TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH KHÔNG THỂ BỎ QUA!
Mục lục [Ẩn]
- 1. Từ loại trong tiếng Anh là gì?
- 2. Từ loại trong tiếng Anh
- 2.1. Từ loại trong tiếng Anh - Danh từ (Noun)
- 2.2. Từ loại trong tiếng Anh - Động từ (Verb)
- 2.3. Từ loại trong tiếng Anh - Tính từ (Adjective)
- 2.4. Từ loại trong tiếng Anh - Trạng từ (Adverb)
- 2.5. Từ loại trong tiếng Anh - Giới từ (Preposition)
- 2.6. Từ loại trong tiếng Anh - Lượng từ (Quantifier)
- 2.7. Từ loại trong tiếng Anh - Đại từ (Pronouns)
- 2.8. Từ loại trong tiếng Anh - Liên từ (Conjunction)
- 2.9. Từ loại trong tiếng Anh - Thán từ (Interjection)
- 2.10. Từ loại trong tiếng Anh - Từ hạn định (Determiners)
- 3. Chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh
- 3.1. Cách chuyển động từ thành danh từ
- 3.2. Cách chuyển tính từ thành danh từ
- 3.3. Cách chuyển tính từ thành trạng từ
- 4. Đáp án bài tập vận dụng
Hiểu rõ và nhận biết được các từ loại trong tiếng Anh là yếu tố then chốt để bạn có thể dùng đúng, dùng hay ngôn ngữ này. Các từ loại trong câu có vị trí đứng và các chức năng riêng biệt, chỉ khi chắc kiến thức thì bạn mới có thể dựng câu, dùng từ đúng được.
Trong bài này, Langmaster sẽ hệ thống lại kiến thức về từ loại trong tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất cùng bài tập để bạn áp dụng ngay. Muốn chắc chắn kiến thức nền tiếng Anh thì học ngay bạn ơi!
1. Từ loại trong tiếng Anh là gì?
Từ loại trong tiếng Anh được hiểu là 1 nhóm các từ vựng có đặc điểm giống nhau và được nhận biết qua cấu tạo từ vựng của nó. Từ loại trong tiếng Anh có thể được phân ra thành 9 nhóm
- 5 nhóm chính bao gồm: Danh từ - Động từ - Tính từ - Trạng từ - Giới từ
- 4 nhóm phụ bao gồm: Đại từ - Mạo từ - Liên từ - Thán từ.
Sơ lược về tên gọi, chức năng và ví dụ về từ loại trong tiếng Anh như sau:
Từ loại trong tiếng Anh |
Chức năng |
Ví dụ |
Vị trí trong câu |
Động từ (Verb) |
chỉ hành động, trạng thái |
speak, eat, sleep, go, sing, … |
Ha is singing. |
Danh từ (Noun) |
chỉ người, vật, sự việc |
Ha, Duy, cat, pen, book,... |
Ha is talking to Duy. |
Tính từ (Adjective) |
miêu tả danh từ, động từ |
good, big, red, full, interesting |
Her hair is red. |
Trạng từ (Adverb) |
bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ |
slowly, well, very, really |
Ha walks quickly. |
Giới từ (Preposition) |
liên kết danh từ |
to, at, in, on, for, by |
Ha goes to work on foot. |
Lượng từ (Quantifiers) |
từ chỉ số lượng |
many, much, little… |
There is little sugar in my coffee. |
Đại từ (Pronoun) |
thay thế cho danh từ |
I, you, we, he, she, it, they |
Nuce comes from Canada, he is friendly. |
Liên từ (Conjunction) |
nối từ, mệnh đề, câu, đoạn,... |
and, or, also, that, since,... |
Nuce is also tall and thin. |
Thán từ (Interjection) |
từ mang nghĩa cảm thán |
OMG!, yeah!, yay,... |
OMG, you look so good! |
Từ hạn định (Determiner) |
giới hạn hay xác định 1 danh từ |
a, an, the, some,... |
I have a dog and some cats. |
2. Từ loại trong tiếng Anh
Trong phần này, Langmaster sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ càng từng loại từ loại trong tiếng Anh như đã nhắc ở trên. Các bạn chuẩn bị sẵn giấy bút để note lại các trọng điểm kiến thức mình chưa nắm rõ nha.
2.1. Từ loại trong tiếng Anh - Danh từ (Noun)
Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ, Noun là các từ có chức năng gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay 1 khái niệm. Danh từ thuộc một trong nhóm 5 từ loại tiếng Anh quan trọng nhất.
Ví dụ:
– The boys are playing volleyball. (Mấy cậu bé đang chơi bóng chuyền.)
– Langmaster is the best place to learn English. (Langmaster là nơi tuyệt nhất để học tiếng Anh.)
Vị trí của danh từ trong câu
- Danh từ đứng sau mạo từ
Danh từ thường đứng sau những mạo từ như a, an, the. Giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa.
Ví dụ: the tree, a beautiful box, a lovely puppy,…
- Danh từ đứng sau tính từ sở hữu
Danh từ có thể đứng sau các tính từ sở hữu: my, your, his, her, their,… Giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa.
Ví dụ: their lunch, my new bike, her pink book,...
- Danh từ đứng sau từ chỉ số lượng (lượng từ)
Danh từ có thể đứng sau các lượng từ như few, some, any, many, all,…
Ví dụ: many things, some people, all the money,...
- Danh từ đứng sau giới từ
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… trong câu.
Ví dụ:
– We’re queuing in line. (Chúng tôi đang xếp hàng.)
– My books are on the table. (Mấy cuốn sách của tôi ở trên bàn.)
- Danh từ đứng sau từ hạn định
Danh từ có thể đứng sau các từ hạn định như this, that, these, those, both,…
Ví dụ: that chair, those eggs, both you and me,…
Cách dùng danh từ trong tiếng Anh
- Danh từ làm chủ ngữ trong câu, đứng trước động từ chính
Ví dụ:
– The students are eating their lunch. (Học sinh đang ăn bữa trưa.)
– My dog loves to play outside. (Em cún của tôi thích chơi ở bên ngoài.)
- Danh từ làm tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ chính
Ví dụ:
– The students are learning Maths. (Học sinh đang học toán.)
– I brought my laptop to work. (Tôi mang máy tính xách tay tới công ty.)
- Danh từ là tân ngữ của giới từ (tân ngữ gián tiếp)
Ví dụ:
– We are talking to our boss. (Chúng tôi đang nói chuyện với sếp.)
– I brought my laptop to work. (Tôi mang máy tính xách tay tới công ty.)
DANH TỪ THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP - Khóa học tiếng Anh cho người mất gốc
Phân loại danh từ trong tiếng Anh
- Danh từ chung, danh từ riêng
Danh từ chung chỉ một người, một địa điểm hay một sự vật nói chung, không cụ thể. Trái lại, danh từ riêng là tên cụ thể của một người, địa điểm hay sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa chữ cái đầu.
Ví dụ
– Danh từ chung: car, shirt, road, chicken,..
– Danh từ riêng: Ha, Huyen, Eiffel tower, iPhone, Paris,...
- Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Danh từ cụ thể nói tới những thứ mà ta nhìn thấy, chạm vào, nếm, nghe hoặc ngửi được. Ngược lại, danh từ trừu tượng là những thứ ta không thể nhìn, chạm nghe hoặc ngửi thấy được. Các danh từ trừu tượng thường nói về các khái niệm, cảm xúc, chất lượng,..
Ví dụ:
– Danh từ cụ thể: sugar, pen, book, TV,...
– Danh từ trừu tượng: happiness, sorrow, pain,...
- Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được nói tới các sự vật có thể đếm được. Có 2 dạng danh từ đếm được là số ít và số nhiều. Trái lại, danh từ không đếm được thì không có dạng số nhiều. Danh từ trừu tượng thường là các danh từ không đếm được.
Ví dụ:
– Danh từ đếm được: apples, pencils, books,...
– Danh từ không đếm được: sorrow, tea, hope,...
- Danh từ ghép
Danh từ ghép được tạo thành bằng cách kết hợp 2 hay nhiều danh từ đơn riêng biệt. Danh từ ghép cũng có thể chỉ người, địa điểm, sự vật hay sự việc cụ thể như danh từ đơn.
Ví dụ: lifetime, crosswalk, moonlight, laptop,...
Cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh
Các bạn có thể nhận biết danh từ trong tiếng Anh bằng cách quan sát cấu tạo của từ vựng. Nếu từ vựng có các đuôi sau thì chúng sẽ là danh từ.
-tion-sion: nation, operation, conclusion, illusion,…
-er-or: producer, worker, conductor,…
-eer/-ee: engineer, career, interviewee,…
-ist: tourist, scientist,...
-ness: darkness, sadness,...
-ship: friendship, leadership, relationship,...
-ment: moment, arrangement,..
-dom: kingdom, freedom,...
-ture: nature, picture,...
-ism: tourism, criticism,. .
-logy: biology, psychology, theology,...
-age: rage, marriage,...
-th: depth, length, growth,...
Bài tập áp dụng 1: Chỉ ra tất cả các danh từ có trong các câu dưới đây.
1. My mom bought me a new bicycle and my dad bought me a new helmet.
2. The house is full of people, however, I think there are still a few rooms for you guys to crash into.
3. My parents were surprised at my gifts I got for them.
4. Do you want to hang out with me this weekend, I’ve got some interesting plans?
5. Wash your hands before and after eating fried chicken.
Bài tập áp dụng 2: Xác định danh từ trong các nhóm từ dưới đây
1. endanger - danger - dangerous - endangered
2. belief - believe - believable - unbelievable
3. attract - attraction - attractive - unattractive
4. accept - acceptable - unacceptable - acceptance
5. able - unable - enable - ability
6. compete - competition - competitor - competitive
7. imagine - imagination - imaginary - imaginative
2.2. Từ loại trong tiếng Anh - Động từ (Verb)
Động từ trong tiếng Anh là gì?
Động từ là những từ hoặc cụm từ chỉ ra hành động, trạng thái hoặc tình trạng của chủ ngữ trong câu. Động từ có thể được coi là thành phần quan trọng nhất của 1 câu.
Ví dụ:
– The boys are playing volleyball. (Mấy cậu bé đang chơi bóng chuyền.)
– Langmaster is the best place to learn English. (Langmaster là nơi tuyệt nhất để học tiếng Anh.)
Vị trí của động từ trong câu
- Động từ đứng sau chủ ngữ
Chức năng cơ bản nhất của động từ trong tiếng Anh: miêu tả hành động, trạng thái của chủ ngữ trong câu
Ví dụ:
– Huyen goes to school everyday. (Huyền đi tới trường mỗi ngày.)
– Justin sings on the street every weekend. (Justin ca hát trên phố vào mỗi dịp cuối tuần.)
- Động từ đứng sau các trạng từ chỉ tần suất
Ví dụ:
– Hai often wakes up late. (Hải hay thức dậy trễ.)
– Huyen rarely goes out in the evening. (Huyền ít khi ra ngoài vào buổi tối.)
- Động từ đứng trước tân ngữ
Lúc này hành động của chủ ngữ trong câu có tác động, ảnh hưởng tới 1 sự vật, sự việc khác.
Ví dụ:
– Wash your hands before eating. (Rửa tay trước khi ăn.)
→ Trong câu này, “wash” là động từ có tác động lên tân ngữ “your hands”.
– Open the door please! (Mở cửa ra!)
→ “open” là động từ có tác động lên “the door” là tân ngữ.
120 ĐỘNG TỪ TRÁI NGHĨA THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH - Học tiếng Anh Online miễn phí
Phân loại động từ trong tiếng Anh
- Động từ thường
Đây là các động từ trong tiếng Anh tuân theo các quy tắc ngữ pháp cơ bản và không có các trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ
– Mary plays badminton once a week. (Mary chơi cầu lông 1 lần 1 tuần.)
– John often goes to work by taxi. (John thường đi tới chỗ làm bằng xe taxi.)
- Trợ động từ
Đây là các động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính. Các trợ động từ cơ bản trong tiếng Anh là: động từ to be; do và have. Các trợ động từ này sẽ được chia theo thì của câu và chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
– Do you want to learn English with me? (Bạn muốn học tiếng Anh với tôi không?)
– Lan didn’t want to be late to work. (Lan đã không muốn đi làm muộn.)
- Động từ khuyết thiếu - Modal verbs
Động từ khuyết thiếu cũng là 1 loại trợ động từ. Theo sau động từ khuyết thiếu luôn là động từ dạng nguyên thể. Các động từ khuyết thiếu cơ bản trong tiếng Anh gồm: can, must, may, should, need,... Chúng sẽ được chia theo thì của câu.
Ví dụ:
– Lana can sing well. (Lana có thể hát hay.)
– Nam shouldn’t come to the party late. (Nam không nên tới bữa tiệc muộn giờ.)
- Nội động từ và ngoại động từ
Nội động từ là các động từ mà bản thân nó là các hành động của chính chủ ngữ, không có tác động lên các sự vật, sự việc khác. Phía sau nội động từ không có tân ngữ.
Ví dụ: talk, smile, fall, jump, die,...
Ngoại động từ chỉ các hành động có tác động tới 1 sự vật, sự việc khác, theo sau các ngoại động từ là các tân ngữ.
Ví dụ: wash, cook, push, turn, clean,...
- Động từ tri giác
Đây là các động từ nói về các hành động có liên quan đến các suy nghĩ, cảm xúc, quan điểm,... của chủ ngữ.
Ví dụ: hate, like, know, understand, taste, think,...
Cách chia động từ trong tiếng Anh
Chia động từ trong câu tùy thuộc vào thì của câu và dạng của câu. Động từ chính trong câu, đứng sau chủ ngữ sẽ chia theo thì. Đọc thêm về bảng 12 thì tiếng Anh cơ bản
Động từ không chia theo thì trong tiếng Anh thường gặp ở 2 dạng:
– động từ nguyên thể có to: to V
– động từ thêm đuôi -ing: V-ing
Ví dụ:
– Emma went home after 10 p.m yesterday. (Emma đã trở về nhà sau 10h tối qua.)
– I asked him to help me with my homework. (Tôi nhờ anh ấy giúp tôi phần bài tập về nhà.)
Bài tập áp dụng 1: Chỉ ra tất cả các động từ có trong các câu dưới đây.
1. My mom bought me a new bicycle and my dad bought me a new helmet.
2. The house is full of people, however, I think there are still a few rooms for you guys to crash into.
3. My parents were surprised at my gifts I got for them.
4. Do you want to hang out with me this weekend, I’ve got some interesting plans?
5. Wash your hands before and after eating fried chicken.
Bài tập áp dụng 2: Xác định động từ trong chuỗi từ dưới đây
1. endanger - danger - dangerous - endangered
2. belief - believe - believable - unbelievable
3. attract - attraction - attractive - unattractive
4. accept - acceptable - unacceptable - acceptance
5. able - unable - enable - ability
6. compete - competition - competitor - competitive
7. imagine - imagination - imaginary - imaginative
2.3. Từ loại trong tiếng Anh - Tính từ (Adjective)
Tính từ trong tiếng Anh là gì?
Adjective hay tính từ là những từ thường miêu tả tính chất của danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà nó nhắm đến.
Ví dụ:
– Mary is a smart girl. (Mary là một cô gái xinh đẹp.)
– My dogs are running outside. (Mấy chú chó của tôi đang chạy nhảy bên ngoài.)
Vị trí của tính từ trong câu
- Tính từ đứng trước danh từ
Khi tính từ đứng trước danh từ, chúng sẽ bổ nghĩa cho chính danh từ đó.
Ví dụ:
– An expensive car (Một chiếc ô tô đắt tiền.)
– The long river (Con sông dài.)
- Tính từ sau động từ to be
Tính từ đứng sau động từ to be để bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
– My laptop is slow. (Cái máy tính xách tay của tôi chậm.)
– My hair is blue. (Tóc của tôi màu xanh dương.)
- Tính từ sau động từ tri giác
Đi sau các động từ tri giác là tính từ thay vì trạng từ như các loại động từ khác.
Ví dụ: look, seem, taste, sound, feel, … + adj
90 TÍNH TỪ TIẾNG ANH CƠ BẢN NHẤT ĐỦ MỌI CHỦ ĐỀ - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)
Phân loại tính từ trong tiếng Anh
- Tính từ miêu tả - Descriptive Adjective
Đây là các tính từ nói lên tính chất, chất liệu, đặc điểm ngoại hình,... của sự vật được nói tới.
Ví dụ: ugly, long, black, wooden,...
- Tính từ sở hữu - Possessive Adjective
Là các tính từ chỉ sự sở hữu của 1 người nào đó với vật được nhắc đến. Mỗi ngôi xưng sẽ có một tính từ sở hữu tương ứng.
– It - ITS - của nó
– I - MY - của tôi
– She - HER - của cô ấy
– You - YOUR - của bạn
– They - THEIR - của họ
– We - OUR - của chúng tôi
– He - HIS - của anh ấy
- Tính từ định lượng Quantitative Adjective
Là các tính từ trong tiếng Anh nói về số lượng của sự vật. Các từ định lượng thường gặp có thể là: a/an, a lot, hoặc các con số 2, 5, 6,..
Ví dụ:
– a cup of cola: một ly cola
– 10 cars: 10 cái ô tô
– a lot of salt: rất nhiều muối
- Tính từ chỉ thị - Demonstrative Adjective
Các tính từ này dùng để nói vật này, vật kia ở gần hoặc ở xa so với chủ ngữ. Loại tính từ này sẽ thay đổi tùy vào số lượng của danh từ đi kèm.
Ví dụ: This, That; These, Those;
Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh
Các bạn có thể nhận biết tính từ trong tiếng Anh bằng cách quan sát cấu tạo của từ vựng. Nếu từ vựng có các đuôi sau thì chúng có thể sẽ là tính từ.
Đuôi tính từ thường gặp:
-able/-ible: capable, washable, sensible, convertible
-ous: numerous, humorous, dangerous
-ive: passive, attractive, talkative
-ful/-less: meaningful, fruitful, careless, homeless,..
-al: medical, approval, physical
-ish: childish, English, Spanish
-ed/-ing: interested, blended, entertaining, caring
Bài tập vận dụng: Xác định tính từ có trong chuỗi từ sau
1. endanger - danger - dangerous - endangered
2. belief - believe - believable - unbelievable
3. attract - attraction - attractive - unattractive
4. accept - acceptable - unacceptable - acceptance
5. able - unable - enable - ability
6. compete - competition - competitor - competitive
7. imagine - imagination - imaginary - imaginative
2.4. Từ loại trong tiếng Anh - Trạng từ (Adverb)
Trạng từ trong tiếng Anh là gì?
Trạng từ trong tiếng Anh có chức năng bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một mệnh đề trong câu. Các trạng từ thường có dạng tính từ + -ly
Ví dụ:
– My manager checks our plan thoroughly. (Quản lý kiểm tra kế hoạch của chúng tôi rất cẩn thận.)
– Fortunately, his car was not destroyed. (Thật may, xe ô tô của anh ấy đã không bị hỏng.)
Vị trí của trạng từ trong câu
- Trạng từ đứng đầu câu
Các trạng từ liên kết, trạng từ chỉ thời gian hay các phó từ chỉ quan điểm,... thường đứng ở vị trí đầu câu với ý nghĩa nhấn mạnh thông tin.
Ví dụ:
– Luckily, we made it there in time. (Thật may mắn, chúng tôi đã tới đó vừa kịp giờ.)
– Suddenly I felt afraid thinking about what might happen tomorrow. (Đột nhiên tôi cảm thấy sợ hãi khi nghĩ về những điều có thể xảy ra vào ngày mai.)
- Trạng từ đứng giữa câu
Khi trạng từ đứng giữa câu, nó sẽ đứng sau chủ ngữ, trước động từ chính hoặc đứng sau chủ ngữ và động từ khuyết thiếu (khi câu có nhiều hơn 1 động từ).
Ví dụ:
– The children are very happy to have their ice-cream. (Lũ trẻ vô cùng sung sướng khi được ăn kem.)
– The Red team was quickly approaching the finish. (Đội Đỏ đã về đích một cách nhanh chóng.)
- Trạng từ đứng cuối câu
Trạng từ thời gian, tần suất, cách thức và trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng ở vị trí cuối câu.
Ví dụ:
– Philips loves to sing his favorite songs loudly. (Philips thích hát to những bài hát mà anh ấy yêu thích.)
– I’m heading to Dallas tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ tới Dallas.)
100 TRẠNG TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT KHÔNG THỂ BỎ QUA - Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm
Phân loại trạng từ trong tiếng Anh
- Trạng từ chỉ cách thức, Adverbs of manner
Trạng từ chỉ cách thức thường đứng cuối câu hoặc đứng sau động từ và sau tân ngữ trong câu.
Ví dụ: accurately, angrily, anxiously, badly, beautifully, bravely, carefully, carelessly, cautiously, easily,...
- Trạng từ chỉ thời gian, Adverbs of time
Trạng từ chỉ thời gian thường đứng ở cuối câu hay đầu câu nói về thời điểm xảy ra sự việc.
Ví dụ: afterwards, already, at once, already, before, early, finally, immediately, lately, later, not long...
- Trạng từ chỉ địa điểm, Adverbs of place
Trạng từ chỉ địa điểm thường được đặt ngay sau động từ chính trong câu.
Ví dụ: here, there, above, beyond, behind, between, down, forward, backward, outside, inside,...
- Trạng từ chỉ tần suất, Adverbs of frequency
Trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau động từ to be hoặc đứng trước động từ chính trong câu.
Ví dụ: often, never, always, usually, rarely, twice, once,...
- Trạng từ chỉ mức độ, Adverbs of degree
Trạng từ chỉ mức độ thường đứng đứng trước tính từ hoặc 1 trạng từ khác trong câu.
Ví dụ: hardly, nearly, almost, just, only, yet, all, quite, rather, perfectly, very,…
- Trạng từ chỉ sự nghi vấn, Interrogative adverbs
Trạng từ nghi vấn đứng ngay đầu câu và thực hiện chức năng của 1 từ để hỏi dạng Wh-/H-
Ví dụ: where, how, when, why, what, which,...
- Trạng từ quan hệ, Relative adverbs
Trạng từ quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ: where, how, what, which,...
Bài tập áp dụng: Chỉ ra các trạng từ có trong câu
1. Unfortunately, Sarah didn’t record the podcast for me.
2. So sad, the movie finished too quickly.
3. Marshall hardly reads any books at all.
4. The kid waits hungrily for his food.
5. Please tell me when the train will leave here.
2.5. Từ loại trong tiếng Anh - Giới từ (Preposition)
Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Giới từ trong tiếng Anh có chức năng liên kết hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ được kết nối có thể chỉ người, một sự vật, địa điểm hay thời gian.
Ví dụ:
– We headed into the restaurant. (Chúng tôi tiến vào trong nhà hàng.)
– Happy goes to work by bus. (Happy tới chỗ làm bằng xe bus.)
Vị trí của giới từ trong câu
- Giới từ đứng trước danh từ
Khi câu có danh từ và động từ to be, giới từ sẽ đứng SAU to be và TRƯỚC danh từ đó.
Ví dụ:
– The pencils are inside the case. (Mấy cây bút chì ở trong hộp.)
– The box is on the table. (Cái hộp đặt ở trên mặt bàn.)
- Giới từ đứng sau tính từ
Tính từ đi kèm giới từ trong tiếng Anh sẽ cho ra các cụm tính từ. Mỗi tính từ khác nhau sẽ có giới từ tương ứng. Bạn không thể dùng ngẫu nhiên giới từ và tính từ.
Ví dụ:
– Ronald is afraid of spiders. (Ronald sợ những con nhện.)
– The buyers are interested in our products. (Người mua có hứng thú với các sản phẩm của chúng tôi.)
- Giới từ đứng sau động từ
Giới từ đi kèm động từ sẽ tạo thành các cụm động từ (Phrasal verbs). Trong nhiều trường hợp, có thể xuất hiện tân ngữ chen giữa giới từ và động từ.
Ví dụ:
– Take your shoes off, I’ve just wiped the floor. (Bạn tháo giày ra đi, tôi vừa mới lau sàn nhà.)
– Mom loves to take care of the flower pots. (Mẹ tôi thích chăm sóc mấy chậu hoa.)
100 CỤM GIỚI TỪ TIẾNG ANH CƠ BẢN NHẤT CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU - Khóa học tiếng Anh cho người mất gốc
Phân loại giới từ trong tiếng Anh
Các giới từ này bổ sung ý nghĩa về địa điểm, làm rõ địa điểm, nơi sự việc xảy ra
Ví dụ: in, on, at, over, behind, under, between, in front of, on top of,...
Các giới từ này bổ sung ý nghĩa về thời gian, làm rõ thời điểm sự việc xảy ra
Ví dụ: in, on, at, about, ago, long ago, until, over, after, for, since,...
- Giới từ chỉ phương hướng
Các giới từ này bổ sung ý nghĩa về hướng chuyển động của hành động
Ví dụ: over, adobe, in, through, under, pass, by, under, into, out of,...
- Một số các loại giới từ trong tiếng Anh
– Giới từ chỉ mục đích: to, since, for, so as to, in order to, ..
– Giới từ chỉ nguyên nhân: because of, owing to, for,…
– Giới từ chỉ cách thức, phương tiện: by, via, with,...
– Giới từ chỉ đo lường, số lượng: around, in, for, by, about,...
– Giới từ chỉ sự tương đồng: like, alike
– Giới từ chỉ sự đồng hành: along with, with, along, together,...
– Giới từ chỉ sự sở hữu: to, of, with,…
gắn thêm bài giới từ để có cách dùng cụ thể từng in/on/at nhé
Bài tập áp dụng: Điền giới từ phù hợp để hoàn thành câu
1. They will come and visit us _____ my sister’s birthday.
2. You can’t buy things _____ money.
3. Did you have a wonderful time _____ Christmas with your family?
4. I was sitting _____ Mr. White and Mrs. Brown.
5. My puppies are very fond _____ cookies.
6. Please give this basket _____ your mom.
2.6. Từ loại trong tiếng Anh - Lượng từ (Quantifier)
Lượng từ trong tiếng Anh là gì?
Lượng từ là các từ dùng để chỉ số lượng được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho chính danh từ đó.
Ví dụ: many people, some friends, a lot of money,...
Phân loại lượng từ trong tiếng Anh
- Lượng từ đi với danh từ đếm được
Ví dụ: great number of, large number of, many, several, few, a few,...
- Lượng từ đi với danh từ không đếm được
Ví dụ: much, a bit, a little, little, a great deal of,...
- Lượng từ đi với danh từ đếm được và không đếm được
Ví dụ: enough, all, more, most, less, least, some, any,...
Cách dùng lượng từ trong tiếng Anh
Mỗi loại lượng từ trong tiếng Anh thường có cách dùng riêng biệt và cách chia động từ đi kèm khác nhau. Langmaster sẽ điểm qua 1 số lượng từ cơ bản để bạn dễ hình dung các quy tắc này nhé.
Ví dụ:
Few/A few + N đếm được số nhiều + V (số nhiều)
– The room is small, there are few chairs for my friends. (Căn phòng này khá nhỏ. gần như không có ghế ngồi cho bạn của tôi).
Little/A little + N không đếm được + V (số ít)
– There is little sugar in my coffee. (Có rất ít đường trong cà phê của tôi.)
Some + N đếm được số nhiều + V (số nhiều)
– Some friend hid my books. (Một đứa bạn nào đó đã giấu sách của tôi.)
Bài tập áp dụng: Chọn đáp án đúng
1. There wasn’t ______ rain this month.
A. many B. much C. few D. a large number of
2. ______ the students in my class enjoy indoor activities.
A. Most of B. Most C. Many D. The number of
3. Harry’s always busy, he has ______ time to relax.
A. much B. little C. a little D. plenty of
4. Sammy put so ______ salt in the soup now it was too salty.
A. many B. little C. much D. a little
5. Harden made too ______ mistakes in his life.
A. few B. much C. many D. a number of
2.7. Từ loại trong tiếng Anh - Đại từ (Pronouns)
Đại từ trong tiếng Anh là từ dùng để xưng hô, nó chỉ vào sự vật hay sự việc và thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu. Đại từ tránh khỏi lặp những từ đã được nhắc đến trước đó, tránh để câu bị lủng củng và lỗi lặp từ.
Ví dụ: I, you, me, you, them, her, him,...
Phân loại đại từ trong tiếng Anh:
- Đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng là những đại từ dùng để chỉ, đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật đã được nhắc đến trước đó. Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
– Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ: I, you, we, they, he, she, it
– Đại từ nhân xưng làm tân ngữ: me, you, us, them, his, her, it
- Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)
Đại từ phản thân được dùng khi chủ ngữ và tân ngữ trong câu là cùng 1 người.
– I - Myself - Chính tôi
– You - Yourself - Chính bạn
– We - Ourselves - Chính chúng tôi
– They - Themselves - Chính họ
– He - Himself - Chính anh ấy
– She - Herself - Chính cô ấy
– It - Itself - Chính nó
- Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)
Đại từ chỉ định được dùng cho các danh từ chỉ sự vật, nơi chốn, động vật. Các từ này còn có thể chỉ người nếu người đó được xác định trong câu.
– This - Số ít/ không đếm được (ở gần)
– That - Số ít/ không đếm được (ở xa)
– These - Số nhiều (ở gần)
– Those - Số nhiều (ở xa)
- Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu chỉ quan hệ sở hữu, thay thế cho cụm adj + N. Đại từ sở hữu thường đứng một mình, khác với tính từ sở hữu, theo sau phải có danh từ.
– I - Mine (của tôi)
– You - Yours (của bạn)
– He - His (của anh ta)
– We - Ours (của chúng tôi)
– They - Theirs (của họ)
– She - Hers (của cô ấy)
– It - Its (của nó)
- Đại từ quan hệ (Relative pronouns)
Đại từ quan hệ nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính. Đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu, thay thế cho người hoặc vật.
– Đại từ quan hệ làm chủ ngữ: who, which, that
– Đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which, that
- Đại từ bất định (Indefinite pronouns)
Đại từ bất định là những từ không chỉ ra rõ những người hay vật cụ thể mà chỉ nói một cách chung chung. Đại từ bất định có thể là số ít, ở số nhiều, hoặc cả hai.
– Đại từ bất định số ít: anyone, everyone, somebody, someone, another,...
– Đại từ bất định số nhiều: both, few, many, some,…
- Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)
Đại từ nhấn mạnh có hình thức giống như đại từ phản thân (myself, yourself, ourselves, himself, herself, itself, và themselves). Tuy nhiên, đại từ nhấn mạnh chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
– The students themselves repainted the room. (Chính các học sinh đã sơn lại căn phòng.)
Bài tập áp dụng
1. What is _______ candidate number?
A. you B. your C. yours D. all are right
2. Where are all _______ friends now?
A. your B. you C. yours D. both A and B
3. Here is a postcard from _______ friend Sammy.
A. me B. mine C. my D. all are right
4. Liesel lives in the US now with _______ family.
A. she B. her C. hers D. both A and C
5. _______ company sells ships.
A. He B. His C. Him D. All are right
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Cách dùng THIS, THAT, THESE, THOSE từ A đến Z [Langmaster]
2.8. Từ loại trong tiếng Anh - Liên từ (Conjunction)
Liên từ trong tiếng Anh là gì?
Liên từ trong tiếng Anh là từ vựng có tác dụng liên kết. Liên từ được sử dụng để nối 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.
Ví dụ:
– I like watching movies and listening to music. (Tôi thích xem phim và nghe nhạc.)
– Namor is so handsome but a little bit short. (Namor đẹp trai nhưng hơi thấp.)
Phân loại liên từ trong tiếng Anh
- Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions)
Liên từ kết hợp được sử dụng để để nối hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề tương đương. Các liên từ kết hợp bao gồm các từ F-A-N-B-O-Y-S trong đó: F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so.
Ví dụ:
– I like movies and music. (Tôi thích phim ảnh và âm nhạc.)
– Namor is handsome, so I like him alot. (Namor đẹp trai nên tôi rất thích anh ấy.)
- Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)
Liên từ tương quan có chức năng kết nối mệnh đề, câu, cụm từ,... chúng luôn luôn đi theo cặp không thể tách rời. Một số liên từ tương quan thường gặp là: either - or; neither - nor; not only - but also; as - as; such - that;...
Ví dụ:
– I like neither pizza nor hamburger. (Tôi không thích cả pizza và hamburger.)
– He’s not only tall but also thin. (Anh ấy không những cao mà còn gầy nữa.)
- Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)
Liên từ phụ thuộc chỉ ra mối quan hệ gắn kết của mệnh đề phụ vào mệnh đề chính. Liên từ phụ thuộc luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
Một số liên từ phụ thuộc thường gặp là: before, after, because, thought, but, although, as long as, as soon as,...
Ví dụ:
– I don’t care what people say as long as you love me. (Tôi không quan tâm mọi người nói gì, miễn là anh yêu tôi.)
– I’ll take a shower after I finish my dinner. (Tôi sẽ đi tắm sau khi tôi ăn xong bữa tối.)
Bài tập vận dụng: Chọn đáp án đúng và hoàn thành câu
- The sky is cloudy. ________, we go to the beach.
- In spite of B. Even though C. Nevertheless D. Consequently
- I turned on the fan __________ the living room was hot.
- despite B. due to C. because D. even though
- We will meet you tonight ________ we can find a baby-sitter.
- although B. unless C. otherwise D. only if
- Ms. Maine showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.
- because B. despite C. provided that D. even though
- ________ Chester is an honest person, you still wonder whether she’s telling the truth about the incident.
- Since B. In spite of C. In the event that D. Though
2.9. Từ loại trong tiếng Anh - Thán từ (Interjection)
Thán từ trong tiếng Anh là gì?
Thán từ trong tiếng Anh là những từ được sử dụng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Thán từ không có giá trị về mặt ngữ pháp nhưng được sử dụng rất phổ biến trong văn nói. Khi viết câu, thán từ thường đứng một mình và có dấu chấm than (!) ở phía sau.
Ví dụ:
– Ghost! I can’t believe it. (Trời ơi, thật không thể tin nổi.)
– Damn! The homework is so long. (Bực thật, bài tập về nhà nhiều quá.)
Các loại thán từ trong tiếng Anh
- Thán từ thể hiện, bày tỏ sự bất ngờ
Ví dụ:
– Oh! Harry is here (Ồ! Harry đây rồi.)
– Well! I don’t have any clue about this. (Trời! Tôi không hề biết gì về điều này.)
- Thán từ thể hiện, bày tỏ sự buồn bã
Ví dụ:
– Ouch! My head hurts. (Ôi, tôi đau đầu quá.)
– Oh no! I am so sorry. (Ôi không, tôi rất tiếc.)
2.10. Từ loại trong tiếng Anh - Từ hạn định (Determiners)
Từ hạn định trong tiếng Anh là gì?
Từ hạn định đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ xác định. Từ hạn định dùng để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt.
Ví dụ:
– Andy saw a girl last night. (Andy thấy một cô gái tối qua.)
– I ordered two layered cakes. (Tôi đặt hai cái bánh nhiều lớp.)
Phân loại từ hạn định trong tiếng Anh
Loại từ hạn định |
Ví dụ |
Ví dụ |
Mạo từ |
a, an, the |
Andy saw a girl last night. |
Từ hạn định chỉ định |
this, that, these, those |
Look at these puppies! |
Từ hạn định sở hữu |
my, his, her, your, our, their, its |
My brother works at a big accounting company. |
Từ chỉ số lượng |
all, every, most, many, much, some, few, little, any, no… |
We don’t have much money. |
Số từ |
one, two, three, first, second, third,….. |
She won the third prize. |
Từ hạn định nghi vấn |
whose, which, what |
Whose car did you borrow? |
Từ hạn định chỉ sự khác biệt |
other, another, the other |
I have no other bikes. (Tôi không còn cái xe nào khác.) |
Cách dùng từ hạn định trong tiếng Anh
- Cách dùng mạo từ a/an/the
Mạo từ là từ hạn định được dùng phổ biến nhất. Mạo từ gồm 3 từ: a, an, the và được chia thành 2 loại: mạo từ xác định và mạo từ không xác định.
Mạo từ không xác định |
Mạo từ xác định |
|
Dùng với |
Danh từ số ít |
danh từ số ít, số nhiều, đếm được và không đếm được |
Dùng khi |
đối tượng được nói đến chưa xác định rõ ràng, chỉ biết một cách chung chung |
đối tượng được nói đến đã được biết rõ ràng là ai |
Ví dụ |
Andy met a girl last night. (Andy gặp một cô gái đêm qua.) |
The girl is kind and lovely. |
CÁCH DÙNG MẠO TỪ A/AN/THE CHUẨN 100% - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)
- Từ hạn định chỉ định (Demonstrative Determiners)
Từ hạn định chỉ định dùng để chỉ sự xa hay gần của người hoặc vật so với vị trí của người nói. Gồm 4 từ: this, that, these, those
Ví dụ:
– I like this color the most. (Tôi thích màu này nhất.)
– Can you see those boys? (Bạn có thể nhìn thấy mấy cậu trai đó không?)
- Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners)
Từ hạn định sở hữu hay chính là các tính từ sở hữu, được dùng để chỉ quan hệ sở hữu của 1 người với 1 vật/người khác. Tính từ sở hữu gồm: my, your, his, her, its, our, their.
Ví dụ:
– Her dress is gray and black combined. (Bộ váy của cô ấy kết hợp màu xám và đen.)
– We sold our car last week. (Chúng tôi đã bán cái ô tô vào tuần trước.)
- Từ chỉ số lượng (Quantifiers)
Lượng từ đã được Langmaster làm rõ tại phần trên, các bạn xem lại kiến thức nha.
- Số từ (Numbers)
Số từ trong tiếng Anh bao gồm số đếm và số thứ tự. Trong đó, số đếm: one, two, three,… và số thứ tự: first, second, third,…
Ví dụ:
– There are about two hundred meters to the street. (Khoảng 200m nữa thì ra tới phố.)
– Ronaldo has just made his second goal. (Ronaldo đã ghi bàn thứ hai.)
- Từ hạn định Nghi vấn (Interrogative Determiners)
Từ hạn định nghi vấn gồm: which, what, whose. Trong đó, which - cái nào; what - cái gì; whose - của ai.
Ví dụ:
– Whose iPad was stolen? (IPad của ai đã bị mất thế?)
– Which sports do you like? (Bạn thích môn thể thao nào?)
– What kind of movies is that? (Đó là thể loại phim gì thế?)
- Từ hạn định chỉ sự khác biệt
Từ hạn định chỉ sự khác biệt gồm: another, the other, other. Trong đó, another - cái khác; other - cái khác hẳn; the other - cái còn lại.
Ví dụ:
– I have another laptop. (Tôi có 1 cái laptop khác.)
– We don’t know about other restaurants. (Chúng tôi không biết nhà hàng nào khác.)
– Let’s talk about the other. (Hãy bàn về cái còn lại kia đi.)
Bài tập vận dụng: Điền a/an/the vào chỗ trống
- There is ______ purple umbrella under the table.
- Henry is not ______ honorable man.
- Aladdin had ______ magical lamp.
- Happy returned after ______ hour.
- You are ______ fool to be honest.
- Spanish is ______ easy language.
- They have ______ horse, ______ ox, and ______ buffalo.
3. Chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh
Trong phần này, Langmaster sẽ giúp bạn chuyển đổi giữa các từ loại trong tiếng Anh từ 1 từ vựng gốc. Phương pháp này gọi là học từ vựng theo họ từ, chỉ cần bạn ghi nhớ 1 từ là có thể biết được các từ loại tương ứng của nó. Rất hay phải không nào? Cùng tìm hiểu ngay thôi.
3.1. Cách chuyển động từ thành danh từ
- Thêm hậu tố vào động từ để có danh từ
V + -tion/-ation
prevent → prevention
introduce → introduction
conserve → conservation
V + -ment
develop → development
achieve → achievement
improve → improvement
V + -er/-or
edit → editor
instruct → instructor
cook → cooker
V + -ar/-ant/-ee
beg → beggar
assist → assistant
examine → examinee
V + -ence/-ance
exist → existence
differ → difference
attend → attendance
V + -ing
teach → teaching
build → building
understand → understanding
V + -age
drain → drainage
use → usage
stop → stoppage
3.2. Cách chuyển tính từ thành danh từ
- Thêm hậu tố vào tính từ để có danh từ
Adj + -ity
possible → possibility
real → reality
national → nationality
Adj + -sm
racial → racialism
common → communism
social → socialism
Adj + -ness
rich → richness
happy → happiness
willing → willingness
3.3. Cách chuyển tính từ thành trạng từ
Theo quy tắc cơ bản, bạn chỉ cần thêm -ly vào sau tính từ để có trạng từ tương ứng của nó.
Adj + -ly = Adv
quick → quickly
beautiful → beautifully
final → finally
possible → possibly
happy → happily
Bài tập vận dụng: Hoàn thiện bảng từ vựng sau
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
|
1 |
nation |
??? |
national |
2 |
duration |
endure |
??? |
3 |
??? |
divide |
divisible |
4 |
action |
??? |
active |
5 |
??? |
create |
creative |
6 |
enjoyment |
??? |
enjoyable |
7 |
election |
elect |
??? |
8 |
infection |
infect |
??? |
9 |
??? |
know |
knowledgeable |
10 |
health |
heal |
??? |
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
4. Đáp án bài tập vận dụng
Bài tập danh từ 1
1. mom, bicycle, dad, helmet
2. house, people, rooms, guys
3. parents, gifts
4. weekend, plans
5. hands, chicken
Bài tập danh từ 2
1. danger
2. belief
3. attraction
4. acceptance
5. ability
6. competition - competitor
7. imagination
Bài tập động từ 1
1. bought
2. is, are, crash
3. were, got
4. want, hang, got
5. Wash, eating
Bài tập động từ 2
1. endanger
2. believe
3. attract
4. accept
5. enable
6. compete
7. imagine
Bài tập tính từ
1. dangerous
2. believable
3. attractive - unattractive
4. acceptable - unacceptable
5. able - unable
6. competitive
7. imaginary - imaginative
Bài tập trạng từ
1. Unfortunately
2. quickly
3. hardly
4. hungrily
5. when
Từ vựng tiếng Anh cơ bản - 100 TRẠNG TỪ THƯỜNG GẶP NHẤT [Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]
Bài tập giới từ
1. on
2. withoys
3. in
4. with
5. of
6. to
Bài tập đại từ
1. B
2. A
3. B
4. C
5. C
Bài tập liên từ
1.B
2. B
3. C
4. B
5. B
Bài tập từ hạn định
1. C
2. C
3. D
4. D
5. D
Bài tập chuyển đổi từ loại
1. nationalize
2. durable
3. division
4. act
5. creation
6. enjoy
7. electible
8. infectional
9. knowledge
10. healthy
1000 CÂU TIẾNG ANH THÔNG DỤNG CỰC DỄ NHỚ - Khóa học tiếng Anh cho người mất gốc
Trên đây là toàn bộ các kiến thức cơ bản nhất về từ loại trong tiếng Anh. Langmaster hy vọng đã có thể giúp các bạn nắm chắc kiến thức cơ bản nhất này. Nếu bạn có thắc mắc gì, hãy để lại comment để được đội ngũ Admin giải đáp nhé. Langmaster luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn học tiếng Anh.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!