HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Trợ động từ trong tiếng Anh (Auxiliary Verbs): Cách dùng và bài tập

Trợ động từ là thành tố quan trọng để diễn tả ý nghĩa, hình thái của câu văn. Vậy trợ động từ trong tiếng Anh là gì? Cách dùng các trợ động từ như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngữ pháp cơ bản này trong bài viết dưới đây!

1. Trợ động từ trong tiếng Anh là gì?

Trợ động từ (Auxiliary Verb) là những từ đi kèm bổ trợ cho động từ chính để câu văn rõ nghĩa hơn, tạo thành thể phủ định, nghi vấn hoặc nhấn mạnh về thì. 

Có 12 trợ động từ trong tiếng Anh là: be, do, have, can, may, will, must, need, shall, ought (to), used (to), dare. Trong đó có:

  • 9 động từ khuyết thiếu: can, may, must, will, shall, need, ought (to), used (to), dare
  • 3 trợ động từ thông dụng nhất là: be, have, do.

Ví dụ: 

  • I am studying English now. (Tôi đang học tiếng Anh bây giờ.)
  • I have finished my homework. (Tôi đã làm xong bài tập về nhà.)
  • Do you like coffee? (Bạn có thích cà phê không?)
  • May I use your phone? (Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không?)
Trợ động từ trong tiếng Anh
Trợ động từ trong tiếng Anh

Trợ động từ thường được dùng để bổ sung tính chất, hình thái, mức độ, khả năng của con người, sự vật, sự việc. Trợ động từ chỉ bổ nghĩa cho động từ chính, không sử dụng để thay thế động từ chính trong câu. Đặc biệt, không sử dụng trợ động từ với những trợ động từ khác cùng loại. 

Ví dụ: 

  • You should eat more fruits and vegetables. (Bạn nên ăn nhiều trái cây và rau xanh.) → ĐÚNG.
  • You must should eat more fruits and vegetables. (Bạn nên ăn nhiều trái cây và rau xanh.) → SAI

2. Cách dùng trợ động từ

  • Thêm “not” sau trợ động từ để tạo thành câu phủ định.

Ví dụ. She is fine. (Cô ấy khỏe). => She is not fine. (Cô ấy không khỏe).

  • Đảo ngữ trợ động từ để tạo thành câu nghi vấn.

Ví dụ. Jane is a teacher. (Jane là giáo viên) => Is Jane a teacher? (Jane có phải là giáo viên không?)

  • Dùng trợ động từ để tạo thành câu hỏi đuôi.

Ví dụ. You are writing a letter, aren’t you? (Bạn đang viết 1 bức thư, phải không?)

  • Dùng trợ động từ để tạo thành câu trả lời cho câu hỏi Yes/No.

Ví dụ. Will it take 4 hours to do this task? (Sẽ cần 4 giờ để làm phần công việc này phải không?) - Yes, it will./ No, it won’t. (Đúng vậy / Không phải vậy.)

  • Dùng trợ động từ trong câu tỉnh lược (elliptical sentences).

Ví dụ. They will spend their holidays in Paris. Will you? (Họ sẽ dành kỳ nghỉ ở Paris. Bạn cũng vậy phải không?)

Cách dùng trợ động từ trong tiếng Anh

Cách dùng của trợ động từ

3. Các loại trợ động từ

Có tới 12 trợ động từ nhưng trong tiếng Anh có 3 trợ động thường gặp nhất là: be, do, have.

3.1. Trợ động từ “be”

  • "Be" được sử dụng làm trợ động từ để tạo thành thì tiếp diễn và thể bị động

Ví dụ. He was watching TV when we came. (Anh ấy đã đang xem TV khi chúng tôi đến.)

  •  "Be" là một động từ chưa đầy đủ. Vì thế luôn phải có một từ bổ ngữ để hoàn thành ý nghĩa của câu

Ví dụ. His father was a famous actor. (Bố anh ấy từng là một diễn viên nổi tiếng.)

  • Khi được dùng như một động từ hoàn chỉnh, "Be" có nghĩa là hiện hữu, tồn tại

Ví dụ. I think, therefore I am.

  • "Be to" dùng để diễn tả
  • Một sự thu xếp, sắp đặt (arrangement)

Ví dụ. The party is to take place in her house. (Bữa tiệc tổ chức tại nhà của cô ấy.)

  • Một mệnh lệnh, một yêu cầu

Ví dụ. You are to see the dentist at 3 p.m. (Em phải tới gặp nha sĩ vào lúc 3 giờ chiều.)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

  • Diễn tả dự định tương lai trong quá khứ (Future in the Past)

Ví dụ. My daughter was to come and see us this weekend, but she couldn’t come. (Con gái tôi đã định tới thăm chúng tôi vào cuối tuần, nhưng nó đã không thể đến.)

  • "Do be" là một hình thức nhấn mạnh, làm tăng ý nghĩa của hành động hoặc làm cho câu có ý nghĩa thuyết phục hơn

Ví dụ. Do be careful when you cross the road on the street. (Hãy cẩn thận khi bạn đi qua đường ở trên phố.)

  • Một số cấu trúc với “Be”
  • be able to: có thể, có khả năng

Ví dụ. I am not able to guarantee the results after the exam. (Tôi không thể bảo đảm kết quả sau kì thi.)

  • be about to: sắp sửa

Ví dụ. The plane is about to take off. (Máy bay chuẩn bị cất cánh.)

  • be apt to: có khiếu, nhanh trí về

Ví dụ. He’s apt to ask awkward questions. (Anh ấy có khiếu đặt những câu hỏi khó trả lời.)

  • be bound to: nhất định, có khuynh hướng

Ví dụ. Prices are bound to go up this winter. (Giá cả có khuynh hướng tăng vào mùa đông này.) 

  • be certain to: chắc chắn

Ví dụ. The meeting is certain to start on time. (Buổi lễ chắc chắn sẽ bắt đầu đúng giờ.)

  • be due to: vì, do bởi

Ví dụ. He’s due to arrive at any moment. (Anh ấy nhất định sẽ đến vào lúc nào đó.)

  • be going to: định sẽ

Ví dụ. We’re going to need more staff here. (Chúng tôi sẽ cần thêm nhân viên tại đây.)

  • be liable to: có khả năng sẽ

Ví dụ. This machine is liable to break down. (Chiếc máy này có khả năng sẽ hỏng.)

  • be sure to: chắc chắn là

Ví dụ. He’s sure to be waiting outside. (Anh ấy chắc chắn đợi ngoài trời.)

  • be likely to: có vẻ như là

Ví dụ. They’re likely to win by several goals. (Họ có vẻ như là thắng với tỉ số cách biệt.)

  • be meant to: ý muốn nói là

Ví dụ. Are you meant to work overtime? (Ý bạn là làm việc quá giờ phải không?)

  • be supposed to: xem là, có nhiệm vụ

Ví dụ. We’re not supposed to smoke in here. (Chúng tôi không được hút thuốc tại đây.)

Trợ động từ Be

Một số cấu trúc với “Be”

3.2. Trợ động từ “Do”

  • “Do” khi là một động từ thường.

Ví dụ. She does her work well. 

  • “Do” khi là một trợ động từ.
  • Dùng để tạo thành thể phủ định và thể nghi vấn cho các động từ thường

Ví dụ. She doesn’t like swimming. (Cô ấy không thích bơi.)

  • Dùng để tạo thành câu hỏi đuôi khi động từ chính trong câu là một động từ thường

Ví dụ. We stayed in that hotel, didn’t we? (Chúng ta đã ở trong khách sạn, phải không?)

  • Dùng trong câu trả lời ngắn để tránh lặp lại động từ chính là một động từ thường.

Ví dụ. He likes swimming. - So does she. (Anh ấy thích bơi. - Cô ấy cũng vậy.)

  • Dùng để nhấn mạnh

Ví dụ. You did make me surprised. (Bạn đã làm tôi ngạc nhiên đấy.)

Trợ động từ do

Trợ động từ “Do”

3.3. Trợ động từ “Have”

  • “Have” được dùng làm trợ động từ để tạo thì hoàn thành.

Ví dụ. I have answered her questions. (Tôi vừa mới trả lời câu hỏi của cô ấy.)

  • Khi được dùng như một động từ chính trong câu, “Have” có nghĩa là sở hữu. Với ý nghĩa này, trong văn nói và văn viết, “got” được thêm vào sau “have” mà không làm tăng thêm ý nghĩa.

Ví dụ. The woman has (got) a car. (Người phụ nữ này có 1 chiếc ô tô.)

  • Khi dùng với nghĩa khác sở hữu, “Have” có các hình thức phủ định, nghi vấn... như các động từ thường khác. 

Ví dụ.

Did you have a letter from home? (Bạn có từng nhận thư từ nhà không?)

I don’t have much difficulty with English grammar.(Tôi không gặp nhiều khó khăn với ngữ pháp tiếng Anh.)

  • “Have” có thể được dùng trong cấu trúc nguyên nhân. Bao gồm 2 cấu trúc:
  • Active: S + have + O1 + V + O2
  • Passive: S + have + O2 + past participle (by O1)

Ví dụ.

They had Anna clean the house. (Họ để Anna làm sạch ngôi nhà.)

We have just had our house painted. (Chúng tôi vừa mới để ngôi nhà được sơn lại.)

Why don’t you have your hair cut? (Tại sao bạn không cắt tóc?)

trợ động từ have

Trợ động từ “Have”

  • “Have to” (phải, cần phải) dùng diễn tả một sự cần thiết, sự cưỡng bách, bắt buộc phải làm. 

Ví dụ. I missed the bus, so I had to walk to the school. (Tôi lỡ chuyến xe buýt nên t phải đi bộ tới trường học.)

  • “Have to” được dùng thay cho “Must” ở các thì mà “Must” không dùng được.

Ví dụ.

You will have to go to work early in the morning. (Bạn sẽ phải đi làm sớm vào buổi sáng.)

We have to answer all the questions in the examination. (Chúng ta phải trả lời tất cả các câu hỏi trong bài kiểm tra.)

4. Bài tập trợ động từ trong tiếng Anh [có đáp án]

4.1. Bài tập

Bài 1: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống từ những từ cho trước

Can – may – must – should  – ought to – might   –  will   –   couldn’t 

1. You ……………………… tell me the truth for your own good.

2. I ……………………… find my shoes anywhere.

3. We ……………………… arrive on time or else we will be in trouble.

4. Jake ……………………… shoot the basketball at the rim.

5. ……………………… you let me know the time?

6. They ……………………… not be trustworthy enough.

7. …………………….. you please pass the salt?

8. We ……………………… prepare for the big exam.

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài 2: Chọn trợ động từ thích hợp

1. You must / should / shouldn’t be 18 before you can drive in England.

2. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t stay up late. It’s not good for you.

3. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most American schools.

4. You must / mustn’t / needn’t come. I can do it without you.

5. You don’t have to / must / mustn’t talk during the lesson.

6. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t be very tall to play badminton .

7. You must / mustn’t / needn’t be a good writer to win the prize.

Bài tập trợ động từ trong tiếng Anh [có đáp án]

Bài tập thực hành về trợ động từ

Bài 3: Điền “must” hoặc “have to” sao cho thích hợp

1. Brilliant! I ……………………… study tonight because of my exams.

2. You ……………………… use a mobile phone on a plane.

3. You can go out, but you ……………………… be home by 11 p.a.

4. Mia ……………………… go to school by bus. She lives nearby.

5. We ……………………… cook tonight. We can get a pizza.

6. She ……………………… get up early. She’s on holiday.

7. You ……………………… study harder or you are going to fail the exam.

8. You ……………………… drive faster than 80 km/h on the motorway.

Bài 4: Chọn trợ động từ thích hợp

1. I can / can’t / might go out. I’m too busy.

2. I haven’t studied enough. I can / may not / might pass my exams.

3. I could / couldn’t / might be here this weekend.

4. They say it can / could not / might snow tonight.

5. She can / might not / won’t be able to join us. She’s not available.

6. Can / May / Might you come to my party on this Sunday?

7. We should run faster or we won’t / might not/ may miss the bus.

8. I know, but I can / couldn’t / may be late.

Bài 5: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống 

1. I wasn't tired but my friend were.

2. I like hot weather but Ann ....

3. "Is Colin here?" "He .... five minutes ago, but I think he's gone home now."

4. Liz said she might phone later this evening but I don't think she ....

5. "Are you and Chris coming to the party?" "I .... but Chirs ...."

6. I don't know whether to apply for the job or not. Do you think I ....

7. "Please don't tell anybody what I said." "Don't worry I ...."

8. "You never listen to me." "Yes I ...."

9. "Can you play a musical instrument?" "No but I wish I ...."

10. "Please help me." "I'm sorry. I .... if I .... , but I ...."

4.1. Đáp án

Bài 1:

1. should

2. couldn’t

3. ought to

4. can

5. May

6. might

7. Will

8. must

Bài 2:

1. must

2. shouldn’t

3. don’t have to

4. needn’t

5. mustn’t

6. don’t have to

7. must

Đáp án bài tập trợ động từ

Bài tập thực hành về trợ động từ

Bài 3: 

1. must

2. mustn’t

3. must 

4. must

5. don’t have to

6. doesn’t have to

7. must

8. must

Bài 4:

1. can’t

2. may not

3. might

4. can

5. won’t

6. May

7. may

8. may

Bài 5:

2. doesn't

3. was

4. will

5. am ….isn't

6. should

7. won't

8. do

9. could

10. would / could / can't

Trên đây là toàn bộ kiến thức về trợ động từ mà Langmaster tổng hợp cho bạn đọc. Hãy học bài thật kỹ và tránh nhầm lẫn nhé. Chúc các bạn học tốt! 

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác