Need To V hay V-ing? Cách dùng cấu trúc Need trong tiếng Anh

Need mang nghĩa là "cần", dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc yêu cầu về về một việc gì đó, cái gì đó. Cấu trúc need phổ biến nhất là ở dạng động từ khuyết thiếu - Modal verbs. Tuy nhiên còn có nhiều cấu trúc need khác mà bạn có thể sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Vậy Need to v hay ving? Need + gì? Sau need là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

1. Cấu trúc need khi need là động từ khuyết thiếu

Khi là động từ khuyết thiếu, cấu trúc need thường được sử dụng trong các câu phủ định hoặc mang nghĩa phủ định. ”Need” trong các trường hợp này mang nghĩa cần thiết, nghĩa vụ hoặc bắt buộc tương, tự như have to, must nhưng khác nhau về mức độ.

Khi need là động từ khuyết thiếu (Modal Verb) bạn không cần phải chia need theo thì hay chủ ngữ của câu.

Cấu trúc chung:

  • (+) S + need + verb
  • (-) S + need + not + verb
  • (?) Need (not) + S + verb

    Ví dụ:

    1. Rick is not here today, you need ask him before you arrive. (Hôm nay Rich không ở đây, bạn nên hỏi anh ấy trước khi bạn tới.)
    2. He needn’t pay now, he can pay me later. (Anh ấy không cần trả tiền luôn đâu, anh ấy trả cho tôi sau cũng được.)
    3. Need I explain these rules for you one more time? (Tôi có cần phải giải thích lại mấy điều luật này cho bạn nghe thêm 1 lần nữa không?)

    Để nói về 1 điều gì đó mà đáng ra bạn không cần hoặc đã cần phải làm trong quá khứ, bạn có thể dùng cấu trúc sau:

    • S + need (not) + have + P2

    Ví dụ: You needn't have worried that much, it turned out all fine. (Bạn không cần phải lo lắng nhiều vậy mà, mọi thứ đã đều tốt đẹp cả.)


    Cấu trúc need trong tiếng Anh

    Xem thêm:

    2. Cấu trúc need khi need là động từ chính trong câu (động từ thường)

    Khi là động từ thường, cấu trúc need với mang ý nghĩa ai cần thiết phải làm việc gì đó vì nó là cần thiết. Trong trường hợp này, bạn sẽ cần phải chia need theo thì của câu và chủ ngữ đứng trước nó.

    Cấu trúc chung:

    • S + need + to verb/noun
    • S+ trợ động từ + not + to verb/noun
    • Trợ động từ + S + need + to verb/noun

      Ví dụ:

      1. My mom needs my dad’s approval before she buys me a new Ipad. (Mẹ tôi cần được bố tôi đồng ý trước khi mua cho tôi cái Ipad mới.)
      2. My boss didn’t need to ask anyone when he wanted to use the company’s money. (Sếp của tôi không cần phải hỏi ý kiến bất cứ ai khi ông ấy muốn dùng tiền của công ty.)
      3. Will Gru need to find all his Minions? (Sắp tới Gru có cần đi tìm các Minions của mình không?)

      Sau cấu trúc need là To V hay V-ing

      Xem thêm:

      3. Cấu trúc need khi need là danh từ

      Khi là danh từ, “Need” có nghĩa là sự cần thiết. Need khi này là 1 danh từ đếm được nên sẽ có dạng số nhiều là Needs. Một số cấu trúc need khi nó là danh từ như sau.

      • need for something - cần có cái gì

      Ví dụ: There is an urgent need for highly-skilled workers. (Việc có các công nhân tay nghề cao là rất cấp thiết.)

      • there is no need for someone to do something - ai không cần làm gì

      Ví dụ: There is no need for you to finish all the chores this afternoon. (Bạn không cần phải hoàn thành tất cả các việc vặt trong chiều nay.)

      • to be in need of V-ing/something - cần cái gì, làm gì

      Ví dụ: This old swimming pool is in need of cleaning thoroughly. (Cái bể bơi cũ này cần phải được dọn dẹp kỹ lưỡng.)

      Cấu trúc need khi need là danh từ

      Xem thêm:

      4. Cách dùng cấu trúc need trong tiếng Anh

      Sau Need là To V hay V-ing?

      Sau Need có thể đi với to V lẫn V-ing. Need To V có nghĩa là "cần làm gì", còn Need V-ing có nghĩa là "cần được làm gì". Cách dùng cấu trúc need ở thể chủ động và bị động sẽ khác biệt nhau. 

      Câu chủ động với need

      Cấu trúc: Need + to V

      Ví dụ: 

      • I need to finish my report by tomorrow. (Tôi cần hoàn thành báo cáo trước ngày mai.)
      • We need to discuss this project further. (Chúng ta cần thảo luận thêm về dự án này.)

      Câu bị động với need

      Cấu trúc: Need + V-ing/ to be V3

      Ví dụ: 

      • This problem needs to be addressed immediately. (Vấn đề này cần được giải quyết ngay lập tức.
      • His injury needs treating. (Vết thương của anh ấy cần được điều trị.)

      Xem thêm: Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh

      Viết lại câu với cấu trúc need

      Để thực hành bài tập viết lại câu với cấu trúc need sao cho nghĩa không đổi, bạn hãy dùng chủ ngữ giả "it" theo công thức sau:

      S + need + to V => It is necessary (for sb) + to V

      Ví dụ:

      • Câu gốc: We need to finish this project by tomorrow.
        Câu viết lại: It is necessary for us to finish this project by tomorrow.
      • Câu gốc: She needs to see a doctor.
        Câu viết lại: It is necessary for her to see a doctor.

      ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

      5. Phân biệt cấu trúc need và have to

      Need và have to đều mang nghĩa là "cần làm gì" và thường được sử dụng thay thế cho nhau. Tuy nhiên, cấu trúc need mang sắc thái nhẹ hơn, diễn tả việc cần làm gì đó nhưng không bắt buộc, còn cấu trúc have to mang tính bắt buộc phải làm. 

      Need

      Have to

      Cách dùng

      Need diễn tả việc cần làm gì đó nhưng sắc thái nhẹ nhàng hơn, không bắt buộc phải thực hiện.

      Have to diễn tả việc bắt buộc cần phải làm gì đó

      Cấu trúc

      • Need + to V
      • Need + V-ing
      • Have/has to + V-inf

      Ví dụ

      • We need to save money for our vacation.(Chúng ta cần tiết kiệm tiền cho kỳ nghỉ.)
      • She needs to relax after a long day. (Cô ấy cần thư giãn sau một ngày dài.)
      • We have to wear uniforms at school. (Chúng ta phải mặc đồng phục ở trường.)
      • She has to finish her report before the deadline. (Cô ấy phải hoàn thành báo cáo trước hạn.)

      6. Bài tập cấu trúc need 

      Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau

      1. You need _________ (not/cook) so much food. We were not very hungry. 

      → need not have cooked

      1. The students need ______ (study) harder if they want to pass the exam with flying colors.

      → to study

      1. You don't need ______ (come) to our place, we will be there right away.

      → to come 

      1. The bush needs ________ (trim) since it's very high.

      → trimming

      1. Stop the kids! They needn’t ______ (buy) all these candies.

      → buy

      1. He needn't _____ (help) me so obviously like that! It was embarrassing!

      → have helped

      1. My shirt needs ______ (iron) before I go to the appointment with my customers.

      → ironing

      1. My husband needs ________ (change) his suitcase because it’s broken.

      → to change

      1. The truth needs ______ (tell) to the public.

      → to be told

      1. The soil is so dry and the tree is dying, it needs _____ (water) as soon as possible.

      → watering.

      Đăng ký test

      >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

      Vậy trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc need, qua bài viết này bạn sẽ biết được cấu trúc need to hay ving? need + gì? Và thực hành các bài tập để hiểu bài hơn đấy. Langmaster chúc bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh nhé!

      Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

      Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
      • Chứng chỉ IELTS 7.5
      • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
      • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

      Nội Dung Hot

      KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

      Khoá học trực tuyến
      1 kèm 1

      • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
      • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
      • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
      • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
      • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

      • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
      • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
      • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
      • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

      Chi tiết

      null

      KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

      • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
      • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
      • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
      • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

      Chi tiết


      Bài viết khác