CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Cấu trúc had better về cơ bản sẽ tương tự như should nhưng có một chút khác biệt về mức độ ý nghĩa. Should đơn thuần mang nghĩa là “nên” trong khi cấu trúc had better có thể mang các sắc thái khuyên bảo hay răn đe.

1. Cấu trúc had better, ý nghĩa như thế nào?

Cùng phân tách 2 từ của cấu trúc này để hiểu hơn

- Had là quá khứ của Have, nghĩa là “có, sở hữu,...”

- Better là dạng so sánh hơn của good, nghĩa là “tốt hơn, cải thiện hơn”

Khi 2 từ này cấu thành cấu trúc had better, nó mang nghĩa là “nên, tốt hơn thì,...”. Had better có cách dùng tương tự như các động từ khuyết thiếu: can, could, may, might và đặc biệt giống với should.

Lưu ý: had trong cấu trúc này không hề có ý nghĩa liên quan đến quá khứ. Cấu trúc had better mang nghĩa hướng tới hiện tại và tương lai. Để khuyên bảo ai đó về 1 vấn đề trong quá khứ, bạn phải dùng cấu trúc should have + P2.

Cấu trúc had better được dùng khi bạn muốn cảnh báo một ai hoặc thông báo với họ là tốt hơn nên làm gì đó. Had better dùng đặc biệt trong các câu giao tiếp với mục đích khuyên răn, cảnh báo hay nhấn mạnh sự cấp thiết của hành động.

Ví dụ:

  1. We'd better leave now or we'll miss the last bus home. (Chúng ta phải đi ngay nếu không sẽ trễ chuyến xe bus cuối cùng để về nhà.)

→ Trong câu này, cấu trúc had better mang ý nghĩa nhấn mạnh tính cấp thiết của hành động.

  1. You'd better not fail that driving test again. (Tốt nhất bạn đừng để trượt bài thi lái xe nữa.)

→ Trong câu này, cấu trúc had better mang nghĩa cảnh báo, răn đe ai đó không nên làm gì.

  1. You'd better go to the doctor and see about your symptoms. (Bạn nên tới gặp bác sĩ và kiểm tra các triệu chứng của mình.)

→ Trong câu này, cấu trúc had better mang nghĩa khuyên bảo ai đó nên làm gì.


null

Xem thêm: 

=> CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG ANH

=> CÂU NGHI VẤN TRONG TIẾNG ANH : 4 CẤU TRÚC BẠN KHÔNG THỂ BỎ QUA

2. Cách dùng cấu trúc had better.

2.1. Cấu trúc had better ở thể khẳng định.

  • S + had better + V

Như đã nhắc ở trên thì had better được dùng ở thì hiện tại và tương lai. Đưa ra 1 lời khuyên hay răn đe tới 1 đối tượng cụ thể. Cấu trúc had better có thể được viết tắt hoặc nói tắt là ‘d better.

Lưu ý:

- Tất cả các chủ ngữ đều đi với had better cố định, không chia số ít số nhiều và không bị ảnh hưởng bởi dấu thời gian - thì trong câu.

- Theo sau had better luôn là động từ ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

- Looks like it’s going to rain very soon. We had better/We’d better go inside now.

(Có vẻ như trời sắp mưa rồi. Chúng ta nên đi vào bên trong ngay thôi.)

- Oh my god it’s midnight already, Cinderella you’d better leave! (Ôi trời đã tới nửa đêm rồi, Cinderella phải rời đi ngay!)


null

2.2. Cấu trúc had better ở thể phủ định.

  • S had better + not + V 

Tương tự như các động từ khuyết thiếu should, can, may,... bạn thêm not vào ngay sau had better để tạo 1 câu phủ định. Lưu ý không có thể viết tắt của cấu trúc had better là hadn’t better.

Ví dụ:

- Oh you’d better not tell mom about your exams or she’ll make you study hard. (Ôi đừng kể cho mẹ nghe là cậu sắp có bài kiểm tra, nếu không thì mẹ sẽ bắt bạn phải học vất vả đấy.)

- It’s rude, you'd better not say that again. (Như vậy là bất lịch sự, bạn không nên nói thế nữa.)

2.3. Cấu trúc had better ở thể nghi vấn.

  • Had (not) S better V?

Để tạo câu hỏi với cấu trúc had better, bạn cần đảo had lên đầu câu. Theo sau better vẫn là 1 động từ nguyên thể.

Ví dụ:

- Had you better submit the application today? (Bạn nên nộp đơn ứng tuyển vào ngày hôm nay phải không?)

- Hadn’t we better let the children stay home alone by themself? (Chúng ta không nên để lũ trẻ ở nhà một mình phải không?)


null

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH

=> 5 PHÚT HỌC HẾT CÁCH DÙNG CẤU TRÚC WOULD LIKE TRONG TIẾNG ANH

3. Bài tập về cấu trúc had better.

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.

1. You ______ not be late again or you’ll be fired from your job.

A. should

B. had better

C. should have

2. You ______ try to start waking up earlier.

A. should have

B. had better

C. should

3. Why are you this late?! You ___ arrived 1 hour sooner.

A. should

B. should have

C. had better

4. Jamie is late again, he ___ got here 15 mins ago.

A. should have

B. should

C. had better

5. The movie’s going to start in no time, we _____ leave soon or we’ll miss the opening.

A. should

B. had better

C. should have

6. Dad said he'd punish you if he caught you sneaking out again at night. Trust me you ___ not do that again.

A. had better

B. should

C. should have

Bài tập 2. Điền vào chỗ trống had better hoặc had not better.

  1. I don’t really have much time now, I’m afraid. You ________ discuss these problems with Jamie or someone else. 

  1. You ________ say such terrible words to your friends and family just because you’re mad.

  1. You _______ give up eating canned food. They are not healthy at all.

  1. If you want to lose some weight, you ________ eat between meals.

  1. You ________ brush your teeth thoroughly at least twice a day everyday.

Đáp án

Bài tập 1:

1 - A

2 - B

3 - B

4 - A

5 - B

6 - A

Bài tập 2:

1 - had better

2 - had better not

3 - had better

4 - had better not

5 - had better

Vừa rồi chúng ta đã cùng nhau ôn tập và thực hành cấu trúc had better. Hy vọng các bạn sẽ sử dụng thành thạo cấu trúc này trong tương lai. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn mỗi ngày cùng Langmaster nhé!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác