CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BIẾN THỂ & BÀI TẬP

Mục lục [Ẩn]

  • A. Câu điều kiện loại 2: công thức và cách sử dụng
    • 1. Câu điều kiện loại 2 là gì?
    • 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2
    • 3. Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 2
  • B. Các biến thể của câu điều kiện loại 2
    • 1. Biến thể mệnh đề If
    • 2. Biến thể mệnh đề chính
  • C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
    • 1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?
    • 2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện 
    • 3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2.
    • 4. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2
  • D. Câu điều kiện hỗn hợp
    • 1. Câu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1
    • 2. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2
  • E. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 2
    • 1. Chia động từ ở thì đúng nhất
    • 2. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 2
    • 3. Viết lại câu ở thể nghi vấn hoặc trả lời với mệnh đề if
    • 4. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong các câu sau
    • 5. Tìm lỗi sai trong các câu sau đây

Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp được nhiều giáo viên nhấn mạnh về tầm quan trọng trong các bài kiểm tra cũng như giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2, cách sử dụng và các biến thể đầy đủ nhất.

A. Câu điều kiện loại 2: công thức và cách sử dụng

1. Câu điều kiện loại 2 là gì?

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2

Các loại câu điều kiện đều có điểm chung là gồm có 2 mệnh đề: mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau: If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should + V-inf

Ví dụ: If I were rich, I would try to help the world.

Lưu ý: 

  • Mệnh đề If có thể đứng ở vế đầu hoặc vế sau của câu. 
  • Trong mệnh đề If ở câu điều kiện loại 2, nếu động từ ở dạng to be, ta dùng WERE cho tất cả các ngôi.
  • Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2, ngoài sử dụng trợ động từ would, ta có thể dùng could, might,…

3. Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 2

3.1 Dùng để đưa ra một giả định 

Câu hỏi mang tính giả định thường đưa ra những tình huống không thực tế hoặc không có khả năng xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: What would you do if + S + Ved?

Ví dụ: What would you do if you saw a UFO? (Bạn sẽ làm gì nếu thấy đĩa bay?)

3.2 Dùng để đưa ra điều giả tưởng

Ngoài dạng câu hỏi, câu điều kiện loại 2 cũng có thể được dùng để đưa ra một giả tưởng, một mơ ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ: If I won the lottery, I'd buy a big house in the country. (Nếu tôi thắng xổ số, tôi sẽ mua một căn nhà lớn ở nông thôn.)

3.3 Dùng để đưa ra lời khuyên

Cấu trúc thường gặp là: If I were you, I would + V

Ví dụ: If I were you, I wouldn’t tell her about this news. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không kể cho cô ấy nghe tin này.)

3.4 Dùng để đưa ra yêu cầu, đề nghị lịch sự cho ai đó

Cấu trúc: It would be great if you could + V

Ví dụ: It would be great if you could help me cook a meal. (Sẽ thật tuyệt nếu như bạn có thể giúp tôi nấu một bữa ăn.)

3.5 Dùng để từ chối đề nghị của ai đó

Ví dụ: If I had more time, I would help you do housework. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ giúp bạn làm việc nhà.)

B. Các biến thể của câu điều kiện loại 2

1. Biến thể mệnh đề If

  • Cấu trúc: If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If I knew you were working hard, I wouldn't disturb you. (Nếu biết cậu đang bận làm việc, tôi không làm phiền cậu rồi.)

  • Cấu trúc: If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf

Ví dụ: If you had had a map, you wouldn’t get lost. (Nếu cậu có bản đồ, cậu sẽ không bị lạc rồi.)

2. Biến thể mệnh đề chính

  • Cấu trúc: If + S + V (past simple), S + would/ could + be + V-ing

Ví dụ: If it were Monday, I would be working at the coffee shop. (Nếu hôm nay là thứ Hai, tôi sẽ đang làm việc ở quán cà phê.)

  • Cấu trúc: If + S + V (past simple), S + V (past simple)

Ví dụ: If I finished my homework yesterday, I was free today. (Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành bài tập của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.)

C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu. Đảo ngữ câu điều kiện xảy ra với mệnh đề “If”. Lúc này các trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề.

Cụ thể các trợ động từ như “should” trong câu điều kiện loại 1, “were” trong câu câu điều kiện loại 2 và “had” trong câu điều kiện loại 3. Các từ này sẽ được đảo lên trước chủ ngữ, đứng đầu câu và thay thế cho từ “if”. 

Trong thực tế, các bạn sẽ thường thấy dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và 3 phổ biến hơn đảo ngữ câu điều kiện loại 1.

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện:

If I had had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning.

= Had I had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning.

(Nếu tối qua mà tôi ăn bữa tối đầy đủ thì sáng nay tôi đã không đói tới mức vậy.)

2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện 

Việc sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp bạn

  • Nhấn mạnh mệnh đề If, mệnh điều kiện (if clause).
  • Biến câu văn trở nên phù hợp với lối viết học thuật, tăng sự trang trọng.
  • Thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện.  

3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2.

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại loại 2 sẽ làm cho sự việc ở mệnh đề IF trở nên nhẹ nhàng hơn. Khi này câu nói được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự.

Đảo ngữ với động từ to be: Were + S + (not) + … + S + would/might/could + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

If I were your boss, I would fire them all. 

= Were I your boss, I would fire them all. 

(Nếu tôi là sếp của cậu, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ.)

Đảo ngữ với động từ thường: Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

If I had the chance, I would fire them all. 

= Were I to have the chance, I would fire them all. 

(Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ.)

4. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2

  • Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “were” cho tất cả các chủ ngữ
  • Trong câu chỉ có Ved, không có “were”, ta mượn trợ động từ were đảo lên đầu, chuyển Ved -> to verb

Ví dụ:

If you studied at Langmaster, your English would be much better. 

= Were you to study at Langmaster, your English would be much better. 

(Nếu bạn học ở Langmaster thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều.)

Khi trong câu có sẵn “were”, ta trực tiếp đảo trợ động từ were lên đầu câu, thực hiện theo cấu trúc

>>> Xem thêm: ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

D. Câu điều kiện hỗn hợp

1. Câu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1

Trong công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1, mệnh đề 1 (mệnh đề ‘if’) chia ở thì quá khứ hoàn thành còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hiện tại.  

Trong công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1, mệnh đề 1 (mệnh đề ‘if’) chia ở thì quá khứ hoàn thành còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hiện tại.  

If + S + had + V3/V-ed + ..., S  + would + V(bare)

(If + câu điều kiện loại 3, câu điều kiện loại 2)

Lưu ý: Tương tự với tất cả các câu điều kiện cơ bản, thứ tự của các mệnh đề trong câu điều kiện hỗn hợp cũng không cố định. Tuy nhiên, bạn cần sắp xếp lại đại từ và thay đổi dấu chấm câu khi bạn điều chỉnh thứ tự của các mệnh đề, nhưng ý nghĩa sẽ không thay đổi.

2. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2

Trong cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2, mệnh đề 1 (mệnh đề ‘if’) chia ở thì quá khứ đơn giản còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành.  

If + S + V-ed, S + would have + V3/V-ed

(If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3)

E. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 2

1. Chia động từ ở thì đúng nhất

1.1. If I was offered this job, I think I (take)…………..it.

1.2. I’m sure Tom will lend you a book. I would be very surprised if he (refuse)……………

1.3. Many people would be out of work if that factory (close)……………down.

1.4. If she sold her house, she (not/get)………...much money for it.

1.5. They’re expecting us. They would be worried if we (not come)……………….

1.6. Would Henry be angry If I (take)……………..his car without asking?

1.7. Ann gave me this bracelet. She (be)……………. upset if I lost it.

1.8. If someone (walk)…………..in here with a snake, I’d be very frightened.

1.9. What would happen if you (not go)…………….to school tomorrow?

1.10. I’m sure she (understand)……………….if you explained the situation to her.

2. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 2

2.1. I’m not going to buy that car because it’s too expensive.

2.2. She doesn’t go out very often because she can’t walk without help

2.3. He is weak but he doesn’t play sports.

2.4. We can’t go out for dinner because it’s raining.

2.5. I can’t see you this Monday because I have to work.

2.6. Mike lives with his parents because he can’t buy an apartment.

2.7. Mary is sad because she has a small house.

2.8. I don’t know his address so I can’t send him an invitation card.

2.9. I am so busy so I don’t have enough time to go to the theater.

2.10. I would like to buy new shoes but I don’t have enough money.

>>> Xem thêm: 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (CÓ ĐÁP ÁN)

3. Viết lại câu ở thể nghi vấn hoặc trả lời với mệnh đề if

3.1. Perhaps one day a billionaire will ask you to marry him.

What would you do if…………………………………….?

3.2. Perhaps one day you will lose your package in a foreign country?

What……………………………………………………….?

3.3. Perhaps one day somebody will throw a tomato at you.

What…………………………………………………………?

3.4. Perhaps one day your key will be stolen.

What………………………………………………………….?

3.5. Perhaps one day somebody will park his car in your garden.

What………………………………………………………..?

3.6. Are you going to catch the 10.30 train? (we / arrive too early)

No, if we caught the 10.30 train,…………………………………

3.7. Is he going to take the interview? (he / fail it)

No, if……………………………………………………………..

3.8. Are you going to invite Mary to the party? (I / have to invite Helen too)

No, if……………………………………………………………..

3.9. Are you going to school now? (I / not / study)

No, if………………………………………………………………

3.10. Is she going to apply for the job? (she / not / get / it)

No, if………………………………………………………………..

4. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong các câu sau

  1. If I (were/was/would be) ________ rich, I (will try/would try/tried) _______ to help the poor.
  2. What (would you do/will you do/did you do) ________ if you (see/would see/saw) ________ a huge snake in your room?
  3. If I (was/would be/were) _____________ you, I (asked/would ask/will ask) ___________ for his help.
  4. If he (finded/would find/found) ____________ a wallet in the street, he (would take/took/taken) ____________ it to the police.
  5. If she (were/was/would be) ____________ an animal, she (is/would be/were) _________ a bird.
  6. They (were/would be/will be) ____________ terrified if they (saw/see/would see) ____________ robbers on the street. 
  7. But I (am not/will not be/would not be) ____________ too materialistic if I (have/had/will have/would have) ____________ millions of dollars.
  8. I (help/will help/would help) ____________ the poor if I (become/became/had become) ____________ a millionaire.
  9. I (give/will give/would give) ____________ some money to charities, if I (am/will be/would be/were) ____________ rich.
  10. If I (have/had/will have/would have) ____________ millions of dollars, I (am not/will not be/would not be) ____________ mean.

Đáp án:

  1. were; would try
  2. would you do; saw
  3. were; would ask
  4. found; would take
  5. were; would be
  6. would be; saw
  7. would not be; had
  8. would help; became
  9. would give; were
  10. had; would not be

5. Tìm lỗi sai trong các câu sau đây

  1. If David acted more friendlily, more people like to talk to him.
  2. If they lived in America for 2 years, their English had improved.
  3. Where had you chosen if you traveled around the world?
  4. If I were listening to music loudly, I would hear what you said.
  5. Were you take that music class, you could play the piano.

Đáp án:

  1. If David acted more friendlily, more people would like to talk to him.
  2. If they lived in America for 2 years, their English would improve.
  3. Where would you choose if you traveled around the world?
  4. If I were listening to music loudly, I wouldn’t hear what you said.
  5. Were you to take that music class, you could play the piano.

>>> Xem thêm: 200+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH CƠ BẢN - NÂNG CAO (CÓ ĐÁP ÁN)

Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là điểm ngữ pháp tương đối dễ nhớ, bởi nó không có quá nhiều biến thể phức tạp. Hãy thường xuyên thực hành cấu trúc này với các dạng bài tập như trên nhé. 

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác