SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG ANH: CẤU TRÚC VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Mục lục [Ẩn]
Cấu trúc so sánh hơn được tạo thành khi chúng ta muốn so sánh tính chất, đặc điểm của 2 sự vật, sự việc với nhau. Câu so sánh hơn sẽ bao gồm tính từ (hoặc trạng từ) và sẽ có sự khác nhau trong cách sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài.
1. Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) ngắn.
Tính từ ngắn là những từ chỉ có 1 âm tiết hoặc những từ có 2 âm tiết nhưng có kết thúc bằng các đuôi như -er, -le, -ow, -et. Ví dụ: long, short, low, hot, late, clever, smart, big, tall,...
Tính từ ngắn |
S + to be + Adj ngắn + er + than + O |
Trạng từ ngắn |
S + V + Adv ngắn + er + than + O |
Ví dụ:
- My brother is fatter than my sister. (Anh trai tôi thì béo hơn chị gái tôi)
- My mom is older than my dad. (Mẹ tôi hơn tuổi bố tôi)
- I run faster than Mie. (Tôi chạy nhanh hơn Mie)
Lưu ý:
- Những tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y, chuyển -y thành -i sau đó thêm đuôi -er.
Ví dụ: tiny → tinier, easy → easier, crazy → crazier, lucky → luckier, sexy → sexier
- Những tính từ ngắn có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 một nguyên âm cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -er.
Ví dụ: Big → bigger, Fat → fatte, Sad → sadder
- Một số các từ có dạng so sánh hơn đặc biệt bất quy tắc như sau:
Tính từ |
Dạng so sánh hơn |
Ý nghĩa |
Good |
Better |
Tốt |
Bad |
Worse |
Xấu |
Far |
Farther/further |
Xa |
Much |
More |
Nhiều |
Little |
Less |
Ít |
Old |
Older/elder |
Cũ |
Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNG ANH: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
=> 50+ BÀI TẬP SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN
=> 3 DẠNG CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI
2. Cấu trúc so sánh hơn của tính từ (hoặc trạng từ) dài.
Trái với tính từ ngắn, tính từ dài sẽ là những từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: humorous, adorable, handsome, creative, careful, careless, thoughtful,...
Tính từ dài |
S + to be + more + Adj dài + than + O |
Trạng từ dài |
S + V + more + Adv dài + than + O |
Ví dụ:
- Jane is more humorous than Mie. Jane hài hước hơn Mie.
- I am more thoughtful than my brother. Tôi chu đáo hơn so với anh trai tôi.
- My mom works more careful than my dad. Mẹ tôi làm việc cẩn thận hơn bố tôi.
Lưu ý:
- Những trạng từ 2 âm tiết mà kết thúc bằng -ly, giữ nguyên đuôi -y, thêm more để tạo cấu trúc so sánh hơn.
Ví dụ: likely → more likely, sadly → more sadly, boldly → more boldy, coldly → more coldly
- Thêm far, much, a lot trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh.
Ví dụ: Cherries are much more expensive than apples. (Anh đào thì đắt hơn táo rất nhiều.)
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP 50+ CÁC BÀI TẬP SO SÁNH HƠN CÓ ĐÁP ÁN
=> TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ
=> BỎ TÚI CÁC LOẠI CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
3. Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt trong tiếng Anh
3.1. Cấu trúc so sánh hơn kiểu bội số
Đây là cấu trúc so sánh nhằm miêu tả vật A hơn vật B bao nhiêu lần: 2 lần, 3 lần,...
Tính từ |
S + to be + số lần + as + Adj + as + N |
Trạng từ |
S + V + số lần + as + Adv + as + N |
Ví dụ:
- Their house is twice as big as ours. (Nhà của họ to gấp đôi nhà của chúng tôi.)
- My sister’s hair is three times as long as mine. (Tóc chị gái tôi dài gấp 3 lần tóc tôi.)
- Fuel these days is twice as expensive as it was a few years ago. (Nhiên liệu những ngày gần đây đắt gấp đôi hồi năm ngoái.)
Xem thêm: TOÀN BỘ KIẾN THỨC CẦN BIẾT VỀ SO SÁNH GẤP BỘI TRONG TIẾNG ANH
3.2. Cấu trúc so sánh hơn - “càng - càng”
Đây là cấu trúc so sánh mang ý nghĩa cấp tiến, càng A thì càng B.
So sánh hơn, So sánh hơn |
Ví dụ:
- The more, the merrier! (Càng đông thì càng vui)
- The hotter the weather is, the worse I feel. (Thời tiết càng nóng thì tôi càng cảm thấy khó chịu hơn.)
- The more careless you are, the more mistakes you make. (Bạn càng bất cẩn thì bạn càng mắc nhiều lỗi.)
4. Bài tập về cấu trúc so sánh hơn và đáp án
4.1. Bài tập
Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau dùng cấu trúc so sánh hơn
- Mom’s watch is ____ than mine. (expensive)
- She is now living in a _____ villa than her old one. (beautiful)
- Andy plays tennis _____ than Nadal. (good)
- These luggages are _______ than mine. (heavy)
- She runs _______ than her brother. (quick)
- Mie is _____ than Jane but _____ than Sophia (tall/short)
- Kyle reads _____ books than Daniel. (many)
- Paris is _____ as _____ as London. (twice/far)
- My brother is 3 years ______ than me. (old)
- This movie is ______ than the one I saw last night. (bad)
- I speak English _____ now than two years ago. (fluently)
- Could you please write ______? (clearly)
- Ulsan Bolt can run ______ than anyone. (fast)
- Our team played _______ than they did. (good)
- He has been working _______ than ever before. (hard)
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Bài tập 2: Viết các câu sau dùng cấu trúc so sánh hơn với từ gợi ý
- James/ handsome/ his friend.
- Used cars/ much/ cheap/ new ones.
- More/ he/ eat/ fat/ he/ become.
- The weather today/ warm/ yesterday.
- Math/ difficult/ English.
4.2. Đáp án
Bài tập 1:
1 - more expensive
2 - more beautiful
3 - better
4 - heavier
5 - more quickly
6 - taller - shorter
7 - more
8 - twice/far
9 - older
10 - worse
11 - more fluently
12 - more clearly
13 - faster
14 - better
15 - harder
Bài tập 2:
1 - James is more handsome than his friend.
2 - Used cars are much cheaper than new ones.
3 - The more he eats, the fatter he becomes.
4 - The weather today is warmer than yesterday.
5 - Math is more difficult than English.
Trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh, hy vọng bạn có thể áp dụng vào giao tiếp và bài thi thông qua các bài tập về cấu trúc so sánh hơn mà Langmaster đã cung cấp ở trên nhé!
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!