Cấu trúc Before: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
Mục lục [Ẩn]
Before đóng vai trò vừa là liên từ, giới từ hoặc trạng từ trong câu. Cấu trúc before được sử dụng phổ biến trong các kỳ thi. Tuy nhiên, cấu trúc before là gì? Trước và sau cấu trúc before là thì gì? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay.
1. Before là gì?
Before mang nghĩa là “trước đó”. Trong câu, before có thể được dùng như một giới từ, trạng từ hoặc từ nối. Cấu trúc before dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác.
Ví dụ:
- My mother knew I was out of school before I told her. (Mẹ tôi đã biết tôi nghỉ học trước khi tôi nói với bà ấy.)
- You have to do your homework before going to school. (Bạn phải làm bài tập về nhà trước khi đến trường.)
- Remember to wash your hands before eating. (Hãy nhớ rửa tay trước khi ăn nhé.)
- I studied the lesson carefully before the teacher checked it. (Tôi đã học kĩ bài trước khi cô giáo kiểm tra.)
Xem thêm:
Before là gì?
2. Vị trí của cấu trúc before
Trong câu, mệnh đề before có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề còn lại. Nếu cấu trúc before đứng trước thì hai mệnh đề sẽ được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
- Before going to the party, I put on gorgeous makeup. (Trước khi đến bữa tiệc, tôi đã trang điểm lộng lẫy.)
- I booked movie tickets before everyone went out. (Tôi đã đặt vé xem phim trước khi mọi người đi chơi.)
3. Cách dùng cấu trúc before
3.1 Cấu trúc before ở quá khứ
Cấu trúc before ở quá khứ thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Mệnh đề trước before được chia theo thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề sau before sẽ ở dạng quá khứ đơn.
Cấu trúc: Before + Quá khứ đơn, Quá khứ hoàn thành
Hoặc: Quá khứ hoàn thành + before + Quá khứ đơn
Ví dụ:
- Before I won the gold medal, I had to practice very hard. (Trước khi tôi đạt huy chương vàng, tôi đã phải luyện tập rất vất vả.)
- Before you came, my mother went to the market. (Trước khi bạn đến, mẹ tôi đã đi chợ rồi.)
Xem thêm:
3.2 Cấu trúc before ở hiện tại
Cấu trúc before ở thì hiện tại thường dùng để nói về một thói quen của ai đó trước khi làm một việc gì. Mệnh đề trước before sử dụng thì hiện tại đơn, mệnh đề sau before cũng sử dụng ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: Before + Hiện tại đơn, Hiện tại đơn
Hoặc: Hiện tại đơn + before + Hiện tại đơn
Ví dụ:
- Before I go to bed, my mother often tells me fairy tales. (Trước khi tôi đi ngủ, mẹ tôi thường kể chuyện cổ tích cho tôi nghe.)
- Before starting the presentation, my brother prepared very carefully. (Trước khi bắt đầu thuyết trình, anh trai tôi chuẩn bị rất kỹ.)
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
3.3 Cấu trúc before ở tương lai
Cấu trúc before ở tương lai dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trước một hành động, sự việc khác. Mệnh đề trước before sử dụng thì tương lai đơn, mệnh đề sau before sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: Before + Hiện tại đơn, Tương lai đơn
Hoặc: Tương lai đơn + before + Hiện tại đơn
Ví dụ:
- My brother will be home before my parents call him. (Anh trai tôi sẽ về nhà trước khi bố mẹ tôi gọi điện cho anh ấy.)
- Before I leave, we will have beefsteak. (Trước khi tôi rời đi, chúng tôi sẽ đi ăn beefsteak.)
4. Phân biệt cấu trúc before và after
Cấu trúc before diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác, còn cấu trúc after diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác.
Cụ thể, cách dùng cấu trúc after như sau:
- Cấu trúc 1: After + Thì quá khứ đơn, Thì hiện tại đơn
Là cấu trúc dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện xảy ra trong quá khứ và để lại hậu quả đến hiện tại.
Ví dụ:
- After drinking coffee, I couldn't sleep all night. (Sau khi uống cafe, tôi bị mất ngủ cả đêm.)
- After renovating the house, we have a much more comfortable living space. (Sau khi cải tạo lại ngôi nhà, chúng tôi có không gian sống thoải mái hơn rất nhiều.)
- Cấu trúc 2: After + Thì hiện tại hoàn thành/Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn
Cấu trúc dùng để diễn tả một hành động, sự việc được thực hiện kế tiếp một hành động, sự việc khác.
Ví dụ:
- After coming home from school, I will go play basketball with my friends. (Sau khi đi học về, tôi sẽ đi chơi bóng rổ cùng bạn bè.)
- After dinner, the whole family will spend time together. (Sau bữa tối, cả gia đình sẽ dành thời gian cho nhau.)
- Cấu trúc 3: After + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn
Là cấu trúc dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và để lại kết quả nhất định.
Ví dụ:
- After the film was released, it was highly appreciated by the audience. (Sau khi bộ phim được công chiếu, nó đã được khán giả đánh giá rất cao.)
- After they broke up, she broke down a lot. (Sau khi họ chia tay, cô ấy đã suy sụp rất nhiều.)
Phân biệt cấu trúc before và after
5. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc before
Ngoài giữ vai trò là một liên từ trong câu thì cấu trúc before còn được sử dụng trong cấu trúc đảo ngữ.
Ví dụ:
- Never before have I seen such a beautiful sunset. (Chưa bao giờ tôi thấy một hoàng hôn đẹp như vậy.)
- Seldom had I felt so happy before. (Hiếm khi tôi cảm thấy hạnh phúc như vậy trước đây.)
- Nếu mệnh đề chứa before đứng ở đầu câu thì hai mệnh đề sẽ được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ:
- Before moving back to my hometown, my family had a very full life. (Trước khi chuyển về quê, gia đình tôi đã có một cuộc sống rất đủ đầy.)
- Before going home, I will go out with my friends. (Trước khi về nhà, tôi sẽ đi chơi cùng bạn bè.)
- Khi hai chủ ngữ giống nhau thì mệnh đề chứa before có thể lược bỏ chủ ngữ, động từ có thể chuyển sang dạng V-ing.
Ví dụ:
- Before going out, I will have to do my homework. (Trước khi ra ngoài, tôi sẽ phải làm bài tập về nhà.)
- Before I got a 10, I stayed up all night studying. (Trước khi đạt được điểm 10, tôi thức cả đêm để học bài.)
Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc before
6. Bài tập cấu trúc before có đáp án chi tiết
Bài tập
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. My brother came to see me before he (board)_____the plane back home.
2. My mother (move) _____house before I found her.
3. I (come) here _____ before my boyfriend.
4. Lan should wash her hands before (eat)_____.
5. My child needs to (do) _____ homework before going to school.
6. My father (finish)_____the cake before he returned.
7. The room will be cleaned before Linh (move)_____in.
8. Before (choose) _____a school, I need to determine my passions.
Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc before và after
1. I played soccer after I got home from school.
=> Before……………………………………………………….
2. Before my mother left the house, she had brought an umbrella.
=> After……………………………………………………….
3. After my sister graduated from college, she found a good new job.
=> Before……………………………………………………….
4. Linh left after the pool party was over.
=> Before……………………………………………………….
5. My brother always eats breakfast before he goes to work.
=> After………………………………………………………
Bài tập về cấu trúc before
Đáp án
Bài tập 1:
1. Boarded
2. Moved
3. Came/ will come/ is going to come
4. Eating
5. Do
6. Finished
7. Move
8. Choosing
Bài tập 2:
1. Before I played soccer, I had got home from school.
2. After my mother had brought an umbrella, she left the house.
3. Before my sister found a good job, Lisa had graduated from college.
4. Before Linh left, the pool party had been over.
5. After my brother always eats breakfast, he goes to work.
Phía trên là toàn bộ về cách sử dụng cấu trúc before để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình.
Những câu hỏi thường gặp:
Trước và sau before dùng thì gì?
- Ở quá khứ: Mệnh đề trước before chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề sau before sẽ ở dạng quá khứ đơn.
- Ở hiện tại: Mệnh đề trước before sử dụng thì hiện tại đơn, mệnh đề sau before cũng sử dụng ở thì hiện tại đơn.
- Ở tương lai: Mệnh đề trước before sử dụng thì tương lai đơn, mệnh đề sau before sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
Công thức before trong tiếng Anh
- Before + Quá khứ đơn, Quá khứ hoàn thành.
- Before + Hiện tại đơn, Hiện tại đơn.
- Before + Hiện tại đơn, Tương lai đơn.
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!