CẤU TRÚC DUE TO: ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)

Due to là cấu trúc được sử dụng để giải thích nguyên nhân, lý do cho một hành động, sự việc nhất định. Tuy nhiên, due to là gì? Cách dùng cấu trúc due to như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.

1. Due to là gì?

Trong tiếng Anh, Due to có nghĩa là bởi vì, do đó. Là cấu trúc thường được sử dụng để giải thích nguyên nhân, lý do cho các hành động, sự việc nhất định.

Ví dụ:

  • Due to bad weather, we couldn't go camping together. (Do thời tiết xấu nên chúng tôi không thể đi camping cùng nhau.)
  • I won't trust him due to the fact that he once cheated on me. (Tôi sẽ không tin tưởng anh ta vì sự thật anh ta đã từng lừa dối tôi.)

null

 Due to là gì?

Xem thêm:

2. Cách dùng cấu trúc due to trong tiếng Anh

2.1 Cấu trúc Due to

Cấu trúc: Due to + Noun/Noun phrase, S + V hoặc Due to the fact that + S + V, S + V

Đây là hai cấu trúc phổ biến của Due to, có ý nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên, điểm khác biệt chính là cấu trúc 1 sử dụng danh từ hoặc cụm danh từ. Còn cấu trúc thứ 2 sẽ sử dụng cho mệnh đề.

Ví dụ:

  • Due to lack of knowledge, James bought fake and poor quality cosmetics. (Do thiếu hiểu biết nên Jame đã mua phải mỹ phẩm giả, kém chất lượng.)
  • Due to the fact that I was sick, I had to take the day off from work. (Bởi vì bị ốm nên tôi phải xin nghỉ việc cả ngày.)

null

Cách dùng cấu trúc due to trong tiếng Anh

2.2 Cấu trúc be due to

2.2.1 Be due to + V

Khi sử dụng be due to cùng với động từ nguyên thể thì sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác với due to. Thường dùng để nói đến một sự việc đã được dự định, sắp xếp xảy ra trong tương lai gần.

Cấu trúc: S + tobe + due to + V

Ví dụ:

  • The engagement ceremony is due to take place soon. (Lễ đính hôn sẽ được tổ chức sớm.)
  • Lately he's been working very lazily, maybe he's due to quit. (Dạo này anh ta làm việc rất chểnh mảng, có thể anh ra sắp nghỉ việc.)

null

Cấu trúc Be due to

Xem thêm: 

2.2.2 Be due to + N/N phrase

Cấu trúc: S + be + due to + Noun/Noun phrase hoặc S + be + due to + the fact that  S + V

Với cấu trúc này sẽ mang nghĩa là bởi vì, do đó.

Ví dụ:

  • His failure was due to his carelessness. (Thất bại của cô ấy là do sự bất cẩn mà ra.)
  • Her late arrival is due to the fact that the train arrived late. (Cô ấy đến muộn vì tàu đã tới ga muộn.)

3. Viết lại câu với Due to

Due to là cấu trúc đồng nghĩa với Because of, vì thế thường sử dụng để hai cấu trúc trong các bài viết lại câu. Cụ thể:

S + V + Due to + Noun/ Noun Phrase 

= S + V + Because + S + V 

= S + V + Because of + Noun

Ví dụ:

  • Because it was raining heavily, I was late for work. (Bởi vì trời mưa quá to nên tôi đã đi làm muộn.)

    => Due to heavy rain, I was late for work

    => Because of heavy rain, I was late for work

  • I was late for school because my car broke down. (Tôi đi học muộn vì chiếc xe của tôi bị hỏng.)

    => I was late for school because of my broken car

    => I was late for school due to my broken car

4. Phân biệt Due to và Because of

Due to và because of là hai cấu trúc mang ý nghĩa tương tự nhau, đều mang ý nghĩa là bởi vì, do đó, diễn tả nguyên nhân. Tuy nhiên, có sự Due to và because of đều có những điểm khác biệt. Cụ thể, due to thường dùng cho những câu mang nghĩa tiêu cực, vì lý do đó mà gây ra những kết quả không tốt. Trong khi đó thì because of lại có thể đi với tất cả các trường hợp.

null

Cách dùng cấu trúc due to trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • Due to/Because of bad weather, I couldn't go to the movies. (Do thời tiết xấu nên tôi không thể đi xem phim.)
  • Because of the beautiful sunny day, we went out to play (Do trời nắng đẹp nên chúng tôi ra ngoài chơi.) - Không thể dùng Due to

5. Bài tập về cấu trúc Due to 

5.1 Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. _____ the fog, the boat arrived late. (Due / Because of / Because)

2. The improvement was _____ a higher level of gold treated during the period. (Due to/ Because of/ In view of)

3. His car troubles are ______ a problem with the alternator. (Due to/ Owing to/ In account of)

4. _____ the law in Ireland, they had to work out a way of getting her over to Britain. (Due/ Because)

5. Minh missed her light _____ to a traffic hold – up. (Due/ Because/ Owing to)

Bài tập 2: Viết lại câu mà nghĩa không đổi

1. I couldn't hear what she said. It's too noisy here.

2. My brother lost his phone today. He is unable to contact his family.

3. My father is having a meeting with his company. He can't have dinner with my family.

4. It rained heavily. I'm 1 hour late for work.

5. Bring your umbrella. It will rain tonight.

null

 Bài tập về cấu trúc Due to 

5.2 Đáp án

Bài tập 1:

1. Because of

2. Due to

3. Due to

4. Because of

5. Due

Bài tập 2:

1. I couldn't hear what she said because It's too noisy here.

2. Due to the fact that my brother lost his phone today, he is unable to contact his family.

3. Because my father is having a meeting with his company, he can't have dinner with my family.

4. Due to heavy rainy,  I'm 1 hour late for work

5. Bring your umbrella due to the fact that It will rain tonight

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc Due to để các bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên thực hiện bài test trình độ tiếng Anh online tại Langmaster để đánh giá trình độ tiếng Anh của mình một cách chính xác nhất và xây dựng lộ trình học phù hợp với mình nhé.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác