BUT FOR LÀ GÌ? TỔNG QUAN KIẾN THỨC VỀ CẤU TRÚC BUT FOR
Trong các dạng bài tập viết lại câu, không khó để các bạn học bắt gặp cấu trúc But for. Với các dạng bài này có chút khó khăn vì đòi hỏi bạn phải thuần thục cách sử dụng của But for mới làm được. Cách sử dụng của But for lại khá phức tạo vì ứng dụng trong nhiều trường hợp khác nhau trong tiếng Anh. Vậy but for là gì, sau but for là gì, cách sử dụng của cấu trúc này như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay chủ đề về cấu trúc But for ở bài viết dưới đây nhé!
1. But for là gì?
But for nghĩa là gì? “But for” mang ý nghĩa đó là nếu cái gì đó hoặc ai đó không ngăn cản lại thì có việc đã xảy ra.
Ví dụ:
- But for my father’s help, I couldn’t have repaired my motorbike yesterday. (Nếu bố tôi không giúp đỡ tôi đã không thể sửa cái xe máy của mình ngày hôm qua.)
- I should have asked my sister to go shopping with me, but for the fact that she is not free. (Tôi lẽ ra nên rủ chị gái đi mua sắm nếu không thì chị ấy sẽ bận mất.)
Ngoài ra cụm từ “But for” còn có ý nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó, trong trường hợp nghĩa này thì “But for” bằng với nghĩa của “Except for”.
Ví dụ:
- But for my part, the campaign is basically finished (Ngoài phần của tôi thì chiến dịch cơ bản đã hoàn thành.
Xem thêm:
=> CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH: CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP
=> CHỈ 5 PHÚT DÙNG ĐƯỢC HẾT MỌI CẤU TRÚC IF, CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH
Cấu trúc But for là gì
2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện
Khi học câu điều kiện loại 2 hoặc câu điều kiện loại 3, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp cấu trúc “But for” ở trong câu. Phần này sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn câu hỏi But for + gì hay sau but for là gì? Thường thì cấu trúc này sẽ xuất hiện ở vế điều kiện hay còn gọi là vế có chứa từ “If”. Với câu điều kiện mang nghĩa này tức là có một thứ hay điều gì đó đáng lẽ có thể xáy ra nhưng có điều gì đó ngăn lại.
Công thức:
- Điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
- Điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- Son might join the greeting but for his sickness.(Sơn có thể đã tham gia buổi gặp gỡ nếu anh ấy không bị ốm.)
- But for their works, our parents could have taken part in my graduation.(Nếu mà không vì công việc thì bố mẹ tôi đã tham gia lễ tốt nghiệp của tôi rồi.)
Ngoài ra bạn có thể sử dụng cụm “the fact that” ở phía sau cụm “but for” nếu bạn muốn sử dụng một mệnh đề ở vế chứa “If”.
Công thức:
- Điều kiện loại 2: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
- Điều kiện loại 3: But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
- Son might join the greeting but for the fact that he was sick.(Sơn có thể đã tham gia cuộc thi nếu anh ấy không bị ốm.)
- But for the fact that they have works, our parents could have taken part in to my graduation. (Nếu mà không vì công việc thì bố mẹ tôi đã tham gia lễ tốt nghiệp của tôi rồi.)
Xem thêm:
=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z
=> 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI
Cấu trúc but for trong câu điều kiện
3. Viết lại câu với but for trong câu điều kiện
Giống với “without” thì cấu trúc “But for” trong câu điều kiện có thể thay thế cụm “if it hadn’t been for” hoặc cấu trúc “if it weren’t for”. Nghĩa của câu sẽ không bị thay đổi khi sử dụng thay thế các cụm từ với nhau:
Công thức:
- Điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V
=> If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V
Ví dụ:
But for my height, I could be offered a model. (Nếu không vì chiều cao của tôi, tôi đã ứng tuyển làm người mẫu rồi.)
=> If it weren’t for my height, I could be offered a model.
=> If it weren’t for the fact that I was not height, I could be offered a model.
- Điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
=> If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII
=> If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/could/might/… + have PII
Ví dụ:
But for his teacher’s advice, Son could have studied wrong way.(Nếu không có lời khuyên của cô giáo anh ấy, Sơn đã có thể nghiên cứu sai phương pháp.)
=> If it hadn’t been for his teacher's advice, Son could have studied the wrong way.
=> If it hadn’t been for the fact that he was advised by his teacher, Son could have studied the wrong way.
Viết lại câu với but for trong câu điều kiện
Đăng ký ngay:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
4. Bài tập vận dụng cấu trúc but for
1. If it weren’t for the fact that my teacher called me, I’d have missed the task.
=> But for ______________________________
2. Mai might have gone to the market to pick me up, if it hadn’t been for her broken motorbike.
=> But for ______________________________
3. Lan want to visit her relatives but the her sickness isn’t over yet.
=> But for ______________________________
4. If I were to know where your dog was, I should call you right away.
=> But for ______________________________
5. If it hadn’t been for the fact that I had so many works, I could have spent all day with you.
=> But for ________________________________
Đáp án:
1. But for the fact that my teacher called me, I’d have missed the task.
2. Mai might have gone to the market to pick me up, but for her broken motorbike.
3. Lan would visit her relatives but for her sickness.
4. But for not knowing where your dog was, I couldn’t call you right away.
5. But for the fact that I had so many works, I could have spent all day with you.
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất về chủ đề but for là gì. Hy vọng với kiến thức này có thể giúp bạn trong quá trình học tập của mình, Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học của Langmaster để có nhiều bài học bổ ích!
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn không khó như bạn nghĩ. Đây là những cấu trúc đơn giản bạn có thể áp dụng ngay sau khi đọc xong bài viết này. Tham khảo ngay!

Tổng hợp công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập có đáp án về thì quá khứ đơn (Past simple) giúp bạn thành thạo chỉ trong nháy mắt thì cơ bản trong tiếng Anh!

Cấu trúc Neither nor và Either or không thể thiếu trong tiếng Anh. Nhưng làm thế nào để phân biệt được chúng? Tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây cùng Langmaster nhé!

Cấu trúc So that such that (Quá… đến nỗi mà) khá phổ biến, thường xuất hiện trong các kỳ thi. Nhưng không phải ai cũng biết cách dùng. Tìm hiểu ngay.

Học cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh là một vấn đề vô cùng quan trọng, đóng vai trò là kiến thức nền tảng. Cùng tìm hiểu ngay nào!