Danh từ trong tiếng Anh: Toàn bộ kiến thức các danh từ trong tiếng anh

Mục lục [Ẩn]

Từ vựng trong tiếng Anh là yếu tố quyết định cho những cuộc giao tiếp thành công. Danh từ cũng thế, đây là phần vô cùng quan trọng trong giao tiếp. Thế nhưng bạn không thể nắm hết các danh từ, cách sử dụng, trước danh từ là gìsau danh từ là từ loại gì trong tiếng Anh? Vì thế, hãy cùng Langmaster tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh và 100 danh từ được dùng phổ biến nhất. Bạn sẽ tạo được những cuộc hội thoại hoàn chỉnh và giao tiếp lưu loát nhanh chóng.

1. Danh từ trong tiếng Anh là gì? (Noun)

1.1. Khái niệm danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh là gì? Danh từ (Noun) là những từ chỉ một người, tên gọi sự vật, sự việc, hiện tượng một tình trạng hay một cảm xúc. Danh từ được chia là nhiều loại như: danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật, danh từ chỉ địa điểm, danh từ hiện tượng thời tiết,...

Cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh và cách dùng danh từ là kiến thức rất cần thiết. Vì danh từ là một yếu tố cấu thành bắt buộc phải nắm khi học tiếng Anh, nhất là khi giao tiếp. Bạn cần phải tích lũy và thành thạo được danh từ một cách tốt nhất. 

1.2. Ví dụ về danh từ trong tiếng Anh

Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: we (chúng ta), teacher (cô giáo), the women (phụ nữ),…

Danh từ chỉ con vật: bird (con chim), giraffe (con hươu cao cổ), cattle (gia súc)…

Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: shoes (giày), desk (bàn làm việc), phone (điện thoại),…

Danh từ chỉ hiện tượng thời tiết: rain (cơn mưa), breeze (cơn gió nhẹ),…

Danh từ chỉ địa điểm: library (thư viện), coffee shop (quán cà phê),…

Danh từ chỉ khái niệm: tradition (truyền thống), quality (chất lượng), knowledge (kiến thức)…

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

2. Phân loại danh từ

Hiện có rất nhiều danh từ trong bảng từ vựng tiếng Anh. Bạn có thể tìm danh từ theo các các phân loại sau.

2.1. Phân loại theo danh từ số nhiều và danh từ số ít

Danh từ trong tiếng Anh nếu có số lượng lớn hơn hai sẽ được chia ở số nhiều. Danh từ số nhiều thông thường được tạo thành bằng cách thêm cuối danh từ số ít đuôi “s” hoặc “es”. Dĩ nhiên, cách đọc danh từ sẽ có thay đổi cách đọc theo âm s/es 

Ví dụ:

  • Danh từ số ít: Dog, House, Bed
  • Danh từ số nhiều: Dogs, Houses, Beds

Cần lưu ý là sẽ có một số danh từ không theo quy tắc thêm s/es này. Bạn phải học thuộc  cho chính xác. Một số danh từ số nhiều ngoại lệ như: Mouse - Mice, Child - Children, Foot - Feet, Tooth - Teeth.

2.2. Phân loại danh từ không đếm được và danh từ đếm được

Các danh từ xếp trong nhóm danh từ không đếm được sẽ không có dạng cấu tạo số nhiều. Danh từ loại này phải đi kèm với đơn vị khác mới có thể đếm được. Còn danh từ đếm được là danh từ đếm được bằng số lượng cụ thể.

Ví dụ: 

  • Danh từ đếm được: book (cuốn sách), cat (con mèo),..
  • Danh từ không đếm được: milk (sữa), water (nước),...

2.3. Phân loại danh từ ghép và danh từ đơn

Danh từ đơn là các danh từ đứng riêng lẻ. Danh từ đơn không kết hợp cùng từ loại danh từ hay tính từ khác. Danh từ ghép là danh từ tạo ra từ cách ghép 2 từ với nhau.

Ví dụ:

  • Danh từ đơn: car (xe), mouse (con chuột)
  • Danh từ ghép: bus station (bến xe buýt), software (phần mềm)

2.4. Phân loại danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng 

Chúng ta có các loại danh từ cụ thể như:

- Danh từ riêng: Danh từ chỉ tên riêng của người, vùng đất, sự vật,địa danh như: China, Vinh Long, Donald Trump…

- Danh từ chung: Danh từ chỉ chung một loại hay một loài. Ví dụ: horse, house, table…

Còn các danh từ trừu tượng chỉ các khái niệm mang ý nghĩa trừu tượng. Ví dụ như revenge (sự trả thù), happiness (niềm hạnh phúc), belief (niềm tin), angry (sự tức giận),..

2.5. Phân loại danh từ theo ý nghĩa: Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng Anh

Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) có thể hiểu là các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng xung quanh chúng ta.

VD: adult (người trưởng thành), people (con người),…

Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) có thể hiểu là các danh từ chỉ tên riêng của một sự vật, sự việc xụ thể, chẳng hạn như tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,…

VD: Tom (tên người), India (Ấn Độ), Nile River (sông Nin),…

3. Vị trí của danh từ trong câu

Khi đã hiểu chức năng của các danh từ trong tiếng Anh, bạn cần biết cách sử dụng chúng, trước danh từ là gì sau danh từ là từ loại gì trong tiếng Anh. Danh từ có thể đứng nhiều vị trí khác nhau trong câu. 

3.1. Đứng sau mạo từ

Danh từ đứng sau mạo từ như a, an, the. Trong trường hợp này thì giữa mạo từ và danh từ thường sẽ có tính từ bổ nghĩa.

Ví dụ: A lovely girl (một cô gái dễ thương), a good boy (một chàng trai tài giỏi),…

3.2. Đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ đứng sau tính từ sở hữu cách như your, my, his, her, its, our, their,… Ở giữa tính từ sở hữu với danh từ thường sẽ có tính từ bổ nghĩa đi kèm.

Ví dụ: My old computer (máy tính cũ của tôi), her black hat (chiếc nón đen của cô ấy),…

3.3. Đứng sau từ chỉ số lượng

Danh từ đứng sau từ chỉ số lượng. Các từ đó có thể là little, few, some, many, any all…

Ví dụ: I need some milk. (Tôi cần một chút sữa)

3.4. Đứng sau giới từ

Vị trí của danh từ trong tiếng Anh là đứng sau giới từ như in, for, of, under,… Chức năng của danh từ lúc này là bổ nghĩa cho giới từ.

Ví dụ: We need a good solution to that problem. (Chúng tôi cần một giải pháp tốt cho vấn đề đó)

3.5. Đứng sau từ hạn định

Danh từ có thể được đặt đứng sau một vài từ hạn định. Các từ đó là this, that, these, those, both,…

Ví dụ: That girl look so cute, I like that book

4. Cách sử dụng và chức năng của danh từ 

Danh từ, cụm danh từ trong tiếng Anh có số lượng rất lớn. Nó tham gia vào rất nhiều vai trò trong câu. Cụ thể là

4.1. Danh từ/ cụm danh giữ vai trò chủ ngữ trong câu

Khi giữ vai trò chủ ngữ, danh từ nằm ở vị trí đầu câu, đứng trước động từ được chia 

Ví dụ:

  • Math is my favorite subject. (Toán là môn học yêu thích của tôi)
  • This table is brown (Cái bàn này màu nâu)

4.2. Danh từ trong tiếng Anh làm tân ngữ sau động từ

Một số động từ phải có tân ngữ. Danh từ sẽ được dùng làm tân ngữ cho động từ. Lúc này danh từ sẽ đứng ngay sau động từ đó. 

Ví dụ: 

  • I buy a new shirt (Tôi vừa mua một cái áo mới)
  • She eats fish (Cô ấy ăn cá)

4.3. Danh từ làm tân ngữ sau giới từ

Một số trường hợp danh từ sẽ làm tân ngữ cho giới từ. Lúc này danh từ sẽ đứng phía sau giới từ đó.

Ví dụ: 

  • I work at this store (Tôi làm việc ở cửa hàng này)
  • She has to pay attention to Tom. (Cô ấy phải để ý tới Tom).

4.4. Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

Danh từ đứng sau động từ như appoint, name, declare… nó có thể trở thành bổ ngữ cho tân ngữ trong câu. 

Ví dụ: Please call his Tom! (Hãy gọi anh ấy là Tom)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Xem thêm: 

=> TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT

=> 100 CỤM DANH TỪ THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI TOEIC

4.5. Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,…

VD: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc)

-> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John”

5. Cách hình thành danh từ trong tiếng Anh

Có rất nhiều cách tạo thành các loại danh từ trong tiếng Anh. Cụ thể sẽ được tóm tắt như sau.

5.1. Tạo thành danh từ từ hậu tố

Cách tạo danh từ từ các hậu tố như sau:

  • Thêm - ant. Ví dụ: Assist -> Assistant  
  • Thêm - ance/ ence. Ví dụ: Maintain -> Maintenance; Prefer -> Preference
  • Thêm - ion.  Ví dụ: Industrialize -> Industrialization
  • Thêm - ure.  Ví dụ: Fail -> Failure
  • Thêm - ment.  Ví dụ: Disagree -> Disagreement
  • Thêm - ism.  Ví dụ: Capital -> Capitalism
  • Thêm - ness.  Ví dụ: Happy -> Happiness
  • Thêm - ship.  Ví dụ: Friend -> Friendship
  • Thêm - ity/- ty/-y.  Ví dụ: Identify -> Identity
  • Thêm - th.  Ví dụ: Wide -> Width
  • Thêm - ery.  Ví dụ: Bake -> Bakery

-er: producer, manufacturer, partner…

-or: operator, vendor, conductor…

-ee: employee, attendee, interviewee…

-eer: engineer, career,…

-ist: scientist, tourist,..

-ics: economics, physics,..

-ence: science, conference,..

-dom: freedom, kingdom,..

-cy: constancy, privacy,..

-phy: philosophy, geography..

-logy: biology, psychology, theology..

-an/ian: musician, politician, magician , ..

-ette: cigarette, etiquette..

-itude: attitude,..

-age: carriage, marriage,..

-ry/try: industry, bakery,..

Trường hợp ngoại lệ:

-al: approval, proposal, renewal, refusal, professional….

-ive: initiative, objective, representative…

-ic: mechanic..

5.2. Tạo thành danh từ từ danh từ

Bạn có thể tạo danh từ từ các danh từ theo công thức (A/an/the) + Noun1 + Noun2

Trong đó Noun1 làm nhiệm vụ như tính từ bổ nghĩa cho Noun2. Noun2 là danh từ chính.

Ví dụ về cụm danh từ trong tiếng Anh cụ thể là:  The city center (Trung tâm thành phố), A bus stop (trạm xe buýt), a bedroom (phòng ngủ),.. 

5.3. Tạo thành các danh từ từ V-ing

Thêm V-ing đứng trước danh từ là cách tạo danh từ phổ biến. Cách này thường diễn tả mục đích sử dụng của danh từ.

Ví dụ: A washing machine, swimming pool (hồ bơi),..

6. 100 danh từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh

Dưới đây là những danh từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng danh từ theo nhiều cách, viết dạng danh từ đơn lẫn danh từ ghép trong tiếng Anh.

  • Time /taɪm/: thời gian
  • Year /jɪr/: năm
  • People /ˈpipəl/: con người
  • Way /weɪ/: con đường
  • Day /deɪ/: ngày
  • Man /mən/: đàn ông
  • Thing /θɪŋ/: sự vật
  • Woman /ˈwʊmən/: phụ nữ
  • Life /laɪf/: cuộc sống
  • Child /ʧaɪld/: con cái
  • World /wɜrld/: thế giới
  • School /skul/: trường học
  • State /steɪt/: trạng thái
  • Family /ˈfæməli/: gia đình
  • Student /ˈstudənt/: học sinh
  • Group /grup/: nhóm
  • Country /ˈkʌntri/: đất nước
  • Problem /ˈprɑbləm/: vấn đề
  • Hand /hænd/: bàn tay
  • Part /pɑrt/: bộ phận
  • Place /pleɪs/: vị trí
  • Case /keɪs/: trường hợp
  • Week /wik/: tuần
  • Company /'kʌmpəni/: công ty
  • System /ˈsɪstəm/: hệ thống
  • Program /ˈproʊˌgræ m/: chương trình
  • Question /ˈkwɛsʧən/: câu hỏi
  • Work /wɜrk/: công việc
  • Government /ˈgʌvərmənt/: chính phủ
  • Number /ˈnʌmbər/: con số
  • Night /naɪt/: ban đêm
  • Point /pɔɪnt/: điểm
  • Home /hoʊm/: nhà
  • Water /ˈwɔtər/: nước 
  • Room /rum/: căn phòng
  • Mother /'mʌðər/: mẹ
  • Area /ˈɛriə/:  khu vực
  • Money /ˈmʌni/: tiền bạc
  • Story /ˈstɔri/: câu chuyện
  • Fact /fækt/: sự thật
  • Month /mʌnθ/: tháng
  • Lot /lɑt/: từng phần
  • Right /raɪt/: quyền lợi
  • Study /ˈstʌdi/: học tập
  • Book /bʊk/: cuốn sách
  • Eye /aɪ/: mắt
  • Job /ʤɑb/: nghề nghiệp
  • Word /wɜrd/: từ
  • Business /ˈbɪznəs/: kinh doanh
  • Issue /ˈɪʃu/: vấn đề
  • Side /saɪd/: khía cạnh
  • Kind /kaɪnd/: loại
  • Head /hɛd/: đầu
  • House /haʊs/: ngôi nhà
  • Service /ˈsɜrvəs/: dịch vụ
  • Friend /frɛnd/: người bạn
  • Father /ˈfɑðər/: cha
  • Power /ˈpaʊər/: năng lượng
  • Hour /ˈaʊər/: giờ 
  • Game /geɪm/: trò chơi
  • Line /laɪn/: vạch kẻ
  • End /ɛnd/: kết thúc
  • Member /ˈmɛmbər/: thành viên
  • Law /lɔ/: luật pháp
  • Car /kɑr/: xe hơi
  • City /ˈsɪti/: thành phố
  • Community /kəmˈjunəti/: cộng đồng
  • Name /neɪm/: tên gọi
  • President /ˈprɛzəˌdɛnt/: chủ tịch
  • Team /tim/: nhóm, đội
  • Minute /ˈmɪnət/: phút
  • Idea /aɪˈdiə/: ý tưởng
  • Kid /kɪd/: trẻ con
  • Body /ˈbɑdi/: cơ thể
  • Information /ˌɪnfərˈmeɪʃən/: thông tin
  • Back /bæk/: phía sau
  • Parent /ˈpɛrənt/: phụ huynh
  • Face /feɪs/: gương mặt
  • Others /ˈʌðərz/: những cái khác
  • Level /ˈlɛvəl/: cấp bậc
  • Office /ˈɔfəs/: văn phòng
  • Door /dɔr/: cánh cửa
  • Health /hɛlθ/: sức khỏe
  • Person /ˈpɜrsən/: con người
  • Art /ɑrt/: nghệ thuật
  • War /wɔr/: chiến tranh
  • History /ˈhɪstəri/:  lịch sử
  • Party /ˈpɑrti/: bữa tiệc
  • Result /rɪˈzʌlt/: kết quả
  • Change /ʧeɪnʤ/: thay đổi
  • Morning /ˈmɔrnɪŋ/: buổi sáng
  • Reason /ˈrizən/: lý do
  • Research /riˈsɜrʧ/: nghiên cứu
  • Girl /gɜrl/: cô gái
  • Guy /gaɪ/: chàng trai
  • Moment /ˈmoʊmənt/: hiện tại
  • Air /ɛr/:  không khí
  • Teacher /tiʧər/: giáo viên
  • Force /fɔrs/: lực lượng
  • Education /ɛʤəˈkeɪʃən/: giáo dục

Xem thêm: DANH ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐI KÈM

7. Kiến thức về danh từ mở rộng

null

7.1. Cụm danh từ trong tiếng Anh (Noun Phrase) 

7.1.1. Định nghĩa

Cụm danh từ được hiểu là một nhóm từ, bao gồm một danh từ đóng vai trò là thành tố chính (head), các thành phần khác đứng trước hoặc sau để bổ nghĩa cho danh từ đó và được gọi là các từ bổ nghĩa (modifiers). Cụm danh từ đóng vai trò, chức năng như một danh từ thông thường, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu.

Ví dụ: sunny day (ngày nắng nhẹ), an interesting book (một cuốn sách hay), my box of apples (hộp táo của tôi),… 

7.1.2. Cấu trúc của cụm danh từ trong tiếng Anh

Cấu trúc: Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính

Hạn định từ gồm có: mạo từ (a,an,the), từ chỉ định (this, that, these, those), lượng từ (one. two, three, four,…), tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her, its).

VD: These two bicycle were stolen yesterday. (Hai chiếc xe đạp này bị mất hôm qua)

Thông thường, bổ ngữ trong cụm danh từ sẽ là tính từ, tác dụng của tính từ này là bổ nghĩa cho danh từ chính trong câu. Trong trường hợp có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp chúng theo quy tắc OpSACOMP dưới đây:

  • Opinion (quan điểm, đánh giá) – Ví dụ: tasty, interesting, boring,...
  • Size/Shape (kích cỡ) – Ví dụ: tiny, short, huge, small,…
  • Age (độ tuổi, thời gian tồn tại) – Ví dụ: old, young, new,..
  • Color (màu sắc) – Ví dụ: blue, brown, orange,…
  • Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Ví dụ: Korean, Vietnamese, Polish,…
  • Material (chất liệu) – Ví dụ: wooden, plastic, cotton, steel,...
  • Purpose (mục đích, tác dụng) – Ví dụ: drinking, washing,…

VD: a lovely small garden (một khu vườn nhỏ đáng yêu), a beautiful new pink Korean denim dress (một chiếc váy màu hồng của Hàn Quốc đẹp đẽ)

7.1.2. Cụm danh động từ (Gerund phrase) 

Cụm danh động từ là một cụm từ bắt đầu bằng động từ thêm đuôi -ing và theo sau đó là các tân ngữ hay từ bổ nghĩa (phổ biến là trạng từ). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ bởi chúng được sử dụng với vai trò, chức năng như một danh từ. Chức năng thông thường trong câu của chúng là chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ. 

VD: 

  • Playing football is one of his hobbies. (Chơi bóng đá là một trong các sở thích của anh ấy.)
  • My mother loves watching comedies. (Mẹ tôi thích xem phim hài kịch)

7.1.3. Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns) 

Sở hữu cách là một hình thức cấu trúc ngữ pháp thể hiện “quyền sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,… đối với một người hay một vật nào đó. Khi sử dụng sở hữu cách đối với danh từ, có một số điều bạn cần lư ý như sau:

  • Cấu trúc chung: Người sở hữu‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu (nghĩa là thuộc về người đó)
    VD: Haaland’ s ball (Bóng của Haaland), Chau’s father (bố của Châu),…
  • Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều và không kết thúc bằng chữ “s”: Thêm ‘s vào sau.
    VD: a student's main responsibility (nhiệm vụ của một học sinh), women’s shoes (giày của phụ nữ),…
  • Đối với danh từ số nhiều có tận cùng là “s”: Thêm dấu ‘ vào sau chữ “s”.
    VD: the chickens’ eggs (trứng của những con gà), the employees’ choice (lựa chọn của các nhân viên),…
  • Đối với danh từ ghép: Thêm ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ
    VD: my brother-in-law’s house (nhà của anh rể tôi), the running shoes' laces (dây của đôi giày chạy)…
  • Đối với danh từ chỉ tên riêng: thêm ‘s vào sau danh từ đó
    VD: Minh’s dream (ước mơ của Minh), Eddy’s bike (xe đạp của Eddy),…

8. Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều

8.1. Hầu hết ta thêm “S” vào sau danh từ

Danh từ số ít Danh từ số nhiều

A finger (một ngón tay) —> Fingers (nhiều/những ngón tay)

A ruler (một cây thước kẻ) —> Rulers (nhiều/những cây thước kẻ

A house ( một ngôi nhà ) —> Houses (nhiều/những ngôi nhà)

8.2. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES

null

Danh từ số ít Danh từ số nhiều

A bus (một chiếc xe buýt) —> Three buses (3 chiếc xe buýt)

A class (một lớp học) —> Two classes (2 lớp học)

A bush (một bụi cây) —> Bushes (những bụi cây)

A watch (một cái đồng hồ đeo tay) —> Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)

A box (một cái hộp) —> Two boxes (2 cái hộp)

A tomato (một quả cà chua) —> Tomatoes (những quả cà chua)

Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:

Danh từ số ít —> Danh từ số nhiều

  • a photo (một bức ảnh) —> photos (những bức ảnh)
  • a radio ( một cái đài) —> radios (những cái đài)
  • a bamboo (một cây tre) —> bamboos (những cây tre)
  • a kangaroo (một con chuột túi —> kangaroos (những con chuột túi)
  • a cuckoo (một con chim cu gay) —> cuckoos (những con chim cu gáy)

8.3. Những danh từ tận cùng bằng “y”

Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es

Eg:

a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)

=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es

Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”

Eg:

A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)

=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.

8.4. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es

Eg:

A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)

=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es

A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)

=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es

Trường hợp ngoại lệ

Roofs: mái nhà

Gulfs: vịnh

Cliffs: bờ đá dốc

Reefs: đá

Proofs: bằng chứng

Chiefs: thủ lãnh

Safes: tủ sắt

Dwarfs : người lùn

Turfs: lớp đất mặt

Griefs: nỗi đau khổ

Beliefs : niềm tin  

8.5. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên

Danh từ số ít ======>Danh từ số nhiều

a tooth (một cái răng) —> teeth (những cái răng)

a foot (một bàn chân) —> feet (những bàn chân)

a person (một người) —> people (những người)

a man (một người đàn ông) —> men (những người đàn ông)

a woman (một người phụ nữ) —> women (những người phụ nữ)

a policeman (một cảnh sát) —> policemen (những cảnh sát)

a mouse (một con chuột) —> mice (những con chuột)

a goose (một con ngỗng) —> geese (những con ngỗng)

an ox (một con bò đực) —> oxen (những con bò đực) 

9. Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít

null

Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Eg:

A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)

I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)

Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.

Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)

Eg:

an apple (một quả táo)

an egg (một quả trứng)

an umbrella (một cái ô)

Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.

Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.

Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.

Eg:

a book (một quyền sách)

a computer (một cái máy tính)

a year (một năm)

A house (một căn nhà)

10. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều

10.1. Các danh từ số nhiều theo nguyên tắc

Danh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào đuôi như trên. Cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều cũng giống cách phát âm tiếng Anh đuôi s, es:

Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi đọc là /s/

VD:

students /ˈstudənts/

months /mʌnθS/

cups /kʌps/

Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/

VD:

kisses /’kɪsiz/

brush /brә:∫iz/

garage /ɡəˈrɑːʒiz/

Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/.

VD:

pens /pɛnz/ (cái bút)

rooms /ruːmz/ (căn phòng)

things /θɪŋz/ (thứ)

10.2. Các danh từ số nhiều bất quy tắc

Học danh từ trong tiếng Anh thì chắc chắn không thể bỏ qua kiến thức quan trọng về các danh từ số nhiều bất quy tắc dưới đây. Cùng tham khảo nhé!

a) Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều

Danh từ số ít Cách đọc Danh từ số nhiều Cách đọc Tạm dịch

foot /fʊt/ feet /fiːt/ bàn chân

tooth /tuːθ/ teeth /tiːθ/ răng

goose /ɡuːs/ geese /ɡiːs/ ngỗng

man /mæn/ men /men/ đàn ông

woman /ˈwʊmən/ women /ˈwɪmɪn/ phụ nữ

b) Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều

Danh từ số ít Cách đọc Danh từ số nhiều Cách đọc Tạm dịch

a mouse /maʊs/ mice /maɪs/ chuột

a die /daɪ/ dice /daɪs/ con súc sắc

an ox /ɑːks/ oxen /ˈɑːksn/ bò đực bị thiến

a child /tʃaɪld/ children /ˈtʃɪldrən/ đứa trẻ

a person /ˈpɜːrsn/ people /ˈpiːpl/ người

Với từ person, nó còn có số nhiều là persons, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp trang trọng.

c) Cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn

Danh từ số ít Danh từ số nhiều Cách đọc Tạm dịch

a sheep sheep /ʃiːp/ con cừu

a fish fish /fɪʃ/

a deer deer /dɪr/ hươu, nai

a moose moose /muːs/ nai sừng tấm Á-Âu

a buffalo buffalo /ˈbʌfələʊ/ con trâu

10.3. Một số lưu ý bạn cần ghi nhớ

Không phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều

Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều.

news (tin tức),…

billiards (trò chơi bi-a),…

Các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),…

Môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học), acoustics (âm học),…

means (tiền bạc), species (loài vật),…

Có các danh từ trong tiếng Anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít

Và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. Các danh từ này thường là các vật có 2 phần. Ví dụ:

Y phục

panties, boxers, briefs, pantyhose,…

jeans (quần gin), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần sóoc),…

Các dụng cụ

headphones, earphones,… (tai nghe)

pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),…

binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo hộ),…

Vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng.

I have a new pair of sunglasses.

You can get rid of that old pair of earphones.

I’d like to buy three pairs of briefs and one pair of pants.

Noun trong tiếng Anh là gì?

Ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như

earnings (tiền lương)

belongings (của cải), clothes (quần áo)

congratulations (lời chúc mừng), thanks (lời cảm ơn)

outskirts (vùng ngoại ô), premises (cơ ngơi), surroundings (vùng xung quanh)

Và đương nhiên, những danh từ này trong câu phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều

Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in.

His thanks are clearly sincere.

If your clothes are wet, you can dry them upstairs.

The outskirts of Da Nang are really pretty and they stretch for miles.

10.4. Một số từ và cụm từ thường được dùng với danh từ đếm được và không đếm được

Danh từ đếm được (Countable nouns)

Danh từ không đếm được

(Uncountable nouns)

a/an (chỉ dùng với số ít)

— (không đi kèm mạo từ)

the

the

some

some

a lot of / lots of a lot of / lots of

many (nhiều)

much (nhiều)

a few (một vài)

a little (một vài)

few (một ít)

little (một ít)

fewer (dạng so sánh hơn của few)

less (dạng so sánh hơn của little)

fewest (dạng so sánh nhất của few)

least (dạng so sánh nhất của little)

not many (không nhiều)

not much (không nhiều)

not any (không có gì)

not any (không có gì)

11. Bài tập về danh từ có đáp án 

Các bài tập về danh từ trong tiếng Anh là những bài tập rất hay gặp. Vì việc luyện tập sử dụng danh từ rất cần thiết. 

11.1. Bài tập

Bài tập 1: Viết các danh từ số nhiều cho các danh từ số ít dưới đây

1. cat 

2. dog 

3. potato 

4. tomato

5. class

6. box 

7. house

8. watch 

9. bush

10. kilo

Bài tập 2: Chọn danh từ ít hoặc số nhiều phù hợp ở các câu dưới đây

1. She is married and has four _____. (A. child/ B. children)

2. There was a man in the bus with two _____. (A. Woman/ B. Women)

3. She likes your ______. Where did you buy it? (A. Bags/ B. Bag)

4. She put on her _____ and went to bed. (A. pyjama / B. pyjamas)

5. How many _____ do you have in your school bag? (A. Books/ B. Book)

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống mạo từ thích hợp để hoàn thành các câu sau

1. She is studying in  ………… high school in Danang City.

2. Miss Jenny can speak ………… Chinese, French and English.

3. I bought ………… book on the way home.

4. I have lived on ………… Phan Dinh Phung Street since I moved to Hanoi.

5. ………… apple a day keeps the doctor away.

6. Our family has ………… cat and ………… dog.

7. She is not ………… honorable woman.

8. He came back home after ………… hour.

9. He was ………… fool to say that.

10. My sister is ………… untidy girl.

11. Tram bought ………… buffalo, ………… ox, and ………… horse.

12. She is ………… tallest among the three girls. 

13. This dish is so good. ………… meat is very tender.

14. Are you interested in ………… English or ………… art?

15. ………… show ended at 9 p.m.

Bài tập 4: Dựa vào các danh từ để chia dạng động từ đúng cho các câu sau

1. The people ………… (protest) against the new president.

2. The man over there ………… (want) to meet the manager.

3. My children ………… (love) eating pasta.

4. The students ………… (take) the test right now.

5. Several policemen ………… (come) to arrest the thief last night.

Bài tập 5: Dựa vào hậu tố để xác định các danh từ trong những từ dưới đây

artist, formal, actor, Yemeni, Netherlands, applicant, business, identity, yearly, possibly, clockwise, perfection, argument, differentiate, championship, optimist, sausage, Spanish, darkness, useless, upwards

Bài tập 6: Chia dạng đúng của từ để hoàn thành các câu dưới đây

1. Careful _____were the key to the success of everything. PREPARE

2. Tram beame ______ because of her _______. JOB - LAZY

3. I put my novels near the desk for _____. CONVENIENT

4. She is one of the biggest stamp _____ in the country. COLLECT

5. There are many  _______ festivals in Vietnam. TRADITION

6. Chinh's _____ made her jump out of her seat. EXCITE

7. He broke the vase due to his _____. CARE

8. It is my _____ to meet you. PLEASE

Bài tập 7: Tìm lỗi sai và sửa lỗi đó trong các câu dưới đây

1. There are many differences and similarities between Chinese and Japanese culture.

A        B      C      D

2. The pipe was actually 30 meters length.

A         B      C     D

3. Some study show that babies love the smell of milk instead of other liquids.

A         B      C     D

11.2. Đáp án

Bài tập 1:

1. cats

2. Dogs

3. Potatoes

4. tomatoes

5. classes

6. boxes

7. houses

8. watches

9. bushes

10.kilos

Bài tập 2:

1. children

2. Women

3. Bags

4. pyjama

5. Books

Bài tập 3: 

1. a

2. X

3. a

4. X

5. An

6. a - a

7. an

8. an

9. a

10. an

11. a - an - a

12. the

13. The

14. X - X

15. The

Bài tập 4: 

1. protest

2. wants

3. love

4. are taking

5. came

Bài tập 5: 

Danh từ: artist, actor, Netherlands, applicant, business, identity, perfection, argument, championship, optimist, sausage, darkness

Bài tập 6:

1. Careful PREPARATIONS were the key to the success of everything. 

2. Tram beame JOBLESS because of her LAZINESS. 

3. I put my novels near the desk for CONVENIENCE. 

4. She is one of the biggest stamp COLLECTORS in the country. 

5. There are many  TRADITIONAL festivals in Vietnam. 

6. Chinh's EXCITEMENT made her jump out of her seat. 

7. He broke the vase due to his CARELESSNESS. 

8. It is my PLEASURE to meet you. 

Bài tập 7: 

1. culture → cultures

2. length → long

3. Some study → Some studies

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần lưu ý về các danh từ trong tiếng Anh cùng với 100 danh từ được sử dụng nhiều nhất đã được Langmaster gợi ý. Hãy cùng Langmaster học tập chăm chỉ, nắm chắc kiến thức về danh từ để giao tiếp tốt nhất. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn, từ đó giúp bạn thành công trên con đường chinh phục Tiếng Anh giao tiếp một cách nhanh nhất! 

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster