5 PHÚT NẮM VỮNG SUPPOSED TO LÀ GÌ: CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Be supposed to là gì?
  • 2. Cách dùng cấu trúc be supposed to 
    • 2.1. be supposed to ở thể khẳng định
    • 2.2. be supposed to ở thể phủ định
  • 3. Các từ/cụm từ đồng nghĩa với be supposed to 
  • 4. Phân biệt be supposed to và suppose
  • 5. Bài tập vận dụng có đáp án về be supposed to 
    • Bài tập 1. Chọn đáp án đúng. 
    • Bài tập 2. Viết lại câu sử dụng “be supposed to”.

Be supposed to là một trong những cụm từ thông dụng nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, đây cũng là kiến thức “khó nhằn” vì có quá nhiều nghĩa và cách sử dụng khiến người học cảm thấy “đau đầu”. Trong bài viết này, hãy cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu từ A- Z về be supposed to là gì qua các ví dụ minh họa cụ thể để nắm vững cách dùng cụm từ này nhé!

1. Be supposed to là gì?

Phiên âm: Be supposed to /bi səˈpoʊzd tu/ - (ph.v)

Nghĩa: Theo Oxford Learner’s Dictionary, be supposed to là một cụm động từ có nghĩa được mong đợi hoặc yêu cầu làm/ trở thành điều gì đó theo quy tắc, phong tục, sự sắp xếp, v.v. 

Ví dụ: The children are supposed to be home before 6 p.m. (Bọn trẻ phải về nhà trước 6 giờ tối.)

Xem thêm:

=> EXPECT TO V HAY VING? CẤU TRÚC, VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH

=> IN TERM OF LÀ GÌ? CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

Be supposed to có nghĩa là được mong đợi, yêu cầu làm gì

Be supposed to có nghĩa là được mong đợi, yêu cầu làm gì

2. Cách dùng cấu trúc be supposed to 

2.1. be supposed to ở thể khẳng định

S + be supposed to + V_inf: ai đó có nhiệm vụ, bổn phận phải làm gì, có ý định làm gì

Be supposed to chỉ nghĩa vụ bắt buộc, phải, cần làm điều gì đó. Cụm từ này được sử dụng giống modal verb (động từ khuyết thiếu) nên phía sau là động từ nguyên thể. Bạn cần xem xét chủ ngữ và thì của câu để chia động từ tobe thích hợp

(1) Nói về những gì đã được mong đợi hoặc có ý định xảy ra (đặc biệt khi điều đó không xảy ra)

Trong trường hợp thể hiện sự mong đợi, be supposed to được dịch là “đáng lẽ ra”.

Ví dụ: You were supposed to be here 20 minutes ago! (Bạn đáng lẽ phải ở đây từ 20 phút trước!)

(2) Thể hiện sự bắt buộc, yêu cầu phải làm gì (đặc biệt là theo nguyên tắc hoặc theo lời người có thẩm quyền)

Trong trường hợp này, be supposed to có nghĩa là “phải”.

Ví dụ: We are supposed to start work at nine o'clock. (Chúng tôi phải bắt đầu công việc vào 9 giờ.)

(3) Mô tả điều được nhiều người tin là đúng (mặc dù có thể không đúng hoặc bạn không đồng ý)

Trong ngữ cảnh này, “be supposed to” nghĩa là “được cho rằng, được cho là”.

Ví dụ: “The Godfather” is supposed to be one of best films of all time. (“Bố già” được cho là một trong những bộ phim hay nhất mọi thời đại.)

(4) Thể hiện dự định theo lịch trình, kế hoạch có sẵn

Ví dụ: The train is supposed to arrive in 10 minutes. (Chuyến tàu dự kiến sẽ đến trong vòng 10 phút nữa.)

Xem thêm:

=> TẤT CẢ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

=> PLAN TO V HAY VING? CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT

Cách dùng cấu trúc Be supposed to trong tiếng Anh

Cách dùng cấu trúc Be supposed to trong tiếng Anh

2.2. be supposed to ở thể phủ định

S + be + not supposed to + V_inf: ai đó không được phép làm gì

Khi ở thể phủ định, be supposed to thể hiện sự không được phép làm điều gì.

Ví dụ: You are not supposed to smoke in the meeting room. (Bạn không được phép hút thuốc trong phòng họp.)

3. Các từ/cụm từ đồng nghĩa với be supposed to 

Trong một số ngữ cảnh khác, be supposed có thể được thay thế bằng các từ hay cụm từ nào? Hãy cùng Langmaster theo dõi bảng sau.

Các từ/cụm từ đồng nghĩa với Be supposed to

Các từ/cụm từ đồng nghĩa với Be supposed to

Từ/cụm từ đồng nghĩa với be supposed to

Ví dụ

Must

You must finish your homework before going to the park. (Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến công viên.)

Should

Students should study for their exams if they want to do well. (Học sinh nên học để chuẩn bị cho kỳ thi nếu muốn làm tốt.)

Have to

Mark’s team has to correct these problems soon or the project will fail. (Nhóm của Mark phải sớm khắc phục những vấn đề này nếu không dự án sẽ thất bại.)

Ought to

We ought to eat lots of fruit and vegetables to be healthy. (Chúng ta nên ăn nhiều trái cây và rau quả để khỏe mạnh.)

Be compelled to

I was compelled to write this monthly report. (Tôi bị buộc phải viết báo cáo hàng tháng này.)

Be expected to

The event is expected to happen on June 23. (Sự kiện dự kiến ​​diễn ra vào ngày 23/6.)

Be obligated to

You are legally obligated to repay the loan before the end of this month. (Về mặt pháp lý, bạn có nghĩa vụ phải hoàn trả khoản vay trước cuối tháng này.)

Be required to

Linh is required to take medicine 2 times a day. (Linh phải uống thuốc 2 lần/ngày.)

Be intended to

This room was intended to be used as a laboratory. (Căn phòng này được dự định dùng làm phòng thí nghiệm.)

Be meant to 

I think Harry wasn’t meant to do it. (Tôi nghĩ Harry không có ý định làm điều đó.)

Tuy đồng nghĩa với be supposed to nhưng cách sử dụng của mỗi từ/cụm từ cũng có sự khác biệt. Bạn nên tìm hiểu kỹ về từng từ/cụm từ để dùng chính xác nhé.

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC MUST VÀ HAVE TO: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN HAY NHẤT

=> CẤU TRÚC HAVE TO + VERB : CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CỤ THỂ

Ảnh minh họa

4. Phân biệt be supposed to và suppose

Nhiều bạn thường nhầm lẫn giữa be supposed to và suppose mặc dù chúng có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. “Bỏ túi” cách phân biệt be supposed to và suppose cực đơn giản dưới đây!

Be supposed to

Suppose

Nghĩa

Được mong đợi, yêu cầu làm gì; có ý định làm gì

Tin rằng, cho rằng

Vai trò

Cụm từ

Động từ, Liên từ

Cách dùng

Thể hiện ai đó được mong đợi hoặc yêu cầu làm điều gì

Ví dụ: You are supposed to get the highest mark in this contest. (Bạn phải đạt được số điểm cao nhất trong kỳ thi.)

  • Phỏng đoán điều gì

Ví dụ: Do you suppose to get the highest mark in this contest? (Bạn có cho rằng mình đạt được điểm cao nhất trong cuộc thi này không?)

  •  Đặt ra giả thuyết

Ví dụ: Suppose you get the highest mark in this contest, what would you do? (Giả sử bạn đạt điểm cao nhất trong cuộc thi này, bạn sẽ làm gì?)

Phân biệt Be supposed to và Suppose trong tiếng Anh

Phân biệt Be supposed to và Suppose trong tiếng Anh

5. Bài tập vận dụng có đáp án về be supposed to 

Bài tập 1. Chọn đáp án đúng. 

1. My friend _____ to work, but he got sick.
A. was supposed
B. is supposed
C. suppose
2. The flight is supposed _____ at 10:00 this morning.
A. leave
B. leaving
C. to leave
3. I haven’t read it myself, but it’s _____ to be a great novel.
A. suppose
B. supposed
C. must
4. What's that _____ to mean? Can you just be straightforward for once?
A. supposed
B. supposed
C. be supposed
5. _____ that you have a large bonus, what would you do with it?
A. supposed
B. supposed
C. be supposed
6. Which word/phrase below can replace the bold one in this sentence: “The project is supposed to be completed by the end of the month.”
A. is expected to
B. needs to
C. meant to
7. The new law _____ reduce crime rates in the city.
A. is supposed to
B. is assumed to
C. must
8. Visitors _____ to take photographs in the museum.
A. not supposed to
B. be not supposed to
C. are not supposed to

Bài tập 2. Viết lại câu sử dụng “be supposed to”.

  1. Mark wants you to call him as soon as you come back to work.
  2. Sorry, sir, but it’s prohibited to park here.
  3. People say that the building broke down during the earthquake.
  4. Teacher, do we have to arrive 20 minutes before the exam tomorrow?
  5. They are compelled to submit their reports before the deadline.
  6. Monica is required to complete the training program.
  7. The newly released song of Rihana is expected to be a big hit.
  8. It’s your duty to clean your bedroom every day.

Đáp án:

Bài tập 1.

  1. A
  2. C
  3. B

Giải thích: “What’s that supposed to mean?” (Nghĩa: “Điều đó có nghĩa là gì?”) thể hiện bạn đang cảm thấy khó chịu, bị làm phiền.

  1. A
  2. A
  3. A
  4. C

Bài tập 2. 

  1. You’re supposed to call Mark as soon as you come back to work.
  2. Sorry, sir, but you are not supposed to park here.
  3. The building is supposed to break down during the earthquake.
  4. Teacher, are we supposed to arrive 20 minutes before the exam tomorrow?
  5. They are supposed to submit their reports before the deadline.
  6. Monica is supposed to complete the training program.
  7. The newly released song of Rihana is supposed to be a big hit.
  8. You are supposed to clean your bedroom every day.

TÌM HIỂU THÊM: 

Như vậy bạn đã hoàn thành bài học về be supposed to là gì rồi. Hi vọng qua phần bài tập kèm đáp án chi tiết vừa rồi, bạn đã nắm vững cấu trúc supposed to. Tham gia các lớp học tại tiếng Anh giao tiếp Langmaster để học hỏi thêm nhiều kiến thức bổ ích và ứng dụng chúng vào đối thoại tiếng Anh bạn nhé!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác