5 PHÚT HỌC CẤU TRÚC CÂU HỎI ĐUÔI (TAG QUESTION) ĐẦY ĐỦ, DỄ NHỚ

Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh là gì? Cách dùng của chúng như thế nào? Đây là vấn đề được nhiều người học quan tâm vì lượng kiến thức về câu hỏi đuôi rất quan trọng nhưng lại khá đa dạng. Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng, bài viết này của Langmaster sẽ giúp bạn giải đáp tất tần tật về câu hỏi đuôi trong tiếng Anh. Cùng ôn tập và thực hành ngay nhé! 

1. Định nghĩa cấu trúc câu hỏi đuôi (Tag question) trong tiếng Anh 

Trước khi đi đến phần cấu trúc câu hỏi đuôi, chúng ta cần hiểu rõ khái niệm câu hỏi đuôi (Tag question) trong tiếng Anh là gì? Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn đứng ở cuối câu. Câu hỏi đuôi thường được sử dụng nhiều nhất trong văn nói thường ngày hơn là văn viết. 

Người nói sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi khi cảm thấy không chắc chắn 100% tính đúng đắn của một mệnh đề được đưa ra trước đó. Hay, câu hỏi đuôi được dùng để giúp người nói kiểm chứng lại sự chính xác của mệnh đề trước nó. 

Ví dụ: The deadline is at 9 a.m tomorrow, isn’t it? Hạn chót là vào 9h sáng mai, đúng không? 

Câu hỏi đuôi và mệnh đề trần thuật trong câu được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy. Nếu mệnh đề trần thuật có dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ có dạng phủ định và ngược lại. 

Xem thêm:

SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

7 CUỐN SÁCH HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

null

2. Cấu trúc câu hỏi đuôi trong tiếng Anh và cách sử dụng 

2.1 Cấu trúc chung của câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

Cấu trúc câu hỏi đuôi được chia là 2 vế chính là “mệnh đề trần thuật” + “câu hỏi đuôi” (“statement”+ “tag question“). Như đã nói phía trên, nếu statement ở dạng khẳng định thì tag question sẽ ở dạng phủ định và ngược lại. 

Tổng quát cấu trúc câu hỏi đuôi :

S + V + O, trợ động từ + đại từ chủ ngữ của S?

Lưu ý: 

  • Câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ nào sẽ phụ thuộc vào mệnh đề chính sử dụng động từ nào ( động từ đó ở thì gì, động từ thường hay trợ động từ,..)
  • Chủ ngữ của mệnh đề chính và chủ ngữ của câu hỏi đuôi đều là 1. Tuy nhiên, chúng ta cần linh hoạt biến đổi chủ ngữ thành đại từ tương đương để tránh câu bị lặp từ. 

Cách đổi chủ ngữ thành trợ động từ như sau: 

  • Danh từ là 1 nam -> he
  • Danh từ là 1 nữ -> she
  • Danh từ là 1 vật -> it
  • Danh từ ở số nhiều -> they
  • This/that + Danh từ ở số ít -> it
  • These/ those -> they
  • There,I, we, you, they, he, she, it -> không đổi

Ví dụ về cấu trúc câu hỏi đuôi: 

She is a teacher, isn’t she? 

Jack has many children, doesn’t he? 

Xem thêm:

BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ

null

2.2 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì hiện tại (hiện tại đơn & hiện tại tiếp diễn) 

  • Đối với động từ “tobe” 

Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?

Ví dụ: 

She is studying at home, isn’t she? 

I am correct, aren’t I? 

Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?

Ví dụ: 

Mary isn’t happy, is she? 

This isn’t yours, is it? 

  • Đối với động từ thường 

Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?

Ví dụ: You broke my glass, don’t you? 

Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, do/ does + S?  

Ví dụ: They don’t want to eat noodles, do they?

2.3 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì quá khứ 

  • Đối với động từ “tobe” 

Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t ?

Ví dụ: 

She was sleeping at 10 pm yesterday, wasn’t she? 

Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, was/were  + S?

Ví dụ: 

She wasn’t wrong, was she? 

  • Đối với động từ thường 

Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

Ví dụ: You bought this book? didn’t you? 

Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, did + S?  

Ví dụ: They didn’t visit you, did they? 


null

2.4 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở thì tương lai

Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, won’t + S?

Ví dụ: We will go out for dinner, won’t we?

Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, will + S?  

Ví dụ: She won’t go to school, will she? 

2.5 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở các thì hoàn thành 

Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?

Ví dụ: You have worked as a teacher for 2 years? haven’t you? 

Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?  

Ví dụ: She hasn’t been to Hanoi, has she?

2.6 Cấu trúc câu hỏi đuôi ở các động từ khiếm khuyết 

Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh bao gồm can, could, may, might, must, have to, should. 

Dạng khẳng định: Mệnh đề khẳng định, modal verb + not + S??

Ví dụ: She should focus on her work? shouldn’t she?

Dạng phủ định: Mệnh đề phủ định, modal verb + S?  

Ví dụ: He mustn’t go to work on time, must he?

ĐĂNG KÝ NGAY:

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

3. Bài tập cấu trúc câu hỏi đuôi kèm đáp án chi tiết 

Bài tập 1: Sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định trong những câu sau: 

  1. She lives in Paris,........?
  2. He will go home before 9 pm,......?
  3. You lost the key,........?
  4. Helen must stay,.........?
  5. They went to the prom last night,........?

Đáp án:

  1. doesn’t she?
  2. won’t he?
  3. didn’t you?
  4. mustn’t she?
  5. didn’t they? 

Bài tập 2: Sử dụng câu hỏi đuôi ở dạng phủ định trong những câu sau: 

  1. We won’t be late for the meeting,..........?
  2. She can’t swim,..........?
  3. You haven’t eaten all the fruit,......? 
  4. They hadn’t been to Thailand before,........?
  5. She didn’t go out last night,..........?

Đáp án:

  1. will we?
  2. can she?
  3. have you?
  4. had they?
  5. did she? 

Hy vọng qua bài viết này của Langmaster, bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc câu hỏi đuôi một cách chuẩn xác nhất. Đây là mảng kiến thức cơ bản và quan trọng giúp bạn sử dụng tiếng Anh “sang xịn” hơn. Hãy ôn tập và sử dụng chúng thường xuyên để nhớ lâu và sâu hơn nhé! 

Nội Dung Hot

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
(Hơn 500.000 học viên đã trải nghiệm và giao tiếp tiếng Anh thành công cùng Langmaster. Và giờ, đến lượt bạn...)