3 DẠNG CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI
Câu tường thuật là dạng câu được sử dụng khi người viết hoặc người nói dùng để thuật lại lời của một nhân vật thứ ba. Có 3 dạng cấu trúc câu tường thuật thường gặp nhất là cấu trúc tường thuật câu hỏi, dạng câu kể và dạng câu ra lệnh. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp kiến thức về dạng câu này để bạn dễ dàng tiếp thu và tham khảo nhé.
A. 3 dạng câu tường thuật thường gặp nhất trong Tiếng Anh
1. Câu tường thuật ở dạng câu kể
Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu tường thuật thường gặp nhất. Nó được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã được một người khác nói trước đó.
Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V
Ví dụ:
He said, “I like my room very much”.
Câu tường thuật: He said that he liked his room very much.
- S + said to + O -> told+O
Ví dụ:
Laura said to me, “I like this song.”
Câu tường thuật: Laura told me she liked that song.
- says/say to + O -> tells/tell + O
Ví dụ:
The teacher says to me ‘’The sky is blue’’
Câu tường thuật: The teacher tells me the sky is blue.
Xem thêm: TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ
2. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
2.1. Câu hỏi đúng sai (Yes/No questions)
Dạng cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi này thường bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ. Khi tường thuật lại dạng câu này, bạn cần chuyển câu hỏi sang dạng khẳng định, sau đó chuyển đổi thì, trạng từ thời gian, trạng từ nơi chốn, đại từ, chủ ngữ, tân ngữ, đại từ sở hữu… sao cho phù hợp.
Cấu trúc: S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
Ví dụ:
”Are you upset?” he asked
Câu tường thuật: He asked if/whether I was upset.
2.2. Câu hỏi nghi vấn (Wh-questions)
Đây là loại câu bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Why, When, What, Who, Which…
Cấu trúc: S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
Ví dụ:
We asked them: “Where are you going on Sunday afternoon?”
Câu tường thuật: We asked them where they were going on Sunday afternoon.
- says/say to + O -> asks/ask + O
- said to + O -> asked + O.
3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
- Đây là dạng cấu trúc của câu tường thuật được sử dụng để thuật lại một mệnh lệnh của người nói. Câu tường thuật dạng mệnh lệnh thường sử dụng các động từ như: tell, ask, order, advise, warn, remind, instruct, ….
Cấu trúc: S + told + O + to-infinitive.
Ví dụ:
”Please wait for me here, Linda.”
Câu tường thuật: Geogre said -> Geogre told Linda to wait for him there.
Ví dụ:
“Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s husband said.
Câu tường thuật: Mary’s husband told her to cook a meal for him.
- Phủ định: S + told + O + not to-infinitive.
Ví dụ::
”Don’t eat in class”, the teacher said to us.
Câu tường thuật: The teacher told us not to eat in class.
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG THEO CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
=> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
B. Lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
1. Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại
Trong trường hợp các động từ tường thuật được chia ở nhóm thì hiện tại, chúng ta sẽ giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định, trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian khi chuyển chúng sang cấu trúc câu tường thuật.
Ví dụ:
He says: “I’m going to New York next weekend.”
Câu tường thuật: He says he is going to New York next weekend.
2. Nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ
Nếu động từ tường thuật trong câu lại ở thì quá khứ, thì khi viết câu tường thuật, động từ chính sẽ lùi 1 bậc về quá khứ theo nguyên tắc sau:
- Will/ shall -> would/ should.
- Am/ is/ are going to –> was/ were going to.
- Must –> had to.
- Can –> could.
- Thì hiện tại đơn –> thì quá khứ đơn.
- Thì hiện tại tiếp diễn –> thì quá khứ tiếp diễn.
- Thì quá khứ tiếp diễn –> thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
- Thì hiện tại hoàn thành –> thì quá khứ hoàn thành.
- Thì quá khứ đơn –> thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
“I’ll talk to your boss,” said he.
Câu tường thuật: He said he would talk to my boss.
Xem thêm:
=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z
=> 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI
3. Các động từ đặc biệt
Trong các câu tường thuật thông thường, vẫn có một số động từ không thay đổi khi chuyển sang lời nói gián tiếp như would, could, might, should, ought to.
4. Chuyển đổi trạng từ thời gian và nơi chốn
Trong trường hợp động từ tường thuật ở thì quá khứ thì khi chuyển sang cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh, các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định sẽ thay đổi như sau:
- Today -> that day.
- Tonight -> that night.
- Tomorrow -> the next day/ the following day.
- Yesterday -> the day before/ the previous day.
- Ago -> before.
- Now -> then.
- Next/ on Saturday -> the next/ following Saturday.
- Last Saturday -> the previous Saturday/ the Saturday before.
- The day after tomorrow -> in two day’s time/ two days later.
- This -> that.
- These -> those.
- This/ that -> the.
- Here -> there.
Ví dụ:
“I’m leaving here tomorrow,” said Jane.
Câu tường thuật: Jane said (that) she was leaving there the next day.
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
C. Bài tập các cấu trúc câu tường thuật
Chuyển các câu sau về các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh:
- “If the weather is fine, I will go to the beach with my friends” she said.
............................................................................................................................................
- “What would you do if you had one day off ?” I asked her.
............................................................................................................................................
- “I would have come to see you if I had known your address, Harry” Tom said.
............................................................................................................................................
- “I’m sure he will help you if you ask him.” she told me.
............................................................................................................................................
- “If today were Monday, we would go to school.” my friend said to me.
............................................................................................................................................
- She said to me, “If I were you, I wouldn’t tell her my address.”
............................................................................................................................................
- “There would not be enough seats if a lot of guests came.” they said.
............................................................................................................................................
- “You will be surprised if you meet her.” Ann said to Clara.
............................................................................................................................................
- The boy said: “I won’t be strong if I don’t play soccer everyday.”
............................................................................................................................................
- “What would you do if you saw a spider ?” Nam asked Chi.
............................................................................................................................................
Trên đây là 3 dạng cấu trúc câu tường thuật thường gặp nhất. Trong giao tiếp Tiếng Anh, chắc chắn bạn sẽ thường xuyên sử dụng chúng. Đừng quên làm bài tập mỗi ngày để củng cố kiến thức của mình nhé.
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!

Maybe là từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Nhưng liệu bạn đã biết sự khác biệt giữa Maybe & Maybe cũng như cách sử dụng của chúng chưa?

Khi học tiếng Anh, bạn đã không ít lần gặp từ ‘will”, “will” là một từ đặc biệt thường gặp ở các thì tương lai. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cấu trúc will nhé!

Chắc hẳn khi tiếp xúc với tiếng Anh, bạn đã nghe tới sở hữu cách. Đây là một phần ngữ pháp cơ bản quan trọng, hãy cùng tìm hiểu về sở hữu cách trong tiếng Anh nhé!

Câu đề nghị là một loại câu rất phổ biến trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu sâu về cấu trúc câu này qua bài viết dưới đây cùng Langmaster nhé.