HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Giới từ chỉ thời gian và cách dùng đúng trong tiếng Anh

Giới từ chỉ thời gian là ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, dùng để diễn tả thời điểm diễn ra của hành động. Trong bài viết này, hãy cùng Langmaster tìm hiểu các giới từ chỉ thời gian thông dụng và cách dùng đúng trong tiếng Anh nhé.

1. Giới từ chỉ thời gian là gì?

Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) là những giới từ đi cùng với từ chỉ thời gian hoặc khoảng thời gian cụ thể, được sử dụng để xác định thời điểm diễn ra các sự việc, sự kiện, hành động trong câu. 

Trong tiếng Anh có các giới từ chỉ thời gian phổ biến bao gồm: At (vào lúc), on (vào ngày), in (vào tháng/năm), since (từ khi), during (trong suốt), for (khoảng thời gian), from…to/until (từ…đến).

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Xem thêm: 

2. Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh mỗi giới từ chỉ thời gian sẽ đi với một cụm thời gian khác nhau. Cần tìm hiểu về cách sử dụng của mỗi giới từ để áp dụng đúng trường hợp.

Giới từ In

Thường đứng trước các tháng, năm.

Ví dụ: in January, in October, in 1990, in 2002,...

  • I bought a new dress in January.

(Tôi đã mua một chiếc váy mới vào tháng 1)

  • I was born in 2002.

(Tôi sinh ra vào năm 2002)

  • She went to the beach in 2016 and saw him.

(Cô ấy đã đến bãi biển vào năm 2016 và đã gặp được anh ấy)

Thường đứng trước các mùa trong năm.

Ví dụ: in the summer, in the winter,...

  • She often goes swimming in the summer.

(Cô ấy thường xuyên đi bơi vào mùa hè)

  • I will meet him in the spring.

(Tôi sẽ gặp anh ấy vào mùa xuân)

Thường đứng trước một buổi trong ngày, một khoảng thời gian,...

Ví dụ: in the morning, in the afternoon, in the evening, in three days, in 5 minutes,...

  • She always wakes up early in the morning.

(Cô ấy luôn dậy rất sớm vào buổi sáng)

  • We will be ready in 5 minutes.

(Chúng tôi sẽ sẵn sàng trong 5 phút nữa)

Cách dùng giới từ in chỉ thời gian

Cách dùng giới từ chỉ thời gian

Xem thêm:

Giới từ On

  • On + Ngày + Tháng

Ví dụ: On 2nd July, On the 1st of January,...

  • On + Ngày + một buổi trong ngày

Ví dụ: On Monday afternoon, on Tuesday morning,...

  • Thường đứng trước một dịp đặc biệt.

Ví dụ:

  • My friend gave me a sweater on my birthday.

(Bạn tôi tặng cho tôi một chiếc áo vào ngày sinh nhật)

  • I go to the park on holiday.

(Tôi đến công viên vào ngày nghỉ)

Giới từ At

  • Thường đứng trước giờ, thời gian trong ngày

Ví dụ: at 6 o’clock, at 6:30, at noon, at night, at midnight, at weekend, at lunchtime, at dinnertime, at breakfast time,...

  • Thường đứng trước các ngày lễ trong năm

Ví dụ: at Christmas, at Easter,...

Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh

Giới từ For

Giới từ for thường được dùng với 1 khoảng thời gian

Ví dụ: For 2 days, for 3 days,...

  • She slept for ten hours. (Cô ấy đã ngủ trong 10 tiếng.)
  • I have been studying English for five years. (Tôi đã học tiếng Anh trong 5 năm.)

Giới từ Since

Giới từ Since thường được sử dụng với mốc thời gian cụ thể

Ví dụ: since tomorrow, since 2002,...

  • I have lived in this city since 2005. (Tôi đã sống ở thành phố này kể từ năm 2005.)
  • She has been working here since she graduated. (Cô ấy đã làm việc ở đây từ khi tốt nghiệp.)

Giới từ Until/till

Giới từ until/till nghĩa là "cho đến khi", dùng để diễn tả cho đến thời gian nào đó

Ví dụ: Till the end, until I come,...

  • I will wait for you until 6 p.m. (Tôi sẽ đợi bạn đến 6 giờ tối.)
  • She studied at the library till midnight. (Cô ấy đã học ở thư viện đến nửa đêm.)

Giới từ Before

Giới từ before được dùng để diễn tả trước một thời điểm hoặc hành động nào đó

Ví dụ: before 5 PM, before the Tet holiday,...

  • I need to finish my homework before 8 PM. (Tôi cần hoàn thành bài tập về nhà trước 8 giờ tối.)
  • He left before the weekend. (Anh ấy đã đi trước cuối tuần.)

Giới từ After

Giới từ after được dùng để diễn tả sau một thời điểm hoặc hành động nào đó

Ví dụ: after lunch, after the holidays,...

  • I'll call you after 5 PM. (Tôi sẽ gọi cho bạn sau 5 giờ.)
  • He came back after two hours. (Anh ấy quay lại sau hai giờ.)

Giới từ From ... to

Cụm giới từ From...to dùng để diễn tả một khoảng thời gian xác định, từ thời điểm A đến thời điểm B

Ví dụ: from Friday to Saturday,...

  • The meeting will be held from 2 PM to 4 PM. (Cuộc họp sẽ được tổ chức từ 2 giờ đến 4 giờ chiều.)
  • She worked from Monday to Friday. (Cô ấy làm việc từ thứ Hai đến thứ Sáu.)

Giới từ During

Giới từ during dùng để diễn tả một khoảng thời gian mà sự việc diễn ra

Ví dụ: during the summer vacation,...

  • I usually read books during the weekends. (Tôi thường đọc sách vào cuối tuần.)
  • She fell asleep during the movie. (Cô ấy đã ngủ thiếp đi trong khi xem phim.)

Giới từ Ago

Giới từ ago được dùng để diễn tả thời gian trong quá khứ

Ví dụ: 3 years ago, 5 years ago,...

  • I saw her two days ago. (Tôi đã gặp cô ấy hai ngày trước.)
  • He bought a new car a month ago. (Anh ấy đã mua một chiếc xe mới cách đây một tháng.)

Giới từ Between

Giới từ between dùng để diễn tả giữa 2 mốc thời gian cụ thể.

Ví dụ: between 9 AM and 7 PM, between June 10 and June 25,...

  • The party will be held between 7 PM and 9 PM. (Bữa tiệc sẽ được tổ chức từ 7 giờ đến 9 giờ tối.)
  • World War II took place between 1939 and 1945. (Chiến tranh Thế giới thứ hai diễn ra từ năm 1939 đến 1945.)

Giới từ By

Giới từ by dùng để diễn tả sự việc, hành động xảy ra trước thời gian được nhắc đến trong câu

Ví dụ: by 8 o’clock, by Monday evening,...

  • You should finish your report by Friday. (Bạn nên hoàn thành báo cáo của mình vào thứ Sáu.)
  • The train will arrive by 10 p.m. (Tàu sẽ đến trước 10 giờ tối.)

Xem thêm về cách dùng các giới từ chỉ thời gian:

Langmaster - Tất tần tật cách dùng giới từ chỉ thời gian

3. Vị trí của giới từ chỉ thời gian trong câu

Các giới từ chỉ thời gian thường đứng ở các vị trí sau:

  • Đứng ở sau động từ “to be” và ở trước danh từ.

Ví dụ: She will be at the concert tomorrow night. (Cô ấy sẽ có mặt tại buổi hòa nhạc vào tối mai)

  • Đứng ở cuối câu và kết thúc câu

Ví dụ: The meeting starts at 10 AM. Please be on time. (Cuộc họp bắt đầu lúc 10 giờ sáng. Hãy đến đúng giờ nhé)

  • Đứng sau động từ, tính từ.

Ví dụ: He was nervous during the interview. (Anh ấy đã cảm thấy lo lắng trong suốt buổi phỏng vấn)

  • Đứng sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: They planned a road trip during the holidays. (Họ đã lên kế hoạch cho một chuyến đi đường dài trong suốt kỳ nghỉ)

      Lưu ý: Không được sử dụng các giới từ chỉ thời gian như in, on, at trước các từ every, last,...

      Đăng ký test

      >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

          4. Một số loại giới từ thông dụng trong tiếng Anh

          Trong tiếng Anh có rất nhiều các giới từ khác nhau. Dưới đây là một số loại giới từ phổ biến nhất:

          • Giới từ chỉ địa điểm: in, on, at, by, before, behind, under, next, below, over, above, across,…
          • Giới từ chỉ chuyển động của sự vật: across, along,…
          • Giới từ chỉ mục đích hoặc chức năng: to, for, in order to, so as to (để)
          • Giới từ chỉ nguyên nhân: for, because of, owing to + Ving/ Noun (vì, bởi vì),...
          • Giới từ chỉ tác nhân hay phương tiện: with (bằng), by (bằng, bởi),… 
          • Giới từ chỉ sự đo lường, số lượng: by (theo, khoảng)

          Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn

          Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn

          Xem thêm:

          5. Bài tập giới từ chỉ thời gian có đáp án

          Chúng ta đã tìm hiểu về những giới từ chỉ thời gian, hiểu cách sử dụng của nó. Để củng cố kiến thức, bạn hãy thực hành làm bài tập giới từ chỉ thời gian bên dưới đây.

          Bài tập

          Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu dưới đây

          1. The children are playing ……………

          A. out B. outside C. at D. in

          2. January comes……..February.

          A. before B. after C. from D. against

          3. There is a clock………the wall in English class.

          A. near B. across C. on D. at

          4. Where is my mother? She is sitting………me.

          A. on B. under C. between D. next to

          5. We’re studying………Ha Noi University.

          A. at B.in C.of D. from

          6. There are 30 students…….my class.

          A. inside B. in C. at D. over

          7. My pen is…….the books and the table.

          A. among B. down C. up D. between

          8. I saw a mouse……the room.

          A. among B. between C. in D. behind

          9. My house is……to the school.

          A. close B. near C. opposite D. across

          10. We come…… China.

          A.in B. above C. from D. below

          Bài tập 2: Điền giới từ chính xác vào chỗ trống dưới đây

          1. The train leaves ………… tomorrow afternoon ………… 6:00 pm.

          2. I love going skiing ………… February.

          3. We met at the restaurant ………… 8 pm.

          4. The class is ………… 9 am………… Wednesday mornings.

          5. I like to drink tea ………… the morning and milk ………… the afternoon.

          Bài tập 3: Chọn giới từ trong ngoặc để hoàn thành câu

          1. (At/In/On)……………… the picture, I can see a girl (at/in/on)………………  a bedroom.

          2. There is a dish full of vegetables……………… (at/in/on) the worktop.

          3. The girl is standing ……………… (behind/in front of/across) her son and daughter.

          4. He is holding a vase ……………… (at/in/on) her hand.

          5. His son and his daughter are sitting ……………… (at/in/on) the worktop smiling ……………… (at/in/on) each other.

          Bài tập giới từ chỉ thời gian

          Bài tập giới từ chỉ thời gian

          Đáp án

          Bài tập 1:

          1. B

          2. B

          3. C

          4. D

          5. A

          6. B

          7. D

          8. D

          9. A

          10. C

          Bài tập 2:

          1. – / at

          2. in

          3. at

          4. at /on

          5. in / in

          Bài tập 3:

          1. In / in

          2. on

          3. in front of

          4. in

          5. at / at

          Vậy là trên đây, Langmaster đã cùng bạn tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian và một số bài tập. Để làm được tốt phần này, bạn cần ghi nhớ cách sử dụng của chúng. Thực hành thêm nhiều bài tập ngữ pháp khác tại đây. Chúc các bạn học tốt!

          Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
          Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
          • Chứng chỉ IELTS 7.5
          • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
          • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

          Nội Dung Hot

          KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

          KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

          • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
          • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
          • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
          • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
          • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

          Chi tiết

          null

          KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

          • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
          • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
          • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
          • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

          Chi tiết

          null

          KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

          • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
          • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
          • Học online chất lượng như offline.
          • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
          • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

          Chi tiết


          Bài viết khác