Câu điều kiện loại 2: Công thức, cách dùng, biến thể và bài tập

Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp được nhiều giáo viên nhấn mạnh về tầm quan trọng trong các bài kiểm tra cũng như giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2, cách sử dụng và các biến thể đầy đủ nhất.

Câu điều kiện loại 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 là câu dùng để diễn tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, dựa trên một điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

Ví dụ: 

  • If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học hành chăm chỉ hơn.)

--> Trong thực tế, tôi không thể là bạn nên hành động "học hành chăm chỉ hơn" sẽ không xảy ra. 

  • If I could fly, I would visit every country in the world. (Nếu tôi có thể bay, tôi sẽ đến thăm mọi quốc gia trên thế giới.)

--> Trong thực tế, tôi không thể bay nên hành động "đến thăm mọi quốc gia trên thế giới" sẽ không xảy ra.

  • If I had a million dollars, I would buy a big house. (Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.)

--> Trong thực tế, tôi không có 1 triệu đô nên hành động "mua một căn nhà lớn" sẽ không xảy ra.

Xem thêm:

Đăng ký test

Công thức câu điều kiện loại 2

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 gồm 2 mệnh đề là mệnh đề IF và mệnh đề kết quả. Trong đó, mệnh đề IF chia thì quá khứ đơn (past simple), còn mệnh đề kết quả ở dạng would/ could/ should + V-inf.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should + V-inf

Mệnh đề IF Mệnh đề kết quả
IF + S + V-ed/V2 S + would/ could/ should + V-inf

Ví dụ:

  • If I were rich, I would try to help the world. (Nếu tôi giàu có thì tôi sẽ giúp cả thế giới.)
  • She would be a famous singer if she had a good voice. (Cô ấy sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng nếu cô ấy có một giọng hát hay.)

Lưu ý: 

  • Trong mệnh đề If ở câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng to be thì dùng WERE cho tất cả các ngôi.
  • Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, ngoài sử dụng trợ động từ would thì có thể dùng could, might,…
  • Mệnh đề IF có thể đứng đầu câu và ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy, hoặc đưa mệnh đề chính lên trước và không cần dùng dấu phẩy ngăn cách.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Cách dùng câu điều kiện loại 2

3.1 Dùng để đưa ra một giả định về sự việc, hành động không thể xảy ra trong tương lai 

Ví dụ:

  • If it were the weekend, we could go to the park. (Nếu hôm nay là cuối tuần, chúng tôi sẽ đi công viên).
  • If there were no wars in the world, people would live happier lives. (Nếu thế giới không có chiến tranh thì mọi người sẽ sống hạnh phúc hơn).

Ngoài ra, câu điều kiện loại 2 còn được sử dụng trong câu hỏi mang tính giả định để đưa ra những tình huống không thực tế hoặc không có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: What would you do if + S + Ved?

Ví dụ: What would you do if you saw a UFO? (Bạn sẽ làm gì nếu thấy đĩa bay?)

3.2 Dùng để đưa ra điều giả tưởng

Ngoài dạng câu hỏi, câu điều kiện loại 2 cũng có thể được dùng để đưa ra một giả tưởng, một mơ ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ: If I won the lottery, I'd buy a big house in the country. (Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ mua một căn nhà lớn ở nông thôn.)

3.3 Dùng để đưa ra lời khuyên

Cấu trúc thường gặp là: If I were you, I would + V

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t tell her about this news. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không kể cho cô ấy nghe tin này.)

3.4 Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự cho ai đó

Cấu trúc: It would be great if you could + V

Ví dụ: It would be great if you could help me cook a meal. (Sẽ thật tuyệt nếu như bạn có thể giúp tôi nấu một bữa ăn.)

3.5 Dùng để từ chối đề nghị của ai đó

Ví dụ: If I had more time, I would help you do housework. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ giúp bạn làm việc nhà.)

Cách dùng câu điều kiện loại 2

Biến thể của câu điều kiện loại 2

1. Biến thể mệnh đề If

  • Cấu trúc: If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If I knew you were working hard, I wouldn't disturb you. (Nếu biết cậu đang bận làm việc, tôi không làm phiền cậu rồi.)

  • Cấu trúc: If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If you had had a map, you wouldn’t get lost. (Nếu cậu có bản đồ, cậu sẽ không bị lạc rồi.)

2. Biến thể mệnh đề chính

  • Cấu trúc: If + S + V (past simple), S + would/ could + be + V-ing

Ví dụ: If it were Monday, I would be working at the coffee shop. (Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở quán cà phê.)

  • Cấu trúc: If + S + V (past simple), S + V (past simple)

Ví dụ: If I finished my homework yesterday, I was free today. (Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành bài tập của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.)

Biến thể của câu điều kiện loại 2

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại loại 2 giúp cho sự việc ở mệnh đề IF trở nên nhẹ nhàng hơn. Khi này câu nói được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự.

Đảo ngữ với động từ to be: Were + S + (not) + … + S + would/might/could + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

If I were your boss, I would fire them all. 

= Were I your boss, I would fire them all. 

(Nếu tôi là sếp của cậu, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ.)

Đảo ngữ với động từ thường: Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

If I had the chance, I would fire them all. 

= Were I to have the chance, I would fire them all. 

(Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ.)

Lưu ý:

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “were” cho tất cả các chủ ngữ
  • Trong câu chỉ có Ved, không có “were”, ta mượn trợ động từ were đảo lên đầu, chuyển Ved -> to verb

Ví dụ:

If you studied at Langmaster, your English would be much better. 

= Were you to study at Langmaster, your English would be much better. 

(Nếu bạn học ở Langmaster thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều.)

Khi trong câu có sẵn “were”, ta trực tiếp đảo trợ động từ were lên đầu câu, thực hiện theo cấu trúc

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp án

Để nắm chắc kiến thức và dễ dàng vận dụng trong các bài thi, bạn hãy luyện những bài tập câu điều kiện loại 2 dưới đây:

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. If I (knew/know/will know) the answer, I (tell/would tell/told) you.
  2. She (buy/will buy/would buy) a new car if she (have/has/had) enough money.
  3. If we (live/lived/will live) near the beach, we (go/would go/went) swimming every day.
  4. He (help/will help/would help) you if he (can/could/will can).
  5. If it (rain/rains/rained) tomorrow, we (cancel/will cancel/would cancel) the picnic.
  6. If you (be/were/are) hungry, I (make/would make/made) you a sandwich.
  7. They (visit/will visit/would visit) us if they (have/had/has) time.
  8. If I (win/won/will win) the competition, I (be/will be/would be) very happy.
  9. She (not go/wouldn't go/didn't go) to the party if she (not feel/didn't feel/wouldn't feel) well.
  10. If he (study/studied/studies) harder, he (pass/will pass/would pass) all his exams.

Đáp án:

  1. If I knew the answer, I would tell you.
  2. She would buy a new car if she had enough money.
  3. If we lived near the beach, we would go swimming every day.
  4. He would help you if he could.
  5. If it rains tomorrow, we will cancel the picnic.
  6. If you were hungry, I would make you a sandwich.
  7. They would visit us if they had time.
  8. If I won the competition, I would be very happy.
  9. She wouldn't go to the party if she didn't feel well.
  10. If he studied harder, he would pass all his exams.

Bài 2: Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 2

  1. Because it is raining, we can't go for a walk.
  2. I didn't buy that car because it was too expensive.
  3. He didn't do his homework, so he got scolded by the teacher.
  4. She didn't come to the party because she wasn't feeling well.
  5. I can't speak French, so I don't understand what they are saying.
  6. They didn't go on a trip because they didn't have enough money.
  7. I don't eat that dish because I don't like it.
  8. He didn't go to work because he was sick.
  9. We didn't buy that car because it was too old.
  10. She didn't marry him because he didn't love her.

Đáp án:

  1. If it wasn't raining, we could go for a walk.
  2. If that car wasn't too expensive, I would buy it.
  3. If he had done his homework, he wouldn't have been scolded by the teacher.
  4. If she had been feeling well, she would have come to the party.
  5. If I could speak French, I would understand what they are saying.
  6. If they had had enough money, they would have gone on a trip.
  7. If I liked that dish, I would eat it.
  8. If he hadn't been sick, he would have gone to work.
  9. If that car wasn't too old, we would buy it.
  10. If he had loved her, she would have married him.

Bài 3: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong các câu sau

  1. If I (were/was/would be) ________ rich, I (will try/would try/tried) _______ to help the poor.
  2. What (would you do/will you do/did you do) ________ if you (see/would see/saw) ________ a huge snake in your room?
  3. If I (was/would be/were) _____________ you, I (asked/would ask/will ask) ___________ for his help.
  4. If he (finded/would find/found) ____________ a wallet in the street, he (would take/took/taken) ____________ it to the police.
  5. If she (were/was/would be) ____________ an animal, she (is/would be/were) _________ a bird.
  6. They (were/would be/will be) ____________ terrified if they (saw/see/would see) ____________ robbers on the street. 
  7. But I (am not/will not be/would not be) ____________ too materialistic if I (have/had/will have/would have) ____________ millions of dollars.
  8. I (help/will help/would help) ____________ the poor if I (become/became/had become) ____________ a millionaire.
  9. I (give/will give/would give) ____________ some money to charities, if I (am/will be/would be/were) ____________ rich.
  10. If I (have/had/will have/would have) ____________ millions of dollars, I (am not/will not be/would not be) ____________ mean.

Đáp án:

  1. were; would try
  2. would you do; saw
  3. were; would ask
  4. found; would take
  5. were; would be
  6. would be; saw
  7. would not be; had
  8. would help; became
  9. would give; were
  10. had; would not be

Bài 4. Tìm lỗi sai trong các câu IF loại 2

  1. If David acted more friendlily, more people like to talk to him.
  2. If they lived in America for 2 years, their English had improved.
  3. Where had you chosen if you traveled around the world?
  4. If I were listening to music loudly, I would hear what you said.
  5. Were you take that music class, you could play the piano.

Đáp án:

  1. If David acted more friendlily, more people would like to talk to him.
  2. If they lived in America for 2 years, their English would improve.
  3. Where would you choose if you traveled around the world?
  4. If I were listening to music loudly, I wouldn’t hear what you said.
  5. Were you to take that music class, you could play the piano.

Xem thêm:

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là điểm ngữ pháp tương đối dễ nhớ, bởi nó không có quá nhiều biến thể phức tạp. Hãy thường xuyên thực hành cấu trúc này với các dạng bài tập như trên nhé. 

Các câu hỏi thường gặp:

Công thức câu điều kiện loại 2

Cấu trúc: If + S + V-ed, S + would/could/should + V-inf.

Ví dụ: If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học hành chăm chỉ hơn.)

Câu điều kiện loại 2 dùng was hay were?

Trong câu điều kiện loại 2, luôn luôn dùng động từ tobe "were" cho tất cả chủ ngữ thay vì "was".

Ví dụ: If I were rich, I would buy a big house. (Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua một căn nhà lớn.)

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster