Câu điều kiện loại 3: Định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập

Mục lục [Ẩn]

  • Câu điều kiện loại 3 là gì?
  • Công thức câu điều kiện loại 3
  • Cách dùng câu điều kiện loại 3
  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
  • Biến thể của câu điều kiện loại 3
    • Biến thể của mệnh đề chính
    • Biến thể của mệnh đề IF
  • Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án
    • Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3
    • Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
    • Bài tập 3: Viết lại câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo ngữ
    • Đáp án bài tập câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học hành chăm chỉ hơn, tôi đã đậu kỳ thi rồi.)

Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về cấu trúc câu điều kiện loại 3, hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây!

Câu điều kiện loại 3 là gì?

Câu điều kiện loại 3 là câu diễn tả hành động, sự việc không thể xảy ra trong quá khứ bởi điều kiện nói tới không xảy ra. Trong câu luôn chứa một giả thuyết không có thật. 

Ví dụ:

  • If she had come earlier, she would have met him. (Nếu cô ấy đến sớm hơn thì đã gặp được anh ta rồi). 

→ Thực tế, cô ấy đã không gặp được anh ta vì cô ấy không đến sớm. Người nói đang đưa ra một giả thuyết không có thật ở quá khứ là “If she had come earlier”.

  • If we had had enough money, we would have bought a new car. (Nếu chúng tôi có đủ tiền, chúng tôi đã mua một chiếc xe mới rồi.)

→ Thực tế, chúng tôi đã không mua xe mới vì không có đủ tiền. Người nói đang đưa ra một giả thuyết không có thật ở quá khứ là “If we had had enough money”.

Xem thêm:

Công thức câu điều kiện loại 3

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 gồm 2 mệnh đề là mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Động từ ở mệnh đề điều kiện chia thì quá khứ hoàn thành còn mệnh đề kết quả ở dạng would/could/might + have + Vpp/V-ed.

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề kết quả

If + S + had + Vpp/V-ed

S  + would/could/might + have + Vpp/V-ed

Ví dụ: 

  • If it hadn't rained, Sarah would have gone to the beach. (Nếu trời đã không mưa thì Sarah đã ra bãi biển chơi.)
  • Samie could have been there on time if his car hadn't broken down. (Samie đã có thể tới đây đúng giờ nếu xe ô tô của anh ấy không bị hỏng.)
Công thức câu điều kiện loại 3

Xem thêm:

Cách dùng câu điều kiện loại 3

Trong tiếng Anh, câu điều điện loại 3 được sử dụng để:

Diễn tả 1 sự việc hoặc hành động đã không xảy ra trong quá khứ

Ví dụ:

  • If Harry had called me, I wouldn’t have forgotten about the test. (Nếu Harry đã gọi cho tôi thì tôi đã không quên mất bài kiểm tra.)

→ Điều kiện "Harry had called me" đã không xảy ra nên kết quả "I wouldn’t have forgotten about the test" cũng không xảy ra.

  • If it hadn't rained, my shoes wouldn’t have been wet. (Nếu trời đã không mưa thì đôi giày của tôi đã không bị ướt.)

→ Điều kiện "it hadn't rained" đã không xảy ra nên kết quả "my shoes wouldn’t have been wet" cũng không xảy ra.

Sử dụng với “might” để nói đến 1 sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn

Ví dụ:

  • If she had studied art, she might have become a famous painter. (Nếu cô ấy đã học nghệ thuật, có lẽ cô ấy đã trở thành một họa sĩ nổi tiếng.)

→ Cô ấy không chắc chắn sẽ trở thành 1 hoạ sĩ nổi tiếng cho dù cô ấy học nghệ thuật. 

  • If I had studied law, I might have become a lawyer. (Nếu tôi đã học luật, có lẽ tôi đã trở thành luật sư.)

→ Tôi không chắc chắn trở thành 1 luật sư cho dù tôi học luật.

Dùng với “could” nói đến 1 sự việc có thể xảy ra trong quá khứ nếu giả thuyết xảy ra

Ví dụ:

  • If I had enough money, I could have bought an iPhone 14. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua iPhone 14.)

→ Hành động mua iPhone 14 sẽ xảy ra nếu như tôi có đủ tiền.

  • If the shops had been open, they could have bought something to eat. (Nếu các cửa hàng vẫn còn mở cửa thì họ đã có thể mua cái gì đó để ăn.)

→ Hành động mua gì đó để ăn có thể xảy ra nếu các cửa hành vẫn còn mở cửa.

Cách dùng câu điều kiện loại 3 là diễn tả hành động không có thật ở quá khứ

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ câu điều kiện nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của mệnh đề điều kiện. Để đảo ngữ câu if loại 3, bạn hãy đảo trợ động từ "Had" lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ.

Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện:

Had + S (+not) + Vpp , S + would/could/might + have + Vpp

Ví dụ:

  • If I had met Tom, I would have invited him to dinner.
    = Had I met Tom, I would have invited him to dinner

(Nếu tôi gặp Tom thì tôi đã mời anh ấy tới dùng bữa tối rồi.)

  • If I had been luckier, I could have passed the exam.
    = Had I been luckier, I could have passed the exam.

(Nếu tôi may mắn hơn thì có lẽ tôi đã có thể vượt qua bài test.)

Biến thể của câu điều kiện loại 3

Khi học ngữ pháp tiếng Anh về câu điều kiện loại 3, bạn nên chú ý những biến thể sau:

Biến thể của mệnh đề chính

Cấu trúc 1: If + S + had + PII, S + would/could + have + been + V-ing

Ví dụ: 

  • If I had followed your advice, I would have been having a better job. (Nếu tôi nghe theo lời khuyên của bạn thì tôi đã có một công việc tốt hơn rồi).
  • If it hadn't rained, we would have been having a picnic. (Nếu trời không mưa thì chúng ta đã có chuyến dã ngoại rồi).

Cấu trúc 2: If + S + had + PII, S + would/could + V-inf

Ví dụ: 

  • If he hadn't smoked, he would be healthier. (Nếu như anh ấy không hút thuốc thì anh ấy đã khoẻ mạnh hơn rồi).
  • If we hadn't missed the train, we would be there now. (Nếu chúng ta không bỏ lỡ chuyến tàu thì giờ đã đến nơi rồi).

Biến thể của mệnh đề IF

Cấu trúc: If + S + had + been + V-ing, S + would/could + have + PII

Ví dụ: 

  • If we had been driving slowly, we wouldn't have caused the accident. (Nếu như chúng ta lai xe chậm hơn thì đã không xảy ra tai nạn rồi).
  • If she had been paying attention, she could have caught the ball. (Nếu cô ấy chú hơn thì đã bắt được quả bóng rồi).
Biến thể câu điều kiện loại 3

Xem thêm: Câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh

Bài tập câu điều kiện loại 3 có đáp án

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 3

1. I (send) _______ Happy a parcel if I (have) _______ his address.

2. If he (not/look) ________ at the phone, he (not/hit) _______ the wall.

3. If Jack (not/break) _______ his leg, he (take) _______ part in the dancing contest.

4. She (not/leave) _______ home suddenly if her father (not/scold) ______ her.

5. If it (not/start) _______ raining, the kids (walk) _______ in the park.

6. My sister (go) _______ the gym yesterday if she (not/be) _______ so tired.

7. We (swim) _______ in the lake if there (not/be) _______ so much trash there.

8. If I (see) _______ you in the pool yesterday, I (swim) _______ with you.

9. If she (take) _______ the bus, she (not/arrive) _______ at the office on time.

10. If I (know) _______ my boss was in hospital, I (visit) _______ him.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. We ________ got lost if we ________ not had a map.

A. get/have    B. get/had

C. would have got/had    D. got/would had 

2. If you ________ had a son, _______ called him Sam?

A. have/call    B. had/would you have

C. would have/would you    D. had/would you

3. If you ________ the film, you ________ it.

A. watch/like    B. had/would you have

C. would watch/liked    D. had watch/would have like

4. I _________ to London if I ________ English.

A. could have gone/had known     B. went/had knew

C. would go/knew     D. go/would know

5. If you _________ added more sugar, the cake _________ better.

A. added/had tasted    B. had added/would have tasted

C. add/taste    D. had added/would tasted

6. I _________ you clearlier if I _________ my glasses.

A. would see/wore    B. saw/wore

C. could have seen/had worn    D. see/had worn

7. We _________ to the beach if we _________ in Florida.

A. would go/were    B. went/were

C. could have gone/be    D. would have gone/had been

8. If my mother _________ breakfast, I _________ really happy.

A. had made/would be    B. made/am

C. makes/was    D. would have made/had been

9. The dog _________ you if you _________ him.

A. didn’t bark/don’t teased    B. wouldn’t have barked/hadnot teased

C. doesn’t barked/tease    D. hadn’t barked/hadn’t teased

10. If the lady _________ the boy, he _________ into the van.

A. wouldn’t stop/had jumped    B. didn’t stop/would jump

C. hadn’t stopped/would have jumped    D. didn’t stopped/jumped

Bài tập 3: Viết lại câu điều kiện loại 3 ở dạng đảo ngữ

1. If I’d studied English at Langmaster, I would have gotten a better job opportunity.

2. If Harry hadn’t called me, I might have forgotten about the test.

3. If I had come to class on time, I could have caught up with the lesson.

4. If they had had more money, they might have been happier.

5. If I had won the lottery, I would quit my job.

Xem thêm:

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập 1: 

1. would have sent/had had

2. had not been looking/would not have hit

3. hadn't broken/could have taken

4. wouldn't have left/hadn't scoled

5. hadn't started/would have walked

6. would have gone/hadn't been

7. could have swimmed/wouldn't be

8. had seen/would have swimmed

9. had taken/couldn't have arrived

10. had known/would have visited

Bài tập 2:

1. C    2. B

3. D    4. A

5. B      6. C

7. D    8. A

9. B    10. C

Bài tập 3.

1. Had I studied English at Langmaster, I would have gotten a better job opportunity.

2. Had Harry not called me, I might have forgotten about the test.

3. Had I come to class on time, I could have caught up with the lesson.

4. Had they had more money, they might have been happier.

5. Had I won the lottery, I would quit my job.

Vừa rồi là toàn bộ cấu trúc, cách dùng và bài tập thực hành câu điều kiện loại 3 phiên bản chi tiết nhất. Đây là phần ngữ pháp thông dụng trong tiếng Anh mà chắc chắn bạn phải hiểu rõ. Chúc các bạn thành công nhờ các hướng dẫn từ Langmaster.

Các câu hỏi liên quan:

Cấu trúc câu điều kiện loại 3

Cấu trúc câu điều kiện loại 3 gồm 2 mệnh đề là mệnh đề điều kiện và mệnh đề kết quả. Động từ ở mệnh đề điều kiện chia thì quá khứ hoàn thành còn mệnh đề kết quả ở dạng would/could/might + have + Vpp/V-ed. 

Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu tôi đã học hành chăm chỉ hơn, tôi đã đậu kỳ thi rồi.)

Ví dụ về câu điều kiện loại 3

  • If he had listened to my advice, he wouldn't have made that mistake. (Nếu anh ấy nghe lời khuyên của tôi, anh ấy đã không mắc lỗi đó.)
  • If they had left earlier, they would have caught the train. (Nếu họ đã đi sớm hơn, họ đã kịp chuyến tàu.)
  • If World War II had not happened, the world would be a very different place. (Nếu Thế chiến thứ hai không xảy ra, thế giới sẽ khác rất nhiều.)

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác