HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Câu điều kiện loại 1 là cấu trúc câu điều kiện cơ bản thường được sử dụng trong giao tiếp và các bài kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài viết này, hãy cùng Langmaster nắm chắc công thức câu điều kiện loại 1 và làm bài tập vận dụng nhé.

Câu điều kiện loại 1 là gì?

Câu điều kiện loại 1 là dạng câu dùng để diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được nói đến xảy ra. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 gồm 2 mệnh đề là mệnh đề IF và mệnh đề kết quả (mệnh đề chính). 

Ví dụ: 

  • If it rains tomorrow, I will stay at home. (Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)
  • If she receives this gift, she will be very happy. (Nếu cô ấy nhận được món quà này, cô ấy sẽ rất vui.)

Xem thêm:

Công thức câu điều kiện loại 1

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

If + S + V s/es, S + will + V

Trong đó, mệnh đề IF được chia thì hiện tại đơn còn mệnh đề kết quả được chia thì tương lai đơn.

Mệnh đề IF

Mệnh đề chính

If + S + V s/es (Simple Present)

S + will + V (Simple Future)

Ví dụ:

  • If it's sunny, we will go to the beach. (Nếu trời nắng thì chúng tôi sẽ đi biển).
  • I will buy a new car if I win the lottery. (Tôi sẽ mua một chiếc xe hơi mới nếu tôi trúng số.)
  • If she comes early, we can start the meeting. (Nếu cô ấy đến sớm thì chúng ta có thể bắt đầu cuộc họp)
    Cấu trúc câu điều kiện loại 1

    Lưu ý:

    • Trong một số trường hợp, có thể thay thế will bằng các động từ khuyết thiếu khác như can, may, must, should, have to, ought to,...
    • Khi mệnh đề IF đứng trước mệnh đề chính thì phải có dấu phẩy ngăn cách giữa 2 mệnh đề. Ngược lại, nếu mệnh đề chính đứng trước mệnh đề IF thì không cần sử dụng dấu phẩy.
    • Ở dạng phủ định của câu điều kiện loại 1, có thể dùng unless = if not theo công thức: Unless + S + V, S + Will/Can/Shall + V.

    Ví dụ: 

    • If you don't study hard, you won't pass the exam. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không đậu kỳ thi.)
    • Unless you study hard, you won't pass the exam. (Trừ khi bạn học hành chăm chỉ, nếu không bạn sẽ không đậu kỳ thi.)

    Cách dùng câu điều kiện loại 1

    • Diễn tả một tình huống, sự việc có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện được nói đến thành sự thật. 

    Ví dụ: If it’s sunny tomorrow, I’ll take you to the zoo. (Nếu mai trời nắng, tôi sẽ đưa bạn đến sở thú.)

    • Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

    Ví dụ: If you help me, I’ll tell her to go out with you. (Nếu cậu giúp tôi, tôi sẽ nói cô ấy đi chơi với cậu.)

    • Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa.

    Ví dụ: If you don’t go sleep early, your parents will be angry. (Nếu cậu không đi ngủ sớm, bố mẹ cậu sẽ tức giận.)

    Cách dùng câu điều kiện loại 1

    Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 1:

    • Trong một số trường hợp, câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả 2 mệnh đề.

    Ví dụ: If Nini has any money, she spends it. (Nếu Nini có đồng nào, cô ấy sẽ tiêu đồng ấy.)

    Ví dụ: If I keep working, I will finish reporting in half an hour. (Nếu tôi tiếp tục làm việc, tôi sẽ hoàn thành báo cáo sau nửa giờ.)

    Biến thể của câu điều kiện loại 1

    Biến thể mệnh đề chính

    • Trường hợp sự việc có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc:

    Cấu trúc: If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect (will be V-ing / will have V3/ed) 

    Ví dụ: If we start building this hotel today, we will have finished by May. (Nếu chúng ta khởi công xây dựng khách này này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng Năm.)

    • Ngoài “will”, có thể sử dụng những động từ khuyết thiếu (modal verbs) như “may, might, can, could” để diễn đạt về khả năng, xác suất của kết quả.

    Ví dụ: If Rose knows the answers, she may tell you soon. (Nếu Rose biết đáp án, cô ấy có thể sớm nói cho cậu biết.)

    • Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị:

    Cấu trúc: If + S + simple present, S + must/have to/should + V-inf

    Ví dụ: If you want to be in good shape, you must go to the gym regularly. (Nếu muốn có dáng đẹp, cậu phải đi tập gym thường xuyên.)

    Cấu trúc: If + S + simple present, (Don’t) + V-inf

    Ví dụ: If you want to see her, don’t be so arrogant. (Nếu bạn muốn gặp cô ấy, đừng tỏ ra quá kiêu căng.)

    Biến thể mệnh đề If

    • Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại:

    Cấu trúc: If + S + present continuous , S + will + V-inf

    Ví dụ: If you are reading, I’ll tell her not to disturb you. (Nếu bạn đang đọc sách, tôi sẽ bảo cô ấy đừng làm phiền.)

    • Trường hợp sự việc không chắc chắn về thời gian:

    Cấu trúc: If + S + present perfect, S + will + V-inf

    Ví dụ: If he has finished the project, we’ll check it again. (Nếu anh ta làm xong dự án, chúng tôi sẽ kiểm tra lại lần nữa.)

    Biến thể câu điều kiện loại 1

    Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

    Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang sắc thái lịch sự hơn và thường dùng trong trường hợp đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

    Công thức đảo ngữ với động từ to be trong câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + be + … + S + will/may/can + V

    Ví dụ:

    • If you are regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

    = Should you be regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

    (Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

    • If the children are fine, their parents will be happy.

    = Should the children be fine, their parents will be happy.

    (Nếu lũ trẻ đều khỏe mạnh thì bố mẹ của chúng sẽ vui vẻ.)

    Đảo ngữ với động từ thường trong câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + V + … + S + will/may/can + V

    Ví dụ:

    • If you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month.

    = Should you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month.

    (Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

    • If the children feel happy, their parents will be satisfied.

    = Should the children feel happy, their parents will be satisfied.

    (Nếu lũ trẻ thấy vui vẻ thì bố mẹ chúng sẽ hài lòng.)

    Lưu ý:

    – “should” trong đảo ngữ câu điều kiện loại 1 không có nghĩa là “nên”, dùng should không làm thay đổi nghĩa của mệnh đề IF.

    – Câu chứa mệnh đề IF gốc không có “should” thì ta mượn trợ động từ “should”, thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc trên.

    – Nếu mệnh đề IF có “should” thì chỉ cần đảo “should” lên đầu câu.

    Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

    Các dạng viết lại câu điều kiện loại 1

    1) Dạng bài chia động từ

    Ở cấp độ cơ bản nhất, đề bài sẽ chia một vế cho mình rồi nên các bạn chỉ việc quan sát xem đó là câu điều kiện loại mấy mà áp dụng công thức cho đúng.

    2) Dạng viết lại câu dùng IF

    Ở dạng bài tập này, đề bài sẽ có ta 2 câu riêng biệt và nhiệm vụ của chúng ta là nối 2 câu lại với nhau thành câu ghép, sử dụng IF hoặc các từ như so = that’s why (vì thế), because (bởi vì)

    Đối với dạng này nếu các bạn thấy:

    – Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng câu điều kiện loại 1 (không phủ định)

    – Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng câu điều kiện loại 2 (phủ định)

    – Nếu có quá khứ trong đó thì dùng câu điều kiện loại 3 (phủ định)

    Ghi chú:

    – Phủ định là câu có not thì chúng ta dùng không có not và ngược lại

    – Nếu có because thì thay thế if ngay vị trí because

    – Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí của chúng.

    3) Dạng viết lại câu đổi từ if sang dùng unless

    Unless = If.... not... => sẽ thế Unless vào chỗ chữ if và bỏ not, vế kia giữ nguyên.

    Ví dụ: Unless I have a quiet room, I will not be able to do any work. → If I have a quiet room, I will be able to do any work.

    4) Dạng viết lại câu đổi từ without sang dùng if

    Thay Without = If…. not…., bên kia giữ nguyên (tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)

    Ví dụ: Without your help, I could not finish the job. → If you hadn’t helped me, I could not have finished the job. 

    5) Dạng viết lại câu đổi từ or, otherwise sang dùng if

    Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh + or, otherwise + S will…

    Cách làm như sau:

    If you don’t (viết lại, bỏ or hoặc otherwise)

    Ví dụ: Do it or I’ll tell her the truth! → If you don’t do it, I’ll tell her the truth. 

    6) Dạng viết lại câu đổi từ But for sang dùng if

    Dùng: if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên

    Ví dụ: But for being busy, our parents could have taken us to the park. → If it weren’t for being busy, our parents could have taken us to the park.

    Các dạng câu điều kiện ám chỉ:

    Provided (that), providing (that) (miễn là ) = if

    In case = phòng khi

    >>> Xem thêm: CÁCH VIẾT LẠI CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3 & BÀI TẬP

    Đăng ký test

    Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

    1. Dựa vào loại thì trong mệnh đề điều kiện

    Câu điều kiện loại 1 sử dụng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “If”, khi đề cập đến những tình huống, sự kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. 

    Trong khi câu điều kiện loại 2 lại sử dụng thì quá khứ đơn ở mệnh đề “If”, đề cập đến những tình huống không có thật trong tương lai hoặc mang tính giả định. 

    Ví dụ: 

    If I have more free time, I will learn a new language. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi sẽ học một ngôn ngữ mới.) → Câu điều kiện loại 1: Nếu người nói có thời gian rảnh trong tương lai thì họ sẽ học thêm một ngôn ngữ mới.

    If I had more free time, I would learn a new language. (Giá như tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi sẽ học một ngôn ngữ mới.) → Câu điều kiện loại 2: Hiện người nói đang không có nhiều thời gian rảnh để học một ngôn ngữ mới.

    2. Dựa vào khả năng điều kiện được đáp ứng

    Câu điều kiện loại 1 mô tả điều kiện có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai, diễn đạt một khả năng có thật và điều kiện đó có thể được đáp ứng. 

    Trong khi đó, câu điều kiện loại 2 mô tả điều kiện trái với thực tế, khó xảy ra, thường diễn đạt những tình huống mang tính tưởng tượng.

    Ví dụ:

    If Jane studies hard, she will pass her exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua được kỳ thi.) → Câu điều kiện loại 1: Ngụ ý rằng nếu bây giờ Jane học hành chăm chỉ thì có khả năng cô ấy sẽ vượt qua được kỳ thi trong tương lai.

    If I weren’t afraid of snakes, I could go to the zoo with you. (Nếu tôi không sợ rắn thì đã có thể đi sở thú với cậu rồi.) → Câu điều kiện loại 2: Ngụ ý rằng thực tế người nói vốn dĩ sợ rắn, nên việc thay đổi sự thật này để có thể thực hiện hành động “đi sở thú” là gần như không thể. 

    3. Dựa vào cấu trúc câu

    Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V-inf

    Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should + V-inf

    Ví dụ: 

    If you wake up early, you will have time for doing exercises. (Nếu thức dậy sớm, bạn sẽ có thời gian để tập thể dục.)

    If he washed my car, I would give him $20. (Nếu anh ấy rửa xe của tôi, tôi sẽ đưa anh ấy 20 đô la.)

    Bài tập câu điều kiện loại 1 có đáp án

    Các bài tập câu điều kiện loại 1 bên dưới sẽ giúp bạn nắm chắc hơn kiến thức ngữ pháp này. Hãy luyện tập ngay nhé!

    Bài tập 1. Viết lại câu điều kiện loại 1 với gợi ý cho sẵn

    1. go to the city / visit the museum

    → If we ___________________________.

    1. get a job / earn extra money

    → If my brother _____________________.

    1. fail her exams / not go to university

    → If she ___________________________.

    1. go to university / study art

    → If she ___________________________.

    1. have enough money / see a film

    → If they ___________________________.

    1. become a taxi driver / drive a pink taxi

    → If I ______________________________.

    1. go to London / send you a postcard.

    → If I ______________________________.

    1. work hard / pass their exams.

    → If they ______________________________.

    1. play a musical instrument / choose the saxophone

    → If he ______________________________.

    1. wear a coat / not feel cold

    → If you ______________________________.

    Đáp án:

    1. If we go to the city, we’ll visit the museum.
    2. If my brother gets a job, he’ll earn extra money.
    3. If she fails her exam, she won’t go to university.
    4. If she goes to university, she’ll study art.
    5. If they have enough money, they’ll see a film.
    6. If I become a taxi driver, I’ll drive a pink taxi.
    7. If I go to London, I will send you a postcard.
    8. If they work hard, they will pass their exams.
    9. If he plays a musical instrument, he will choose the saxophone.
    10. If you wear a coat, you will not feel cold. 

    ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

    >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

    Bài tập 2. Viết lại câu sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1

    1. If they arrive on time, they will catch the train.
    2. If she studies hard, she will pass the exam.
    3. If we don't hurry, we will miss the bus.
    4. If he finishes his work, he will go to the party.
    5. If it rains this afternoon, we will stay indoors.

    Đáp án:

    1. Should they arrive on time, they will catch the train.
    2. Should she study hard, she will pass the exam.
    3. Should we not hurry, we will miss the bus.
    4. Should he finish his work, he will go to the party.
    5. Should it rain this afternoon, we will stay indoors.

    Bài tập 3. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc với câu điều kiện loại 1

    1. If I (study) ____________, I (pass)  ____________ the exams.
    2. If the sun (shine)  ____________, we (walk) ____________ into town.
    3. If he (have) ____________ a temperature, he (see) ____________ the doctor.
    4. If my friends (come) ____________, I (be) ____________ very happy.
    5. If she (earn) ____________ a lot of money, she (fly) ____________ to New York.
    6. If we (travel) ____________ to London, we (visit) ____________ the museums.
    7. If you (wear) ____________ sandals in the mountains, you (slip) ____________ on the rocks.
    8. If Nicky (forget) ____________ her homework, the teacher (give) __________ her a low mark.
    9. If they (go) ____________ to the disco, they (listen) ____________ to loud music.
    10. If you (wait) ____________ a minute, I (ask) ____________ my parents.

    Đáp án:

    1. study / will pass
    2. shines / will walk
    3. has / will see
    4. come / will be
    5. earns / will fly
    6. travel / will visit
    7. wear / will slip
    8. forgets / will give
    9. go / will listen
    10. wait / will ask 

      Bài tập 4. Tìm và sửa lỗi sai trong câu điều kiện loại 1

      1. If you didn’t take this umbrella, you will get wet.
      2. If the train arrives on time, we would reach the destination early.
      3. If he wasn’t careful, he will get into trouble.
      4. If it rains tomorrow, we would have stayed at home.
      5. You will be able to sleep if you watch this scary film.

      Đáp án:

      1. If you don’t take this umbrella, you will get wet.
      2. If the train arrives on time, we will reach the destination early.
      3. If he isn’t careful, he will get into trouble.
      4. If it rains tomorrow, we will stay at home.
      5. You will not be able to sleep if you watch this scary film.

      Xem thêm:

      Để nắm vững và áp dụng đúng cấu trúc câu điều kiện loại 1, bạn cần phải thường xuyên làm các bài tập ở dạng chọn đáp án trắc nghiệm, hoàn thành câu… Thực hành mỗi ngày không chỉ giúp bạn ghi nhớ tốt kiến thức mà còn hình thành phản xạ nhanh hơn với các dạng bài tập nhất định. Thường xuyên cập nhật các bài viết của Langmaster để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh chính xác và thú vị nhé!

      Câu hỏi liên quan khác:

      Công thức câu điều kiện loại 1

      Cấu trúc: If + S + V s/es, S + will + V

      Ví dụ: If it's sunny, we will go to the beach. (Nếu trời nắng thì chúng tôi sẽ đi biển).

      Ví dụ câu điều kiện loại 1

      • If we don't hurry, we will miss the bus. (Nếu chúng ta không nhanh lên, chúng ta sẽ lỡ xe buýt.)
      • He will help you if you ask him. (Anh ấy sẽ giúp bạn nếu bạn nhờ.)
      • I will call you if I have any news. (Tôi sẽ gọi cho bạn nếu có tin gì mới.)
      • If you study hard, you will succeed. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ thành công.)

      Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      • Chứng chỉ IELTS 7.5
      • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
      • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

      Nội Dung Hot

      KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

      KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

      • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
      • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
      • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
      • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
      • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

      • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
      • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
      • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
      • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

      • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
      • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
      • Học online chất lượng như offline.
      • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
      • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

      Chi tiết


      Bài viết khác

      Các khóa học tại langmaster