QUY TẮC OSASCOMP GHI NHỚ TRẬT TỰ TÍNH TỪ TIẾNG ANH HIỆU QUẢ

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Quy tắc OSASCOMP là gì?
  • 2. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ tiếng Anh OSASCOMP
  • 3. Quy tắc sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ
  • 4. Bài tập vận dụng quy tắc trật tự từ OSASCOMP
    • Bài tập 1. Chọn đáp án chính xác nhất trong các câu sau đây
    • Bài tập 2. Sắp xếp các từ trong ngoặc theo trật tự phù hợp
    • Bài tập 3. Sắp xếp trật tự từ để được câu hoàn chỉnh

Tính từ được sử dụng để mô tả đặc điểm, tính chất của một sự vật, hiện tượng nào đó. Tuy nhiên, làm thế nào để sắp xếp trật tự tính từ trong tiếng Anh khi xuất hiện nhiều tính từ khác nhau? Cùng Langmaster khám phá chi tiết quy tắc ghi nhớ trật tự tính từ OSASCOMP ngắn gọn, hiệu quả trong bài viết dưới đây nhé!

1. Quy tắc OSASCOMP là gì?

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong cùng một cụm danh từ. Trật tự tính từ trong tiếng Anh được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP là viết tắt của: 

Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose

(Ý kiến → Kích cỡ → Tuổi → Hình dạng → Màu sắc → Xuất xứ → Chất liệu → Mục đích)

Cụ thể:

  • O – Opinion: Là những tính từ thể hiện quan điểm, ý kiến, đánh giá cá nhân. Những tính từ này hầu như luôn đứng trước tất cả các tính từ khác. Ví dụ: beautiful (đẹp), expensive (đắt), gorgeous (rực rỡ), cheap (rẻ),... 
  • S – Size: Là tính từ chỉ kích thước, độ lớn nhỏ của một đối tượng nào đó. Ví dụ: big (to), small (nhỏ), huge (lớn), tiny (bé nhỏ),...
  • A – Age: Là những tính từ chỉ tuổi tác của một đối tượng. Ví dụ: old (cũ), antique (cổ), new (mới), young (trẻ),…
  • S – Shape: Là những tính từ chỉ về hình dáng của sự vật. Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangle (tam giác), rectangle (hình chữ nhật),…
  • C – Color: Là những tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: red (đỏ), white (trắng), black (đen),…
  • O – Origin: Là những tính từ chỉ xuất xứ, nguồn gốc của một đối tượng. Ví dụ: American (thuộc nước Mỹ), French (thuộc nước Pháp), Vietnamese (thuộc nước Việt Nam),…
  • M – Material: Là tính từ chỉ chất liệu tạo nên sự vật. Ví dụ: silk (bằng lụa), wooden (bằng gỗ), silver (bằng bạc),...
  • P – Purpose: Là tính từ chỉ mục đích, công dụng. Ví dụ: dining (dùng để ăn), cutting (dùng để cắt), gardening (làm vườn),…

Ví dụ về việc sắp xếp tính từ bằng cách tuân thủ quy tắc OSASCOMP:

  • a beautiful long white French silk wedding dress (một chiếc váy cưới lụa Pháp trắng dài đẹp đẽ) → Trong cụm danh từ này, trật tự tính từ được sắp xếp từ “beautiful” (opinion) → “long” (shape) → “white” (color) → “French” (origin) → “silk” (material) → “wedding” (purpose). Các tính từ này cùng bổ nghĩa cho danh từ “dress”, được xếp theo thứ tự theo quy tắc OSASCOMP.
  • two small round green discs (hai đĩa tròn nhỏ màu xanh lá cây) →  Trật tự tính từ được sắp xếp từ “small” (size) → “round” (shape) → “green” (color). Các tính từ này cùng bổ nghĩa cho danh từ “discs”.
  • a luxurious new red Italian sports car (một chiếc xe thể thao của Ý mới màu đỏ sang trọng) → Trật tự tính từ được sắp xếp từ “luxurious” (opinion) → “new” (age) → “red” (color) → “Italian” (origin) → “sports” (purpose). Các tính từ này cùng bổ nghĩa cho danh từ “car”.

Tìm hiểu thêm về kiến thức tính từ trong tiếng Anh tại bài viết dưới đây:

2. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ tiếng Anh OSASCOMP

Để ghi nhớ quy tắc trật tự tính từ tiếng Anh OSASCOMP dễ dàng hơn, bạn có thể thử áp dụng câu nói vui sau đây:

OSASCOMP = Ông – Sáu – Ăn – Súp – Cua – Ông – Mập – Phì

3. Quy tắc sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ

  • Đối với các tính từ cùng loại, ngang hàng (Coordinate Adjectives) cần có dấu phẩy để ngăn cách chúng trong câu. Ngoài ra có thể chèn “and” hay “but” vào giữa các tính từ này.
  • Đối với các tính từ khác loại khi đứng cạnh nhau sẽ không thêm dấu phẩy.

Ví dụ: 

  • Cindy was such a beautiful, thoughtful and nice girl. (Cindy là một cô gái xinh đẹp, thấu đáo và tốt bụng.)

→ Các tính từ beautiful, thoughtful, nice đều cùng chỉ quan điểm, ý kiến nên cần có dấu phẩy và “and” để ngăn cách tính từ cùng loại. 

  • Ricky is a lovely tiny white British dog. (Ricky là một chú chó Anh nhỏ nhắn màu trắng đáng yêu.)

→ Trong cụm danh từ “a lovely tiny white British dog” gồm các tính từ khác loại: lovely (opinion), tiny (size), white (color) và British (origin) nên không cần dấu phẩy ngăn cách. 

Xem thêm kiến thức về tính từ:

=> TÍNH TỪ DÀI TRONG TIẾNG ANH - TRỌN BỘ KIẾN THỨC KHÔNG NÊN BỎ QUA

=> TÍNH TỪ NGẮN LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI

4. Bài tập vận dụng quy tắc trật tự từ OSASCOMP

Bài tập 1. Chọn đáp án chính xác nhất trong các câu sau đây

1. That was a __________________ Iphone case.
A. protective black leather
B. leather black protective
C. black protective leather
D. black leather protective
2. My mom just bought a _______________ necklace.
A. silver luxurious Italian
B. luxurious silver Italian
C. luxurious Italian silver
D. Italian silver luxurious
3. I carried a very __________ briefcase.
A. red old rectangle
B. old rectangle red
C. rectangle red old
D. rectangle old red
4. He is looking for a _____________ bag.
A. modern black leather French
B. black leather French modern
C. modern black French leather
D. leather black modern French
5. I remember he wore ____________ yesterday.
A. a blue and cotton white tee
B. a blue cotton and white tee
C. a cotton blue and white tee
D. a blue and white cotton tee
6. I used to have two ___________________ discs.
A. small round green
B. round green small
C. green small round
D. green round small
7. Linda bought a ___________________ last week.
A. new red luxurious Japanese sports car
B. luxurious new red Japanese sports car
C. red new Japanese luxurious sports car
D. red luxurious new Japanese sports car
8. A ___________________ table was bought last night.
A. brown Japanese wooden
B. Japanese wooden brown
C. wooden brown Japanese
D. wooden Japanese brown
9. He bought a ___________________ house.
A. big pink beautiful
B. pink beautiful big
C. beautiful big pink
D. beautiful pink big
10. She gave him a ___________________ wallet.
A. brown leather small
B. leather small brown
C. small brown leather
D. small leather brown
11. He bought a _____________ car.
A. big new blue Italian
B. Italian blue big new
C. new blue Italian big
D. blue big new Italian
12. She lives in a _____________ cottage.
A. charming small old
B. old charming small
C. small charming old
D. cottage old small charming
13. My grandfather has collected a ________ clock.
A. Old German wonderful
B. Wonderful old German
C. Wonderful German old
D. Old wonderful German
14. They have a _______________.
A. large garden beautiful
B. beautiful large garden
C. garden beautiful large
D. garden beautiful large
15. He wore a _____________ shirt.
A. black new comfortable
B. comfortable black new
C. new black comfortable
D. comfortable new black
16. 1. My mom bought a ________ vase this morning.
A. old blue lovely glass
B. lovely old blue glass
C. lovely blue glass old
D. old blue glass lovely
17. This is a ___________ airplane.
A. nice small white paper
B. small white nice paper
C. small white paper nice
D. white nice small paper
18. My brother likes a ____________ car.
A. luxury new blue big Japanese
B. big new luxury blue Japanese
C. big luxury new blue Japanese
D. luxury big new blue Japanese
19. Jane is a girl who has ___________ eyes.
A. big brown beautiful
B. big beautiful brown
C. beautiful big brown
D. beautiful brown big
20. John has a __________ table.
A. famous new good Italian wooden
B. famous good new Italian wooden
C. good new famous Italian wooden
D. good famous new Italian wooden

Đáp án:

  1. A. protective black leather (theo thứ tự Opinion → Color → Material)
  2. C. luxurious Italian silver (theo thứ tự Opinion → Origin → Material)
  3. B. old rectangle red (theo thứ tự Age → Shape → Color)
  4. C. modern black French leather (theo thứ tự Opinion → Color → Origin → Material)
  5. D. a blue and white cotton tee (theo thứ tự Color → Material)
  6. A. small round green (theo thứ tự Size → Shape → Color)
  7. B. luxurious new red Japanese sports car (theo thứ tự Opinion → Color → Material → Purpose)
  8. A. brown Japanese wooden (theo thứ tự Color → Origin → Material)
  9. C. beautiful big pink (theo thứ tự Opinion → Size → Color)
  10. C. small brown leather (theo thứ tự Opinion → Color → Material)
  11. A. big new blue Italian (theo thứ tự Size → Age → Color → Origin)
  12. A. charming small old (theo thứ tự Opinion → Size → Age)
  13. B. Wonderful old German (theo thứ tự Opinion → Age → Origin)
  14. B. beautiful large garden (theo thứ tự Opinion → Size)
  15. D. comfortable new black (theo thứ tự Opinion → Age → Color)
  16. B. lovely old blue glass (theo thứ tự Opinion → Age → Color → Material)
  17. A. nice small white paper (theo thứ tự Opinion → Size → Color → Material)
  18. D. luxury big new blue Japanese (theo thứ tự Opinion → Size → Age → Color → Origin)
  19. C. beautiful big brown (theo thứ tự Opinion → Size → Color)
  20. B. famous good new Italian wooden (theo thứ tự Opinion → Age → Origin → Material) 

Bài tập 2. Sắp xếp các từ trong ngoặc theo trật tự phù hợp

  1. They wanted ________________ (grey/ a/ wooden) table.
  2. We bought ________________ (silver/ a/ new) car.
  3. He went home and sat on __________ (comfortable/ her/ metal/ old) bed.
  4. She bought __________________ (woolen/ a/ Chinese/ fabulous) suit.
  5. We have ______________________________ (German/ black) bicycles.
  6. She wants _________________ (some/ French/ delicious/ really) cheese.
  7. _________________ (young / a / pretty) sister walked into the room.
  8. She has _________________ (a lot of/ old/ interesting) books.
  9. He bought ____________________ (plastic/ yellow/ a/ new) plastic lunchbox.
  10. She is looking for _______________ (leather/ stylish/ a/ brown) bag.

Đáp án:

  1. a grey wooden
  2. a new silver
  3. her comfortable old metal
  4. a fabulous Chinese woolen
  5. black German
  6. some really delicious French
  7. A pretty young
  8. a lot of interesting old 
  9. a new yellow plastic
  10. a stylish brown leather

Bài tập 3. Sắp xếp trật tự từ để được câu hoàn chỉnh

  1. It / table / was / a / wooden / old / small / white.
  2. She / an / elegant / silk / long / red / wore / dress.
  3. The / sells / medium-sized / round / delicious / shop / Italian / cheese.
  4. This / a / beautiful / is / large / old / wooden cottage.
  5. He / a / sparkling / expensive / received / diamond / engagement / ring.
  6. dress / Hana / long / wore / white / a.
  7. man / Vietnamese / is / an / young / intelligent / this.
  8. is / bag / this / sleeping / brown / a / new.
  9. blue / he / house / bought/ small / beautiful / a.
  10. gave/ wallet / him / she / pink / small / leather / a.

Đáp án:

  1. It was a small old white wooden table.
  2. She wore an elegant long red silk dress.
  3. The shop sells delicious medium-sized round Italian cheese.
  4. This is a beautiful large old wooden cottage.
  5. He received a sparkling expensive diamond engagement ring.
  6. Hana wore a long white dress.
  7. This is an intelligent young Vietnamese man.
  8. This is a new brown sleeping bag.
  9. He bought a beautiful small blue house.
  10. She gave him a small pink leather wallet.

Bài viết đã tổng hợp chi tiết các kiến thức về trật tự tính từ trong tiếng Anh và quy tắc OPSACOMP. Hy vọng bạn đã hiểu được quy tắc OPSACOMP là gì và đừng quên áp dụng để làm các bài tập để ghi nhớ lâu hơn nhé!

Ms. Trịnh Ngọc Huyền
Tác giả: Ms. Trịnh Ngọc Huyền
  • năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác