CẤU TRÚC ĐẢO NGỮ: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

Cấu trúc đảo ngữ nói chung được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh vào hành động, tăng tính biểu đạt và sắc thái trang trọng cho câu văn. Đây là phần ngữ pháp nâng cao mà bạn cần nắm rõ để có đạt điểm số cao trong các bài thi.

Trong bài viết này, hãy cùng học cấu trúc đảo ngữ với Langmaster. Chúng mình đã hệ thống lại kiến thức đầy đủ và kèm ví dụ dễ hiểu nhất để chắc chắn bạn có thể nắm vững ngay.

1. Đảo ngữ là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh được hiểu là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu. Đảo ngữ có thể xảy ra với trạng từ, phó từ hay các trợ động từ. Sau khi đảo ngữ xảy ra, vị trí của các thành phần khác trong câu cũng sẽ có sự thay đổi.

Cấu trúc đảo ngữ có thể xuất hiện ở văn nói thường ngày (không phổ biến) hoặc trong các bài viết trang trọng (phổ biến). Cùng xem 1 số ví dụ về câu đảo ngữ trong tiếng Anh.

  • Hardly does she skip her homeworks. (Cô ấy chẳng bao giờ bỏ không làm bài tập về nhà cả.)
  • Not any chances will we meet Edison in the future. (Sẽ không bao giờ có cơ hội cho chúng ta gặp được Edison.)
  • No sooner did I arrive home than my family started fighting. (Tôi vừa về tới nhà thì gia đình tôi bắt đầu cãi nhau.)

null

2. Các cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Có rất nhiều cấu trúc đảo ngữ khác nhau trong tiếng Anh, chúng có thể được phân loại theo dạng câu, thì hoặc các cấu trúc từ vựng. Sau đây, Langmaster sẽ hệ thống các dạng cấu trúc đảo ngữ cơ bản và thông dụng nhất mà bạn cần nắm chắc.

2.1. Câu đảo ngữ trạng từ chỉ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định)

Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:

Hardly/Never/Seldom/Rarely/Little/… + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • Thomas rarely does his Math homeworks.

= Rarely does Thomas do his Math homeworks. (Thomas chẳng bao giờ làm bài tập toán về nhà cả.)

  • Youngsters seldom watch television these days.

= Seldom do youngsters watch television these days. (Giới trẻ thời nay ít khi xem TV.)

  • Casper little knew that this was the end of his career.

= Little did Casper know that this was the end of his career. (Casper không hề biết đây là dấu chấm hết cho sự nghiệp của anh ấy.)

null

2.2. Câu đảo ngữ với No hoặc Not any

Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:

No … /Not any … + N (danh từ) + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • I shall buy no expensive shoes for Thomas again

= No expensive shoes shall I buy for Thomas again. (Tôi sẽ không bao giờ mua mấy đôi giày đắt tiền cho Thomas nữa.)

  • We will not have any chances to meet a celeb in the future.

= Not any chances will we meet Edison in the future. (Sẽ không bao giờ có cơ hội cho chúng ta gặp được Edison.)

  • I will not lend you any more money until you pay me back last time.

= No more money will I lend you until you pay me back last time. (Tôi sẽ không cho cậu mượn thêm 1 đồng nào nữa đâu cho đến khi cậu trả số nợ cũ.)

Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có “NO”

Cụm từ có NO + trợ động từ + S + V

Một số các cụm từ phủ định chứa “no” phổ biến bao gồm:

At no time: chưa từng bao giờ.

No where: không một nơi nào

In no way: không còn cách nào.

On no account = For no reasons: không vì bất cứ lý do gì.

In/under no circumstances: trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

On no condition: tuyệt đối không.

No longer: không còn nữa

Ví dụ 

  • My parents never let me go out alone at night.

= At no time do my parents let me go out alone at night. (Không bao giờ bố mẹ tôi cho tôi ra ngoài 1 mình vào buổi tối)

  • We can’t fix this machine in 30 mins. 

= In no way can we fix this machine in 30 mins. (Không có cách nào mà chúng ta có thể sửa cái máy này trong 30 phút.)

  • This store sells the best golden apples.

= No where can you find golden apples as good as in this shop. (Không một nơi nào khác mà bạn có thể mua loại táo màu vàng ngon như ở tiệm này.) 

Langmaster - Cách dùng từ "NO" bạn NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu]

2.3. Câu đảo ngữ với Only

Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:

Cụm từ chứa Only + trợ động từ + S + V

Only after: Chỉ sau khi

Ví dụ 

  • We only go to bed after taking a shower.

= Only after taking a shower do we go to bed. (Chỉ sau khi đã tắm rửa thì chúng tôi mới đi ngủ.)

  • Henry can only play games after finishing all the homeworks.

= Only after finishing all the homeworks can Henry play games. 

(Chỉ sau khi hoàn thành bài tập anh ấy mới xem Tivi.)

Only by: Chỉ bằng cách

Ví dụ:

  • Students can only get higher scores by studying harder.

= Only by studying harder can students get higher scores. 

(Chỉ bằng cách học chăm hơn thì học sinh mới có đạt được điểm số cao hơn.)

  • A company can only earn more money by producing better products.

= Only by producing better products can a company earn more money.

(Chỉ bằng việc tạo ra sản phẩm tốt hơn thì công ty mới có thể kiếm được nhiều tiền hơn.)

Only if: Chỉ khi, nếu

Ví dụ:

  • Sarah would come over only if he agreed. 

= Only if he agrees would Sarah come over. (Chỉ khi anh ấy đồng ý thì Sarah mới qua đây.)

  • The children can play in the garden only if it doesn’t rain.

= Only if it doesn’t rain can children play in the garden. 

(Chỉ khi trời không mưa thì lũ trẻ mới được ra chơi ngoài vườn.)

Only in this way/that way: Chỉ bằng cách này/ cách đó

Ví dụ:

  • Henry came back home only in this way.

= Only in this way did Henry come back home.

(Chỉ bằng cách này mà Henry mới có thể trở về nhà.)

  • We will get skinnier only in that way.

= Only in that way will we get skinnier. 

(Chỉ bằng cách đó mà chúng ta mới có thể gầy hơn.)

Only then: Chỉ đến lúc đó

Ví dụ:

  • You reached me only then.

= Only then did you reach me. (Chỉ đến lúc đó bạn mới liên lạc với tôi.)

  • We talked for 10 mins, he recognized me only then.

= We talked for 10 mins, only then did he recognize me. 

(Chúng tôi đã nói chuyện suốt 10 phút, chỉ đến lúc đó anh ấy mới nhận ra tôi.)

Only when = not until: Chỉ đến khi

Ví dụ:

  • He only answered me when I called him “Tom”.

= Only when I called him “Tom” did he answer me. 

(Chỉ đến khi tôi gọi anh ấy là Tom, anh ấy mới trả lời tôi.)

  • The child smiles only when he sees his parents.

= Only when the child sees his parents does he smile

(Cho đến khi đứa bé nhìn thấy bố mẹ mình thì nó mới cười.) 

null

2.4. Câu đảo ngữ với So và Such

Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:

Such + adj + N + that + …

So + adj/adv + trợ động từ + N + that + …

Ví dụ:

  • It is such an interesting movie that I have watched it more than 3 times.

= Such an interesting movie that I have watched it more than 3 times.

(Bộ phim đó hay tới mức mà tôi xem nó hơn 3 lần.)

  • The movie is so interesting that I have watched it more than 3 times.

= So interesting is this movie that I have seen it more than 3 times. 

(Bộ phim đó hay tới mức mà tôi xem nó hơn 3 lần.) 

Xem thêm bài viết về ngữ pháp:

=> CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP: NGỮ PHÁP VÀ BÀI TẬP

=> “ẴM” TRỌN ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI CÙNG LANGMASTER

2.5. Câu đảo ngữ với Not until

Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:

Not until (till) + clause/thời gian + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • It was not until I told Harry that he realized he left his bag at home.

= Not until I told Harry did he realize that he left his bag at home. 

(Cho tới lúc tôi nói thì Harry mới nhận ra là đã để túi ở nhà.)

  • It was not until 11 am that Harry woke up.

= Not until 11 am did Harry wake up. 

(Mãi tới 11h sáng thì Harry mới thức dậy.) 

Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến) - 100 MẪU CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CƠ BẢN (P1)

2.6. Câu đảo ngữ với NOT ONLY - BUT ALSO

Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:

Not only + trợ động từ + S + V + but S also V

Ví dụ:

  • Happy is not only cute but very thoughtful.

= Not only is Happy cute but also thoughtful. 

(Happy không chỉ dễ thương mà còn rất chu đáo.)

  • The food was not only amazing but the service was also nice.

= Not only was the food amazing, but the service also was nice. 

(Không chỉ thức ăn ngon mà dịch vụ cũng ổn.)

2.7. Câu đảo ngữ với trạng từ

Cấu trúc cơ bản của dạng đảo ngữ này như sau:

Adv + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

  • She wrote the essay carefully.

= Carefully did she write the essay. 

(Cô ấy đã viết bài luận rất cẩn thận.)

  • I have passed my driving test finally.

= Finally have I passed my driving test.

(Cuối cùng thì tôi cũng đã vượt qua bài kì thi lái xe.)

null

2.8. Câu đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1,2,3

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1.

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 giúp câu mang sắc thái lịch sự và thường được dùng để đưa ra các lời yêu cầu, nhờ vả.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 với động từ to be:

Should + S + (not) + be + S + will/can/may/… + V

Ví dụ:

  • If an ice cube is melted, we’ll have water.

= Should an ice cube be melted, we’ll have water.

(Nếu 1 cục đá bị tan chảy thì chúng ta sẽ có nước.)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1 với động từ thường:

Should + S + (not) + V + S + will/can/may/… + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 0

  • If you go to work on time everyday, you will get a bonus this month.

= Should you go to work on time everyday, you will get a bonus this month.

(Nếu bạn đi làm đúng giờ mọi ngày thì bạn sẽ được nhận thưởng tháng này.)

null

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sẽ làm giảm nhẹ mức độ của sự việc ở mệnh đề IF. Khi này câu của bạn có thể dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 với động từ to be:

Were + S + (not) + S + would/could/… + V

Ví dụ:

  • If I were Harry, I would not waste money on legos. 

= Were I Harry, I would not waste money on legos.

(Nếu tớ mà Harry thì tớ sẽ không đốt tiền vào trò lego nhiều như vậy.)

  • If I were your mom, I would be very proud. 

= Were I your mom, I would be very proud. 

(Nếu tôi là mẹ của bạn thì tôi hẳn sẽ rất tự hào.)

Đảo ngữ điều kiện loại 2 với động từ thường:

Were + S + (not) + to V + S + would/could/… + V

Ví dụ:

  • If Harry listened to my advice, he would not waste money on legos. 

= Were Harry to listen to my advice, he would not waste money on legos.

(Nếu Harry mà nghe lời tớ thì anh ấy đã không đốt tiền vào trò lego nhiều như vậy.)

  • If I had the chance, I would hire them all. 

= Were I to have the chance, I would hire them all. 

(Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ thuê hết tất cả bọn họ.)

=> ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 lại là dễ nhất trong nhóm đảo ngữ câu điều kiện. Bạn không cần mượn thêm bất cứ trợ động từ nào khác. Cấu trúc đảo ngữ này dùng để đưa ra lời khuyên lịch sự.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 với động từ to be:

Had + S + (not) + been + S + would/could/… + have + P2

Ví dụ:

  • If the Red team had been luckier, they could have won the jackpot. 

= Had the Red team been luckier, they could have won the jackpot. 

(Nếu Đội Đỏ mà đã may mắn hơn thì họ đã có thể trúng giải độc đắc.)

  • If she had not been sad, she would not have cried last night. 

= Had she not been sad, she would not have cried last night.

(Nếu cô ấy mà không buồn thì cô ấy đã không khóc vào tối hôm qua.)

null

3. Bài tập cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

Đến lúc luyện tập củng cố kiến thức rồi đây, hãy cùng làm các bài tập sau đây và soi lại kết quả với phần đáp án bên dưới nhé. Langmaster hy vọng bạn đã nắm chắc kiến thức lý thuyết và có thể hoàn thành tốt các câu hỏi này.

Bài tập 1: Thực hiện đảo ngữ các câu sau

1. Karl had never been to such a fancy restaurant.

2. I in no way want to be involved in this project.

3. They had no sooner eaten dinner than the ceiling fan crashed onto the dining table.

4. I had scarcely finished writing my essay when the teacher announced the end of the test.

5. I seldom come to his house so late.

6. People rarely appreciate this artist's talent.

7. We would know what had happened that night only later.

8. We had met such cruel people nowhere before.

9. Casper understood little about the situation.

10. The children should on no account go to school on their own.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau dựa vào từ cho sẵn

1. They didn’t get around to work until they had finished eating. (Only) 

2. They had to wait for 14 hours before their flight left. (Only)

3. If Casper weren’t busy right now, he could help them. (Were)

4. If Sarah had said sorry, he wouldn’t have been angry. (Had)

5. He bought so many books that he didn't know when to read them. (So)

6. Sarah has such a soft voice that everyone likes her. (Such)

7. My mom had never been so happy before. (Never before)

8. Customers rarely find good but cheap service these days. (Rarely)

9. He not only wasted all his money but also borrowed some from me. (Not only)

10. He had hardly left the bathroom when the telephone rang. (No sooner)

null

Bài tập 3: Chuyển câu đảo ngữ câu điều kiện về câu thông thường.

1. Seldom do youngsters watch television these days.

2. No more money will I lend you until you pay me back last time. 

3. No where can you find customer services as good as in this shop.

4. Only after finishing all the homeworks can Henry play games. 

5. Only if it doesn’t rain can children play in the park. 

6. Such an interesting movie that I have watched it more than 3 times.

7. Not until I told Harry did he realize that he left his bag at home.

8. Such a foggy day that we couldn’t see outside clearly. 

9. Such a fast speaker was he that we couldn’t get him.

10. Were I you, I would tell the whole truth.

Đáp án

Bài tập 1:

1. Never had Karl been to such a fancy restaurant. 

2. In no way do I want to be involved in  this project. 

3. No sooner had they eaten dinner than the ceiling fan crashed onto the dining table. 

4. Scarcely had I finished writing my essay when the teacher announced the end of the test.

5. Seldom do I come to my house so late. 

6. Rarely do people appreciate this artist's talent.

7. Only later would we know what had happened that night. 

8. Nowhere had we met such cruel people before. 

9. Little did Casper understand about the situation.

10. On no account should the children go to school on their own. 

Bài tập 2:

1. Only after finishing eating did they get around to work.

2. Only after 14 hours waiting did their flight leave.

3. Were Caster not busy now, he could help them.

4. Had Sarah said sorry, he wouldn’t have been angry.

5. So many books did he buy that he didn't know when to read them.

6. Such a soft voice Sarah has that everyone likes her.

7. Never before had my mom been so happy.

8. Rarely do customers find good but cheap service these days.

9. Not only did he waste all his money but he also borrowed some from me.

10. No sooner had he left the bathroom than the telephone rang.

Bài tập 3:

1. Youngsters seldom watch television these days.

2. I will not lend you any more money until you pay me back last time.

3. This shop has the best customer services.

4. Henry can only play games after finishing all the homeworks.

5. The children can play in the park only if it doesn’t rain.

6. It is such an interesting movie that I have watched it more than 3 times.

7. It was not until I told Harry that he realized he left his bag at home.

8. The day was foggy, we couldn’t see outside clearly.

9. He was such a fast speaker that we couldn’t get him.

10. If I were you, I would tell the whole truth.

Vừa rồi là toàn bộ công thức, cách dùng và bài tập câu đảo ngữ trong tiếng Anh phiên bản chi tiết nhất. Chúc các bạn học tập thành công với hướng dẫn từ Langmaster.

Các bạn có thể xem thêm các bài viết khác về các mẫu câu tại đây

=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

Nếu bạn cảm thấy mình tự học tiếng Anh chưa hiệu quả và cần tìm người trợ giúp thì comment thông tin liên lạc cho Langmaster nhé. Chúng tôi có khóa học 1 kèm 1 sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn chỉ trong 3 tháng. Đăng ký TẠI ĐÂY!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác