TẤT TẦN TẬT VỀ TRỢ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

Cùng là trường hợp 2 động từ đứng cạnh nhau trong cùng một câu tiếng Anh, nhưng liệu bạn đã phân biệt được trợ động từ và động từ khuyết thiếu chưa? Để hiểu rõ hơn về cách dùng trợ động từ, ta hãy cùng học bài dưới đây cùng Langmaster nhé!

1. Trợ động từ là gì?

Trợ động từ (Auxiliary Verbs) là những động từ đi kèm để bổ sung nghĩa cho động từ chính trong câu phủ định hoặc câu hỏi, hoặc dùng để nhấn mạnh các câu khẳng định. Trợ động từ sẽ được chia theo chủ ngữ và thì ở trong câu.

Trợ động từ có thể bổ sung tính chất, mức độ, khả năng, hình thái,… của hành động. Và trợ động từ không thể thay thế cho các động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm) cũng như không được dùng cùng với các loại trợ động từ khác cùng loại.

Trong tiếng Anh có 12 trợ động từ là: be, have, do, can, will, must, need, shall, ought (to), used (to), dare. 3 động từ thường gặp nhất là “be, do, have”.

Xem thêm:

2. Cách dùng của trợ động từ

  • Thêm “not” sau trợ động từ để tạo thành câu phủ định.

Ví dụ.

She is fine. (Cô ấy khỏe). => She is not fine. (Cô ấy không khỏe).

  • Đảo ngữ trợ động từ để tạo thành câu nghi vấn.

Ví dụ. Jane is a teacher. (Jane là giáo viên) => Is Jane a teacher? (Jane có phải là giáo viên không?)

  • Dùng trợ động từ để tạo thành câu hỏi đuôi.

Ví dụ. You are writing a letter, aren’t you? (Bạn đang viết 1 bức thư, phải không?)

  • Dùng trợ động từ để tạo thành câu trả lời cho câu hỏi Yes/No.

Ví dụ. Will it take 4 hours to do this task? (Sẽ cần 4 giờ để làm phần công việc này phải không?) - Yes, it will./ No, it won’t. (Đúng vậy / Không phải vậy.)

  • Dùng trợ động từ trong câu tỉnh lược (elliptical sentences).

Ví dụ. They will spend their holidays in Paris. Will you? (Họ sẽ dành kỳ nghỉ ở Paris. Bạn cũng vậy phải không?)

null

Cách dùng của trợ động từ

3. Những trợ động từ thông dụng nhất

Ta có tới 12 trợ động từ nhưng trong tiếng Anh có 3 trợ động thường gặp nhất là: be, do, have.

Xem thêm:

3.1. Trợ động từ “be”

  • "Be" được sử dụng làm trợ động từ để tạo thành thì tiếp diễn và thể bị động

Ví dụ. He was watching TV when we came. (Anh ấy đã đang xem TV khi chúng tôi đến.)

  •  "Be" là một động từ chưa đầy đủ. Vì thế luôn phải có một từ bổ ngữ để hoàn thành ý nghĩa của câu

Ví dụ. His father was a famous actor. (Bố anh ấy từng là một diễn viên nổi tiếng.)

  • Khi được dùng như một động từ hoàn chỉnh, "Be" có nghĩa là hiện hữu, tồn tại

Ví dụ. I think, therefore I am.

  • "Be to" dùng để diễn tả
  • Một sự thu xếp, sắp đặt (arrangement)

Ví dụ. The party is to take place in her house. (Bữa tiệc tổ chức tại nhà của cô ấy.)

  • Một mệnh lệnh, một yêu cầu

Ví dụ. You are to see the dentist at 3 p.m. (Em phải tới gặp nha sĩ vào lúc 3 giờ chiều.)

  • Diễn tả dự định tương lai trong quá khứ (Future in the Past)

Ví dụ. My daughter was to come and see us this weekend, but she couldn’t come. (Con gái tôi đã định tới thăm chúng tôi vào cuối tuần, nhưng nó đã không thể đến.)

  • "Do be" là một hình thức nhấn mạnh, làm tăng ý nghĩa của hành động hoặc làm cho câu có ý nghĩa thuyết phục hơn

Ví dụ. Do be careful when you cross the road on the street. (Hãy cẩn thận khi bạn đi qua đường ở trên phố.)

  • Một số cấu trúc với “Be”
  • be able to: có thể, có khả năng

Ví dụ. I am not able to guarantee the results after the exam. (Tôi không thể bảo đảm kết quả sau kì thi.)

  • be about to: sắp sửa

Ví dụ. The plane is about to take off. (Máy bay chuẩn bị cất cánh.)

  • be apt to: có khiếu, nhanh trí về

Ví dụ. He’s apt to ask awkward questions. (Anh ấy có khiếu đặt những câu hỏi khó trả lời.)

  • be bound to: nhất định, có khuynh hướng

Ví dụ. Prices are bound to go up this winter. (Giá cả có khuynh hướng tăng vào mùa đông này.) 

  • be certain to: chắc chắn

Ví dụ. The meeting is certain to start on time. (Buổi lễ chắc chắn sẽ bắt đầu đúng giờ.)

  • be due to: vì, do bởi

Ví dụ. He’s due to arrive at any moment. (Anh ấy nhất định sẽ đến vào lúc nào đó.)

  • be going to: định sẽ

Ví dụ. We’re going to need more staff here. (Chúng tôi sẽ cần thêm nhân viên tại đây.)

  • be liable to: có khả năng sẽ

Ví dụ. This machine is liable to break down. (Chiếc máy này có khả năng sẽ hỏng.)

  • be sure to: chắc chắn là

Ví dụ. He’s sure to be waiting outside. (Anh ấy chắc chắn đợi ngoài trời.)

  • be likely to: có vẻ như là

Ví dụ. They’re likely to win by several goals. (Họ có vẻ như là thắng với tỉ số cách biệt.)

  • be meant to: ý muốn nói là

Ví dụ. Are you meant to work overtime? (Ý bạn là làm việc quá giờ phải không?)

  • be supposed to: xem là, có nhiệm vụ

Ví dụ. We’re not supposed to smoke in here. (Chúng tôi không được hút thuốc tại đây.)

null

Một số cấu trúc với “Be”

3.2. Trợ động từ “Do”

  • “Do” khi là một động từ thường.

Ví dụ. She does her work well. 

  • “Do” khi là một trợ động từ.
  • Dùng để tạo thành thể phủ định và thể nghi vấn cho các động từ thường

Ví dụ. She doesn’t like swimming. (Cô ấy không thích bơi.)

  • Dùng để tạo thành câu hỏi đuôi khi động từ chính trong câu là một động từ thường

Ví dụ. We stayed in that hotel, didn’t we? (Chúng ta đã ở trong khách sạn, phải không?)

  • Dùng trong câu trả lời ngắn để tránh lặp lại động từ chính là một động từ thường.

Ví dụ. He likes swimming. - So does she. (Anh ấy thích bơi. - Cô ấy cũng vậy.)

  • Dùng để nhấn mạnh

Ví dụ. You did make me surprised. (Bạn đã làm tôi ngạc nhiên đấy.)

null

Trợ động từ “Do”

3.3. Trợ động từ “Have”

  • “Have” được dùng làm trợ động từ để tạo thì hoàn thành.

Ví dụ. I have answered her questions. (Tôi vừa mới trả lời câu hỏi của cô ấy.)

  • Khi được dùng như một động từ chính trong câu, “Have” có nghĩa là sở hữu. Với ý nghĩa này, trong văn nói và văn viết, “got” được thêm vào sau “have” mà không làm tăng thêm ý nghĩa.

Ví dụ. The woman has (got) a car. (Người phụ nữ này có 1 chiếc ô tô.)

  • Khi dùng với nghĩa khác sở hữu, “Have” có các hình thức phủ định, nghi vấn... như các động từ thường khác. 

Ví dụ.

Did you have a letter from home? (Bạn có từng nhận thư từ nhà không?)

I don’t have much difficulty with English grammar.(Tôi không gặp nhiều khó khăn với ngữ pháp tiếng Anh.)

  • “Have” có thể được dùng trong cấu trúc nguyên nhân. Bao gồm 2 cấu trúc:
  • Active: S + have + O1 + V + O2
  • Passive: S + have + O2 + past participle (by O1)

Ví dụ.

They had Anna clean the house. (Họ để Anna làm sạch ngôi nhà.)

We have just had our house painted. (Chúng tôi vừa mới để ngôi nhà được sơn lại.)

Why don’t you have your hair cut? (Tại sao bạn không cắt tóc?)

ĐĂNG KÝ NGAY:

=> Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

null

Trợ động từ “Have”

  • “Have to” (phải, cần phải) dùng diễn tả một sự cần thiết, sự cưỡng bách, bắt buộc phải làm. 

Ví dụ. I missed the bus, so I had to walk to the school. (Tôi lỡ chuyến xe buýt nên t phải đi bộ tới trường học.)

  • “Have to” được dùng thay cho “Must” ở các thì mà “Must” không dùng được.

Ví dụ.

You will have to go to work early in the morning. (Bạn sẽ phải đi làm sớm vào buổi sáng.)

We have to answer all the questions in the examination. (Chúng ta phải trả lời tất cả các câu hỏi trong bài kiểm tra.)

4. Bài tập thực hành về trợ động từ

4.1. Bài tập

Bài 1: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống từ những từ cho trước

Can – may – must – should  – ought to – might   –  will   –   couldn’t 

1. You ……………………… tell me the truth for your own good.

2. I ……………………… find my shoes anywhere.

3. We ……………………… arrive on time or else we will be in trouble.

4. Jake ……………………… shoot the basketball at the rim.

5. ……………………… you let me know the time?

6. They ……………………… not be trustworthy enough.

7. …………………….. you please pass the salt?

8. We ……………………… prepare for the big exam.

Bài 2: Chọn trợ động từ thích hợp

1. You must / should / shouldn’t be 18 before you can drive in England.

2. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t stay up late. It’s not good for you.

3. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most American schools.

4. You must / mustn’t / needn’t come. I can do it without you.

5. You don’t have to / must / mustn’t talk during the lesson.

6. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t be very tall to play badminton .

7. You must / mustn’t / needn’t be a good writer to win the prize.

null

Bài tập thực hành về trợ động từ

Bài 3: Điền “must” hoặc “have to” sao cho thích hợp

1. Brilliant! I ……………………… study tonight because of my exams.

2. You ……………………… use a mobile phone on a plane.

3. You can go out, but you ……………………… be home by 11 p.a.

4. Mia ……………………… go to school by bus. She lives nearby.

5. We ……………………… cook tonight. We can get a pizza.

6. She ……………………… get up early. She’s on holiday.

7. You ……………………… study harder or you are going to fail the exam.

8. You ……………………… drive faster than 80 km/h on the motorway.

Bài 4: Chọn trợ động từ thích hợp

1. I can / can’t / might go out. I’m too busy.

2. I haven’t studied enough. I can / may not / might pass my exams.

3. I could / couldn’t / might be here this weekend.

4. They say it can / could not / might snow tonight.

5. She can / might not / won’t be able to join us. She’s not available.

6. Can / May / Might you come to my party on this Sunday?

7. We should run faster or we won’t / might not/ may miss the bus.

8. I know, but I can / couldn’t / may be late.

Bài 5: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống 

1. I wasn't tired but my friend were.

2. I like hot weather but Ann ....

3. "Is Colin here?" "He .... five minutes ago, but I think he's gone home now."

4. Liz said she might phone later this evening but I don't think she ....

5. "Are you and Chris coming to the party?" "I .... but Chirs ...."

6. I don't know whether to apply for the job or not. Do you think I ....

7. "Please don't tell anybody what I said." "Don't worry I ...."

8. "You never listen to me." "Yes I ...."

9. "Can you play a musical instrument?" "No but I wish I ...."

10. "Please help me." "I'm sorry. I .... if I .... , but I ...."

4.1. Đáp án

Bài 1:

1. should

2. couldn’t

3. ought to

4. can

5. May

6. might

7. Will

8. must

Bài 2:

1. must

2. shouldn’t

3. don’t have to

4. needn’t

5. mustn’t

6. don’t have to

7. must

null

Bài tập thực hành về trợ động từ

Bài 3: 

1. must

2. mustn’t

3. must 

4. must

5. don’t have to

6. doesn’t have to

7. must

8. must

Bài 4:

1. can’t

2. may not

3. might

4. can

5. won’t

6. May

7. may

8. may

Bài 5:

2. doesn't

3. was

4. will

5. am ….isn't

6. should

7. won't

8. do

9. could

10. would / could / can't

Trên đây là toàn bộ kiến thức về trợ động từ mà Langmaster tổng hợp cho bạn đọc. Hãy học bài thật kỹ và tránh nhầm lẫn nhé. Chúc các bạn học tốt! Ngoài ra bạn có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây.

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác