______ very hard outside.
A. rain
B. is raining
C. rained
D. will rain


7. We ______ dinner now.A. have
B. are having
C. had
D. will have


8. He ______ a book in the library.
A. read
B. is reading
C. reads
D. will read


9. The birds ______ in the trees.
A. sing
B. are singing
C. sings
D. sang


10. My mother ______ the flowers in the garden.
A. water
B. is watering
C. waters
D. watered

Bài 3: Viết lại câu với thì hiện tại tiếp diễn

  1. My sister/ go home now
  2. I/ read a great book
  3. Lan/ not/ wash her hair
  4. they/ watch TV?
  5. The baby/ cry
  6. he/ not/ study Japanese
  7. we/ drive to Mexico?
  8. Linda/ not/ tell a story.
  9. They/ study this evening.
  10. Anna/ drink tea now.

Xem thêm:

Bài 4: Chọn động từ to be thích hợp để hoàn thành câu

  1. Tony ( is / are ) helping his mother now.
  2. They ( am / are ) learning English at the moment.
  3. My sun ( is / are ) having lunch at present.
  4. My cat ( is / are ) sleeping on the chair.
  5. I ( is / am ) writing the novel.
  6. It ( is / are ) raining heavily.
  7. The dog (is/are) barking.
  8. My neighbor ( is / are ) washing his motorbike now.
  9. John ( is / am ) playing a watching the film in his room.
  10. Some dogs ( is / are ) barking outside.
  11. The teacher ( is / are ) laughing at the moment.
  12. I ( are / am ) waiting for you.
  13. The baby ( is / are ) crying.
  14. Jane and Fred ( are / is ) dancing the tango.
  15. They ( am / are )eating a pizza

Bài 5: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước 

Play, rise, sit, change, cook

  1. I always play tennis in the morning, but today I___________ volleyball instead.
  2. The world ___________________Things never stay the same.
  3. It’s 12 o’clock, and my parents ____________ lunch in the kitchen.
  4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive.
  5. Your brother ____________ next to the beautiful girl over there at present?

Bài 6: Bài tập thì hiện tại tiếp diễn tìm và sửa lỗi sai

  1. She is sleep now.
  2. We are going to the cinema tomorrow.
  3. She is study English every day.
  4. They are watching TV since morning.
  5. My mother is cook dinner now.
  6. The cat is sitting on the mat and it is play with a ball of yarn.
  7. Look! The birds is singing in the tree.
  8. Listen! Someone is knocking at the door.
  9. I am eating my breakfast when the phone rang.
  10. They are living in this house for five years.
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao

Bài 7: Hoàn thành câu sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định 

  1. Their students __________________ hard enough in the competition. (not try)
  2. My son _______________ the piano every day. (not practice)
  3. Nhung __________________ French in her room. She’s at coffee with her classmates. (not study)
  4. I always play badmintand in the morning, but today I __________________  volleyball instead. (play) 
  5. While I (do)……………….. my homework, my mother (read) ……………….. newspapers. (do/ read)
  6. Tony always (borrow) ………………..me cash and never (give)……………….. back. (borrow/ give)
  7. She is on vacation in London. She _______ (have) a great time and doesn’t want to come back. (have).
  8. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now. (begin)     
  9. …… (I/ look) for Sophie. Do you know where she is? (I/look)
  10. My brother is not here. He ……………………………. the shopping. (do)

Bài 8: Chuyển những câu sau sang tiếng Anh dùng thì hiện tại tiếp diễn

  1. Em gái của bạn đang làm gì rồi?
  2. Sam đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.
  3. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Bali.
  4. Họ đang uống rượu với đối tác.
  5. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
  6. Ông tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
  7. Họ đang làm gì vậy?
  8. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
  9. Bạn nên mang theo một chiếc áo khoác. Trời đang trở lạnh đấy!
  10. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

Bài 9: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

This is Mr.Quang. He ______(1) (be) a secondary school teacher in the town. He _________(2) (teach) English. Now, he ________ (3)(teach) English. He ________(4) (live) in Quang Ninh with his family at present. He ________ (5)(be) married to Thuy. They ______(6) (have) three children. Although Mr.Quang ________(7) (speak) English as well as Vietnamese, he ________(8) (not/teach) Literatures.

Bài 10: Bài tập bị động thì hiện tại tiếp diễn

Chuyển những câu sau sang câu bị động thì hiện tại tiếp diễn:

  1. They are building a new bridge.
  2. Someone is cleaning the room at the moment.
  3. They are serving coffee at the party.
  4. My mother is making a cake.
  5. The police are questioning the suspect.
  6. They are testing a new product.
  7. The students are writing a test now.
  8. The gardener is watering the flowers.
  9. The mechanic is repairing my car.

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: 

  1. is always forgetting
  2. is buying
  3. is crying
  4. is dringking
  5. Is not drinking
  6. is going
  7. is cooking
  8. am playing
  9. is watching
  10. aren’t/are learning

Bài tập 2:

  1. B
  2. A
  3. B
  4. A
  5. A
  6. B
  7. B
  8. B
  9. B
  10.  B

Bài tập 3:

  1. My sister is going home now.
  2. I am reading a great book.
  3. She is not washing her hair.
  4. Are they watching TV?
  5. The baby is crying.
  6. He is not studying Japanese.
  7. Are we driving to Mexico?
  8. Linda is not telling a story.
  9. They are studying this evening.
  10. Anna is drinking tea now

Bài tập 4:

  1. is                     2. Are                     3. Is                         4. Is                              5. Am
  2. is                     7. Is                        8. Is                         9. Is                             10. Are
  3. is                   12 . am                   13. Is                       14. Are                        15. Are

Bài tập 5:

  1. am playing                                  2. Is changing
  2. are cooking                                 4. Is rising                          5. Is your brother sitting       

Bài tập 6: 

  1. She is sleeping now.
  2. We are going to the cinema tomorrow. 
  3. She is studying English every day.
  4. They have been watching TV since morning.
  5. My mother is cooking dinner now.
  6. The cat is sitting on the mat and it is playing with a ball of yarn.
  7. Look! The birds are singing in the tree.
  8. Listen! Someone is knocking at the door.
  9. I was eating my breakfast when the phone rang.
  10. They have been living in this house for five years.

Bài tập 7:

  1. Their students are not trying hard enough in the competition.
  2. My son is not practicing the piano every day. 
  3. Nhung is not studying French in her room. She’s at coffee with her classmates. 
  4. I always play badmintand in the morning, but today I am plaing volleyball instead. 
  5. While I am doing  my homework, my mother is reading newspapers. 
  6. Tony always is borrowing me cash and never giving back.
  7. She is on vacation in London. She is having a great time and doesn’t want to come back. 
  8. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she is beginning to like it now.
  9. I am looking for Sophie. Do you know where she is? 
  10. My brother is not here. He is doing the shopping. 

Bài tập 8:

  1. What is your little sister doing?
  2. Sam is eating at the canteen with her best friend.
  3. My parents are enjoying their summer vacation in Bali.
  4. They are drinking wine with their partners.
  5. Look! It is raining!
  6. My grandfather is repairing my bike.
  7. Where are they doing?
  8. Is Peter reading books in his room?
  9. You should bring along a coat. It is getting cold!
  10. They are buying some cakes for the kids at home.

Bài tập 9:

  1. is                       2. Teaches                      3. Is teaching                    4. Is living
  2. is                       6. Have                            7. Speaks                          8. Dose teach

Bài 10:

  1. A new bridge is being built.
  2. The room is being cleaned at the moment.
  3. Coffee is being served at the party.
  4. A cake is being made by my mother.
  5. The suspect is being questioned by the police.
  6. A new product is being tested.
  7. A test is being written by the students now.
  8. The flowers are being watered by the gardener.
  9. My car is being repaired by the mechanic.
  10. The lesson is being explained by the teacher.

Xem thêm:

Bài viết trên, Langmaster đã tổng hợp lại toàn bộ kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn và gợi ý một số bài tập thì hiện tại tiếp diễn để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày. Đừng quên cập nhật thêm các dạng  bài tập về các chủ điểm kiến thức có liên quan được cập nhật đều đặn hàng ngày trên website Langmaster nhé.

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn thường gặp trong các kỳ thi THCS và THPT. Để giải bài tập dạng này, bạn cần nắm chắc phần lý thuyết và phân biệt với các thì còn lại trong tiếng Anh. Dưới đây, Langmaster sẽ giúp bạn tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao, hãy cùng thực hành ngay nhé!

Lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Cấu trúc

Tổng hợp công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Phân loại

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

S + is/ am/ are + V-ing

They are playing football. 

(Họ đang chơi đá bóng)

Phủ định

S + is/ am/ are + not + V-ing

They are not playing football

(Họ đang không chơi đá bóng)

Nghi vấn dạng Yes/No

Is/ am/ are + S + Ving?

=> Yes, S + Is/ am/ are.

=> No, S + Is/ am/ are + not

Are they playing football now?

(Họ có đang chơi đá bóng không?)

Nghi vấn dạng WH

WH- + is/ am/ are + (not) + S + V-ing?

What are they doing now?

(Bây giờ họ đang làm gì vậy?)

Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: I'm listening to music now. (Bây giờ tôi đang nghe nhạc)

  • Diễn tả một sự việc hoặc hành động nói chung đang diễn ra và chưa kết thúc (không nhất thiết phải xảy ra tại thời điểm nói).

Ví dụ: I am considering his offer. (Tôi đang cân nhắc lời đề nghị của anh ấy).

  • Diễn tả một sự việc hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ: We are having a party next weekend. (Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào cuối tuần tới.)

  • Diễn tả một sự việc hoặc hành động thường xuyên lặp đi lặp lại, mục đích phàn nàn về những hành động gây khó chịu.

Ví dụ: We are constantly arguing. (Chúng tôi luôn cãi nhau).

  • Diễn tả một sự việc hoặc hành động đang thay đổi một cách nhanh chóng.

Ví dụ: The population of the world is increasing. (Dân số thế giới đang tăng lên.)

Ôn tập lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu có:

  • Các trạng từ chỉ thời gian như: now (bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại), right now (ngay bây giờ),...
  • Các động từ ngắn gây chú ý hoặc ra mệnh lệnh: Be quiet! (Hãy im lặng!), Look! (Nhìn kìa!), Listen! (Hãy nghe này!), Watch out! = Look out! (Coi chừng!),...

Ví dụ:

  • The phone is ringing at the moment. (Điện thoại đang reo ngay lúc này.)
  • Listen carefully! I'm going to tell you a secret. (Nghe kỹ nhé! Tôi sẽ kể cho bạn một bí mật.)

Lưu ý những lỗi sai khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Để thực hiện đúng các bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao, bạn nên lưu ý những lỗi sai phổ biến sau:

Quên thêm to be hoặc V-ing

Đối với thì hiện tại tiếp diễn, trong câu phải chứa động từ to be và động từ chia V-ing. Trong quá trình thực hành, đôi khi bạn thường quên thêm động từ to be hoặc đuôi -ing vào sau động từ. Đây cũng là lỗi sai phổ biến nhất nên bạn hãy chú ý nhé.

Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn

Hai thì này đều diễn tả sự việc ở hiện tại nên nhiều bạn thường nhầm lẫn cách sử dụng của chúng. Lưu ý rằng, thì hiện tại đơn dùng để diễn tả các hành động thường xuyên lặp đi lặp lại như một thói quen. Trong khi đó, thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra bất thường, không giống như chu trình thường ngày.

Ví dụ: I usually go for a walk every evening but tonight I am playing badminton.

(Tôi luôn đi bộ vào mỗi tối nhưng hôm nay tôi sẽ chơi cầu lông).

Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả sự việc, hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng không có dự tính sẵn. Ngược lại, thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai và đã có kế hoạch, dự tính sẵn.

Ví dụ: 

  • We are having a party tomorrow. (Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào ngày mai.) → Đã có dự tính. 
  • I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa ngày mai.) → Không có dự tính, không có sự chắc chắn.

Tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn [có đáp án chi tiết]

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn cơ bản

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. My sister always _______________ (forget) my birthday.
  2. She __________________ (buy) some fruits at the supermarket.
  3. Be quiet! The baby _______________(cry).
  4. My little brother __________________ (drink) milk.
  5. At present, They are _______________(not drink) wine.
  6. My brother _______________(go) to work now.
  7. Where is your sister? – She _______________(cook) in the kitchen.
  8. I _______________(play) badminton twice a week.
  9. At 9 PM my brother _______________(watch) the film.
  10. The student _______________(not be) in the class, they _______________(learn) outdoor gymnastics.

Xem thêm:

Bài 2: Bài tập trắc nghiệm với thì hiện tại tiếp diễn

Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:

1. Look! The children ______ in the garden.
A. play
B. are playing
C. plays
D. played


2. She ______ a new dress for the party tonight.
A. is making
B. makes
C. made
D. will make


3. I ______ my homework at the moment.
A. do
B. am doing
C. does
D. did


4. The cat ______ on the sofa.
A. is sleeping
B. sleeps
C. slept
D. will sleep


5. They ______ to music every day.
A. listen
B. are listening
C. listens
D. listened


6. It ______ very hard outside.
A. rain
B. is raining
C. rained
D. will rain


7. We ______ dinner now.A. have
B. are having
C. had
D. will have


8. He ______ a book in the library.
A. read
B. is reading
C. reads
D. will read


9. The birds ______ in the trees.
A. sing
B. are singing
C. sings
D. sang


10. My mother ______ the flowers in the garden.
A. water
B. is watering
C. waters
D. watered

Bài 3: Viết lại câu với thì hiện tại tiếp diễn

  1. My sister/ go home now
  2. I/ read a great book
  3. Lan/ not/ wash her hair
  4. they/ watch TV?
  5. The baby/ cry
  6. he/ not/ study Japanese
  7. we/ drive to Mexico?
  8. Linda/ not/ tell a story.
  9. They/ study this evening.
  10. Anna/ drink tea now.

Xem thêm:

Bài 4: Chọn động từ to be thích hợp để hoàn thành câu

  1. Tony ( is / are ) helping his mother now.
  2. They ( am / are ) learning English at the moment.
  3. My sun ( is / are ) having lunch at present.
  4. My cat ( is / are ) sleeping on the chair.
  5. I ( is / am ) writing the novel.
  6. It ( is / are ) raining heavily.
  7. The dog (is/are) barking.
  8. My neighbor ( is / are ) washing his motorbike now.
  9. John ( is / am ) playing a watching the film in his room.
  10. Some dogs ( is / are ) barking outside.
  11. The teacher ( is / are ) laughing at the moment.
  12. I ( are / am ) waiting for you.
  13. The baby ( is / are ) crying.
  14. Jane and Fred ( are / is ) dancing the tango.
  15. They ( am / are )eating a pizza

Bài 5: Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước 

Play, rise, sit, change, cook

  1. I always play tennis in the morning, but today I___________ volleyball instead.
  2. The world ___________________Things never stay the same.
  3. It’s 12 o’clock, and my parents ____________ lunch in the kitchen.
  4. The cost of living …………………………… Every year things are more expensive.
  5. Your brother ____________ next to the beautiful girl over there at present?

Bài 6: Bài tập thì hiện tại tiếp diễn tìm và sửa lỗi sai

  1. She is sleep now.
  2. We are going to the cinema tomorrow.
  3. She is study English every day.
  4. They are watching TV since morning.
  5. My mother is cook dinner now.
  6. The cat is sitting on the mat and it is play with a ball of yarn.
  7. Look! The birds is singing in the tree.
  8. Listen! Someone is knocking at the door.
  9. I am eating my breakfast when the phone rang.
  10. They are living in this house for five years.
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn nâng cao

Bài 7: Hoàn thành câu sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định 

  1. Their students __________________ hard enough in the competition. (not try)
  2. My son _______________ the piano every day. (not practice)
  3. Nhung __________________ French in her room. She’s at coffee with her classmates. (not study)
  4. I always play badmintand in the morning, but today I __________________  volleyball instead. (play) 
  5. While I (do)……………….. my homework, my mother (read) ……………….. newspapers. (do/ read)
  6. Tony always (borrow) ………………..me cash and never (give)……………….. back. (borrow/ give)
  7. She is on vacation in London. She _______ (have) a great time and doesn’t want to come back. (have).
  8. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now. (begin)     
  9. …… (I/ look) for Sophie. Do you know where she is? (I/look)
  10. My brother is not here. He ……………………………. the shopping. (do)

Bài 8: Chuyển những câu sau sang tiếng Anh dùng thì hiện tại tiếp diễn

  1. Em gái của bạn đang làm gì rồi?
  2. Sam đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.
  3. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Bali.
  4. Họ đang uống rượu với đối tác.
  5. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
  6. Ông tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
  7. Họ đang làm gì vậy?
  8. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
  9. Bạn nên mang theo một chiếc áo khoác. Trời đang trở lạnh đấy!
  10. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

Bài 9: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn

This is Mr.Quang. He ______(1) (be) a secondary school teacher in the town. He _________(2) (teach) English. Now, he ________ (3)(teach) English. He ________(4) (live) in Quang Ninh with his family at present. He ________ (5)(be) married to Thuy. They ______(6) (have) three children. Although Mr.Quang ________(7) (speak) English as well as Vietnamese, he ________(8) (not/teach) Literatures.

Bài 10: Bài tập bị động thì hiện tại tiếp diễn

Chuyển những câu sau sang câu bị động thì hiện tại tiếp diễn:

  1. They are building a new bridge.
  2. Someone is cleaning the room at the moment.
  3. They are serving coffee at the party.
  4. My mother is making a cake.
  5. The police are questioning the suspect.
  6. They are testing a new product.
  7. The students are writing a test now.
  8. The gardener is watering the flowers.
  9. The mechanic is repairing my car.

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: 

  1. is always forgetting
  2. is buying
  3. is crying
  4. is dringking
  5. Is not drinking
  6. is going
  7. is cooking
  8. am playing
  9. is watching
  10. aren’t/are learning

Bài tập 2:

  1. B
  2. A
  3. B
  4. A
  5. A
  6. B
  7. B
  8. B
  9. B
  10.  B

Bài tập 3:

  1. My sister is going home now.
  2. I am reading a great book.
  3. She is not washing her hair.
  4. Are they watching TV?
  5. The baby is crying.
  6. He is not studying Japanese.
  7. Are we driving to Mexico?
  8. Linda is not telling a story.
  9. They are studying this evening.
  10. Anna is drinking tea now

Bài tập 4:

  1. is                     2. Are                     3. Is                         4. Is                              5. Am
  2. is                     7. Is                        8. Is                         9. Is                             10. Are
  3. is                   12 . am                   13. Is                       14. Are                        15. Are

Bài tập 5:

  1. am playing                                  2. Is changing
  2. are cooking                                 4. Is rising                          5. Is your brother sitting       

Bài tập 6: 

  1. She is sleeping now.
  2. We are going to the cinema tomorrow. 
  3. She is studying English every day.
  4. They have been watching TV since morning.
  5. My mother is cooking dinner now.
  6. The cat is sitting on the mat and it is playing with a ball of yarn.
  7. Look! The birds are singing in the tree.
  8. Listen! Someone is knocking at the door.
  9. I was eating my breakfast when the phone rang.
  10. They have been living in this house for five years.

Bài tập 7:

  1. Their students are not trying hard enough in the competition.
  2. My son is not practicing the piano every day. 
  3. Nhung is not studying French in her room. She’s at coffee with her classmates. 
  4. I always play badmintand in the morning, but today I am plaing volleyball instead. 
  5. While I am doing  my homework, my mother is reading newspapers. 
  6. Tony always is borrowing me cash and never giving back.
  7. She is on vacation in London. She is having a great time and doesn’t want to come back. 
  8. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she is beginning to like it now.
  9. I am looking for Sophie. Do you know where she is? 
  10. My brother is not here. He is doing the shopping. 

Bài tập 8:

  1. What is your little sister doing?
  2. Sam is eating at the canteen with her best friend.
  3. My parents are enjoying their summer vacation in Bali.
  4. They are drinking wine with their partners.
  5. Look! It is raining!
  6. My grandfather is repairing my bike.
  7. Where are they doing?
  8. Is Peter reading books in his room?
  9. You should bring along a coat. It is getting cold!
  10. They are buying some cakes for the kids at home.

Bài tập 9:

  1. is                       2. Teaches                      3. Is teaching                    4. Is living
  2. is                       6. Have                            7. Speaks                          8. Dose teach

Bài 10:

  1. A new bridge is being built.
  2. The room is being cleaned at the moment.
  3. Coffee is being served at the party.
  4. A cake is being made by my mother.
  5. The suspect is being questioned by the police.
  6. A new product is being tested.
  7. A test is being written by the students now.
  8. The flowers are being watered by the gardener.
  9. My car is being repaired by the mechanic.
  10. The lesson is being explained by the teacher.

Xem thêm:

Bài viết trên, Langmaster đã tổng hợp lại toàn bộ kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn và gợi ý một số bài tập thì hiện tại tiếp diễn để bạn tham khảo và luyện tập hàng ngày. Đừng quên cập nhật thêm các dạng  bài tập về các chủ điểm kiến thức có liên quan được cập nhật đều đặn hàng ngày trên website Langmaster nhé.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác