HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

By the time là gì? Cách dùng cấu trúc by the time và bài tập

Cấu trú by the time không còn xa lạ gì trong bài tập ngữ pháp tiếng Anh hoặc trong những tình huống giao tiếp thường ngày. Vậy by the time là gì? By the time dùng thì gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

By the time là gì?

By the time là một liên từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, mang nghĩa là "vào lúc mà", "vào thời điểm mà", "lúc mà" hoặc "trước khi mà". Cấu trúc by the time được dùng để bổ nghĩa cho trạng từ chỉ thời gian ở mệnh đề chính.

Ví dụ: 

  • By the time we got to the cinema, the movie had already started. (Vào lúc chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu rồi.)
  • By the time I arrived at the party, everyone had already left. (Lúc mà tôi đến buổi tiệc, mọi người đã ra về hết rồi.)

Bên cạnh đó, cách dùng phổ biến của by the time là nhấn mạnh thứ tụ diễn ra của hai hành động. Trước khi hành động này xảy ra, hành động khác đã xảy ra ngước đó rồi.

Ví dụ: By the time I got there, she’s gone. (Vào thời điểm mà tôi đến, cô ấy đã rời đi rồi.)

Ở trong ví dụ trên, sự việc “I got there” xảy ra sau sự việc “he’d gone”.

Xem thêm:

Đăng ký test

By the time là dấu hiệu của thì nào?

Trước và sau by the time dùng thì gì? By the time là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành. Mệnh đề chứa by the time chia thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn. Mệnh đề còn lại dùng thì hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

  • By the time you get here, I will have finished cooking dinner. (Vào lúc mà bạn đến đây, tôi sẽ nấu xong bữa tối rồi.)
  • By the time the police arrived, the thief had already escaped. (Đến khi cảnh sát đến, tên trộm đã trốn thoát rồi.)

Cách dùng cấu trúc by the time

Trước và sau by the time dùng thì gì? Xem ngay công thức cấu trúc by the time dưới đây để giải đáp câu hỏi trên nhé!

Cấu trúc by the time với thì hiện tại đơn

Cấu trúc by the time được dùng để diễn tả những dự đoán, mối quan hệ liên quan đến thời gian của 2 hành động diễn ra trong hiện tại hoặc ở tương lai. Lúc này, mệnh đề chứa by the time chia thì hiện tại đơn, mệnh đề còn lại chia thì tương lai đơn hoặc tương lai hoàn thành.

a. Cấu trúc by the time với động từ tobe:

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf

By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V-ed/PII

Ví dụ:

  • By the time my sister is 20 years old, she will go to travel with my family. (Khi chị gái tôi vừa tròn 20 tuổi, cô ấy sẽ có chuyến du lịch cùng với gia đình của tôi.)
  • By the time Anna is 24 years old, her family will have moved to London. (Khi Anna tròn 18 tuổi thì gia đình cô ấy sẽ chuyển đến London.)

b. Cấu trúc by the time với động từ thường:

By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V-inf

By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/PII

Ví dụ:

  • By the time you receive this gift, She will be in Ha Long. (Khi bạn nhận được món quà này thì cô ấy đã ở Hạ Long rồi.)
  • By the time the teacher arrives, the student will have finished their homework. (Vào lúc mà giáo viên đến thì học sinh đã làm xong bài tập về nhà.)

Cấu trúc by the time với thì hiện tại đơn

Xem thêm bài viết về cấu trúc:

=> SINCE FOR TRONG TIẾNG ANH

=> PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NO LONGER VÀ ANY MORE

Cấu trúc by the time với thì quá khứ đơn

Cấu trúc by the time trong thì quá khứ được dùng để nhấn mạnh về một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng đã có một hành động xảy ra trước đó rồi. Lúc này, mệnh đề chứa by the time chia thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ hoàn thành.

a. Cấu trúc với động từ tobe

By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V(ed/ PII)

Ví dụ:

  • By the time they were at the party, the party had finished. (Khi mà họ đến bữa tiệc thì bữa tiệc đã kết thúc.)
  • By the time she was very tired, she had finished that project. (Trong khi hoàn thành dự án đó cô ấy đã rất mệt mỏi.)

b. Cấu trúc với động từ thường

By the time + S1 + V1(ed/PI), S2 + had + V(ed/PII)

Ví dụ:

  • By the time she arrived, the restaurant had eaten all the food. (Vào lúc cô ấy đến, nhà hàng đã hết thức ăn rồi.)
  • By the time Hoa went to Thao’s home, her family had gone to the airport. (Khi Hoa đến nhà Thảo thì gia đình cô ấy đã đến sân bay rồi.)

Cấu trúc by the time với thì quá khứ đơn

Phân biệt cấu trúc by the time và when/until

Trong tiếng Anh, bên cạnh cụm từ By the time, chúng ta có thể dùng nhiều liên từ chỉ thời gian khác như when hoặc Until. Nhưng ở mỗi cấu trúc lại được sử dụng với mục đích khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn phân biệt cấu trúc by the time với từ when/until. 

Phân biệt cấu trúc by the time và when

Cấu trúc by the time dùng để nhấn mạnh một hành động kết thúc trước một thời điểm hoặc hành động khác. Ngược lại, cấu trúc When dùng để diễn tả hai hàng động hoặc sự kiện xảy ra liên tiếp nhau.

    Ví dụ:

    • I will finish my homework by the time you come back. (Tôi sẽ làm xong bài tập về nhà trước khi bạn trở về.) --> Hành động làm bài tập kết thúc trước hành động bạn trở về.
    • When I finish my homework, I will watch TV. (Khi tôi làm xong bài tập về nhà, tôi sẽ xem TV.) --> Hai hành động xảy ra liên tiếp nhau.

    Phân biệt cấu trúc by the time và when/until 

    Phân biệt cấu trúc by the time và until

    Cả by the time và until đều mang nghĩa là "cho đến khi". Tuy nhiên, by the time chỉ một thời điểm cụ thể còn until diễn tả một khoảng thời gian kéo dài, từ thời điểm này đến thời điểm khác.

    Ví dụ:

    • I will wait until he calls me. (Tôi sẽ đợi cho đến khi anh ấy gọi cho tôi.) --> Tôi sẽ tiếp tục đợi cho đến khi nhận được cuộc gọi.
    • By the time he calls me, I will have finished my work. (Đến khi anh ấy gọi cho tôi, tôi sẽ làm xong việc rồi.) --> Tôi sẽ hoàn thành công việc trước khi nhận được cuộc gọi.

    Cấu trúc by the time dùng đễ diễn tả 1 hành động hoàn thành trước một hành động khác. Ngược lại, cấu trúc until diễn tả hành động vẫn tiếp diễn cho đến khi hành động khác xảy ra.

    Ví dụ:

    • By the time I got home, my favorite TV show had already started. (Đến khi tôi về nhà thì chương trình truyền hình yêu thích của tôi đã bắt đầu rồi.) --> Chương trình truyền hình đã bắt đầu và diễn ra trước khi tôi về nhà.
    • I will wait until the bus comes. (Tôi sẽ đợi cho đến khi xe buýt đến.) --> Tiếp tục đợi cho đến khi xe buýt đến.

    Xem thêm:

    => CẤU TRÚC FORGET TRONG TIẾNG ANH

    => TỔNG HỢP KIẾN THỨC CẤU TRÚC OTHERWISE

    => CẤU TRÚC WHY DON’T WE

    Bài tập cấu trúc by the time

    Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách dùng by the time, cùng luyện tập với Langmaster trong những bài tập dưới đây nhé

    Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

    1. By the time Hoa ______ her studies, she ______ in Ho Chi Minh for 6 years.

    A. finished – had been      B. finished – has been         C. finishes – had been          D. finished – will have been

    2. By the time I arrived home, my mother (leave)________.

    A. left                 B. had left                  C. leaves             D. will have left

    3. By the time my sister gets home, my father _____ in bed.

    A. will be        B. am being           C. am             D.would be

    4. _____ 2020, my father  will have been working for D.S company for 20 years.

    A. By the time      B. When          C. In         D. By

    5. By the time the teacher ______ to the class, we will have completed this assignment.

    A. will come        B. came               C. has come             D. comes

    ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

    >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

    Bài 2: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

    1. Lan (finish) ____ breakfast by the time she left the house.

    2. By the time my brother came to Paris, he (live) ____ in NewYork.

    3. She (have) ____ lunch by the time the others came into the restaurant.

    4. It (rain) ____  for five days by the time the storm came last day.

    5. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) ____ off.

    6. They had had dinner by the time we (take) ____ a look around the shops.

    7. The light (go) ____ out by the time we got out of the office.

    8. My friend (explain) ____ everything clearly by the time we started our work.

    9. My brother had watered all the plants in the garden by the time my father (come)____ home.

    10. By the time you arrive, she (write) ____ the essay.

    Đáp án

    Bài tập 1:

    1. A                     2. B               3. A                     4. A                           5. D

    Bài tập 2:

    1. had finished        2. had lived                  3. had had                     4. had rained

    5. will have taken    6. Took                  7. had gone                        8. had explained

    9. came                                 10. will have written.

    Bài viết trên, Langmaster đã cung cấp đến bạn những kiến thức cơ bản xung quanh cấu trúc by the time. Hãy luyện tập hàng ngày để ghi nhớ tốt hơn và sử dụng linh hoạt trong đời sống nhé. Cũng đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan trên website Langmaster. 

    Những câu hỏi liên quan:

    Trước và sau by the time dùng thì gì?

    By the time là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành. Mệnh đề chứa by the time chia thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn. Mệnh đề còn lại dùng thì hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành.

    Cấu trúc by the time

    • By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành)
    • By the time + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + V2 (quá khứ hoàn thành)

    Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    • Chứng chỉ IELTS 7.5
    • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

    • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
    • Học online chất lượng như offline.
    • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
    • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

    Chi tiết


    Bài viết khác