Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time): Cách dùng và phân loại

Mục lục [Ẩn]

  • Trạng từ chỉ thời gian là gì?
  • Phân loại các trạng từ chỉ thời gian
    • Trạng từ thời gian chỉ thời điểm
    • Trạng từ thời gian chỉ khoảng thời gian “Bao lâu"
    • Trạng từ thời gian chỉ tần suất
    • Trạng từ thời gian chỉ trạng thái, tiến độ của sự việc
  • Thứ tự của các trạng từ chỉ thời gian trong câu
  • Cách đặt câu hỏi với trạng từ chỉ thời gian
  • Bài tập trạng từ chỉ thời gian 

Trạng từ chỉ thời gian là từ loại phổ biến trong tiếng Anh, dùng để nhấn mạnh thời gian mà hành động, sự việc diễn ra. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu định nghĩa, phân loại và vị trí của trạng từ chỉ thời gian trong bài viết dưới đây nhé!

Trạng từ chỉ thời gian là gì?

Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) là trạng từ dùng để diễn tả thời gian mà hành động diễn ra. Chúng có thể bổ nghĩa cho động từ, tính từ, cụm danh từ hoặc một trạng từ khác trong câu. Trạng từ chỉ thời gian còn dùng để trả lời cho câu hỏi “When" (khi nào), “How long" (bao lâu), “How often" (tần suất thế nào).

Ví dụ: 

  • I will visit my grandparents tomorrow. (Tôi sẽ đến thăm ông bà vào ngày mai.)
  • He has been studying English for five years. (Anh ấy đã học tiếng Anh năm năm rồi.)
  • She usually goes to bed at 10 PM. (Cô ấy thường đi ngủ vào lúc 10 giờ tối.)

Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) là gì

Xem thêm:

Phân loại các trạng từ chỉ thời gian

Trong tiếng Anh, trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time) thường được phân loại dựa trên chức năng và cách sử dụng. Dưới đây là những loại trạng từ chỉ thời gian phổ biến:

Trạng từ thời gian chỉ thời điểm

Trạng từ thời gian chỉ thời điểm được sử dụng để diễn tả thời điểm cụ thể mà sự việc, hành động sẽ diễn ra. Loại trạng từ này có thể đứng ở nhiều vị trí trong câu, thông dụng nhất là cuối câu hoặc cuối mệnh đề.

1. Những trạng từ thời gian chỉ thời điểm ở quá khứ

  • Yesterday: Hôm qua
  • Yesterday morning/ afternoon/ evening: Sáng/ chiều/ tối hôm qua
  • Last night: Tối qua
  • Last week/ weekend: Tuần trước/ cuối tuần trước
  • Last month/ year: Tháng trước/ Năm trước
  • In + năm ở quá khứ: Vào năm
  • Before: Trước đây
  • After = Afterwards: Sau đó 
  • Previously: Trước đó 
  • Just: Vừa mới

Ví dụ: 

  • I bought a new phone last month. (Tôi đã mua một chiếc điện thoại mới vào tháng trước).
  • I went to the movies yesterday. (Tôi đã đi xem phim vào ngày hôm qua). 

2. Những trạng từ thời gian chỉ thời điểm ở hiện tại

  • Today: Hôm nay
  • Now: Bây giờ
  • At this moment: Ngay lúc này
  • At present: Hiện tại
  • Right now: Ngay bây giờ

Ví dụ: 

  • I'm listening to my favorite song on repeat right now. (Tôi đang nghe đi nghe lại bài hát yêu thích của mình ngay lúc này). 
  • At present, she is the best student in her class. (Hiện tại, cô ấy là học sinh giỏi nhất lớp).

3. Những trạng từ thời gian chỉ thời điểm ở tương lai

  • Tomorrow: Ngày mai
  • Soon: Sắp tới
  • Next week/ month/ year: Tuần/ tháng/ năm tới
  • At + giờ
  • Later: Sau này
  • In the future: Trong tương lai

Ví dụ:

  • She will finish her project next week. (Cô ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần tới.)
  • We will go on a trip soon. (Chúng ta sẽ đi du lịch sớm thôi.)

Phân loại các trạng từ chỉ thời gian

Xem thêm:

Trạng từ thời gian chỉ khoảng thời gian “Bao lâu"

Loại trạng từ chỉ thời gian này dùng để xác định khoảng thời gian mà hành động diễn ra, thường trả lời cho câu hỏi “Bao lâu?”. Dưới đây là những trạng từ diễn tả khoảng thời gian thường gặp trong tiếng Anh:

  • For + khoảng thời gian: trong bao lâu
  • All day: Cả ngày
  • Since + thời điểm: kể từ lúc
  • Ever since: kể từ đó

Ví dụ: 

  • She has lived in this city for ten years. (Cô ấy đã sống ở thành phố này trong mười năm.)
  • They played soccer all day in the park. (Họ chơi bóng đá cả ngày ở công viên.)
  • I haven't seen her since last Christmas. (Tôi đã không gặp cô ấy kể từ Giáng sinh năm ngoái.)

Trạng từ thời gian chỉ tần suất

Trạng từ thời gian chỉ tần suất là những trạng từ dùng để diễn tả mức độ thường xuyên xảy ra của hành động. Loại trạng từ này thường trả lời cho câu hỏi “Bao nhiêu lần?”.

Những trạng từ chỉ tần suất phổ biến là:

  • Always: Luôn luôn
  • Often: Thường xuyên
  • Sometimes: Đôi khi
  • Frequently: Thường xuyên
  • Rarely: Hiếm khi
  • Never: không bao giờ
  • Seldom: Hiếm khi
  • Daily: Hàng ngày
  • Weekly: Hàng tuần
  • Monthly: Hàng tháng
  • Yearly: Hàng năm
  • Every + thời gian: Mỗi…

Ví dụ:

  • I always brush my teeth before going to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ.)
  • I seldom eat fast food. (Tôi hiếm khi ăn đồ ăn nhanh.)

Trạng từ thời gian chỉ trạng thái, tiến độ của sự việc

Loại trạng từ này dùng để nhấn mạnh trạng thái, tiến độ của sự việc, hành động. Trong tiếng Anh, có 3 trạng từ thời gian chỉ trạng thái, tiến độ là: Yet, still, already.

Yet: chưa

  • Dùng trong câu hỏi và câu phủ định. 
  • Đứng ở sau “not” hoặc đứng ở cuối câu.
  • Ví dụ: Have you finished your homework yet? (Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)

Still: vẫn

  • Dùng trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn, diễn đạt sự liên tục của hành động.
  • Đứng sau động từ to be và trợ động từ, đứng trước động từ thường. (Trong câu nghi vấn thì still đứng trước động từ thường)
  • Ví dụ: I am still waiting for you. (Tôi vẫn đang đợi bạn.)

Already: đã … rồi

  • Diễn tả hành động nào đó diễn ra sớm hơn so với dự định.
  • Đứng sau động từ tobe và trợ động từ, đứng trước động từ thường.
  • Ví dụ: My sister has already signed the contract. (Chị gái tôi đã ký vào bản hợp đồng rồi.)

Thứ tự của các trạng từ chỉ thời gian trong câu

Thứ tự của các trạng từ chỉ thời gian trong câu thường là (1) thời gian - (2) tần suất - (3) thời điểm.

Trường hợp

Ví dụ

1. Thời gian – 2. Tần suất

Tom studies at the library for three hours (1) every Saturday (2).

Tom học tại thư viện ba giờ mỗi thứ Bảy.

2. Tần suất – 3. Thời điểm

He seldom (2) visits the gym during the winter (3).

Anh ấy hiếm khi đến phòng tập thể dục vào mùa đông.

1. Thời gian – 3. Thời điểm

Mary will be on vacation for two weeks (1) starting from the end of August (3).

Mary sẽ nghỉ phép hai tuần bắt đầu từ cuối tháng 8.

1. Thời gian – 2. Tần suất – 3. Thời điểm

She practiced the piano for an hour (1) every morning (2) last month (3).

Cô ấy đã luyện tập piano một giờ mỗi sáng trong tháng trước.

Xem thêm:

Cách đặt câu hỏi với trạng từ chỉ thời gian

Để đặt câu hỏi với trạng từ chỉ thời gian, bạn hãy dùng từ để hỏi là “When”, “How long", “How often". 

When: Hỏi về thời điểm mà hành động diễn ra

Ví dụ:

  • When does the train arrive? (Khi nào thì tàu đến vậy?)
  • When did you start your new job? (Khi nào bạn bắt đầu công việc mới?

How long: Hỏi về khổng thời gian hành động diễn ra

Ví dụ:

  • How long will the meeting last? (Cuộc họp sẽ kéo dài trong bao lâu?)
  • How long have you lived in this city? (Bạn đã sống ở thành phố này bao lâu rồi?)

How often: Hỏi về tần suất hành động diễn ra

Ví dụ:

  • How often do you exercise? (Bạn có thường xuyên tập thể dục không?)
  • How often do you travel for work? (Bạn có thường xuyên đi công tác không?)

Bài tập trạng từ chỉ thời gian 

Để củng cố thêm kiến thức liên quan đến trạng từ chỉ thời gian, bạn hãy luyện tập cùng Langmaster bằng những bài tập trạng từ dưới đây nhé.

Bài tập trạng từ chỉ thời gian 

Bài tập

Bài tập 1: Dùng trạng từ chỉ thời gian đã cho để hoàn thành câu

1. My brother bought this book _______. (yesterday /today /tomorrow)

2. _____ is a rainy day. (Since/For/Today)

3. _____ I go pick up my son. (Now/Yesterday/Still)

4. She had dinner _____ coming here. (after/before/ then)

5. I have been studying at this school _____ 4 years. (since /as/ for)

6. My sister _____ doesn’t eat anything. (still/yet /for)

7. He’s been dead _____ 10 years. (since/at/for)

8. My sister has been studying abroad _____ 2015. (then/for/since)

9. There is a ________ flight from Delhi to Mumbai. (dayly/ now/ for)

10. She goes to the School _______. (dayly/ everyday/ today)

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. I saw her____________

A. yesterday

B. tomorrow

2. I _____________your grandfather tomorrow.

A. see

B. am seeing

3. I ____________ my plan next month. .

A. will change

B. change

4. I haven’t seen him ____________ Friday.

A. since

B. for

5. I went there________________

A. yesterday

B. tomorrow

6. She ____________ home after 5 p.m and went to the market after. 

A. came

B. come

7. You should arrive at the interview ____________. 

A. early

B. Earlier

8. Some of them were formerly disobedient. 

A. formerly

B. Eventually

9. I …………………. it first thing tomorrow.

A. did

B. will do

C. have done

10. The newspaper has been published (2) every Monday (3) __________ last month.

A. since

B. for

C. Later

11. The books are arranged on the shelf by her every weekend. 

A. arranged

B. are arranged

Đáp án

Bài tập 1:

  1. yesterday              2. Today           3. Now                  4. Before            5. For
  2. still                       7. For               8. Since                  9. Daily            10. Daily

Bài tập 2:

1. A                    2. B                    3. A                     4. A                     5. A            

6. A                7.  A                   8.  A                  9.  B                 10. A               11. B

Trong bài viết trên, Langmaster đã cùng bạn ôn tập về phần kiến thức liên quan đến trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh. Hy vọng bạn đã nắm vững hơn phần kiến thức này và có thể sử dụng chính xác trong giao tiếp cũng như bài tập. 
Bên cạnh đó, nếu bạn muốn tự test trình độ tiếng Anh hiện tại của mình để có hướng học tập thích hợp, hãy truy cập link https://estudy.langmaster.vn/test ngay hôm nay nhé.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác