HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Cấu trúc Before: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Before đóng vai trò vừa là liên từ, giới từ hoặc trạng từ trong câu. Cấu trúc before được sử dụng phổ biến trong các kỳ thi. Tuy nhiên, cấu trúc before là gì? Trước và sau cấu trúc before là thì gì? Hãy cùng Langmaster khám phá ngay.

1. Before là gì?

Before mang nghĩa là “trước đó”. Trong câu, before có thể được dùng như một giới từ, trạng từ hoặc từ nối. Cấu trúc before dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác.

Ví dụ:

  • My mother knew I was out of school before I told her. (Mẹ tôi đã biết tôi nghỉ học trước khi tôi nói với bà ấy.)
  • You have to do your homework before going to school. (Bạn phải làm bài tập về nhà trước khi đến trường.)
  • Remember to wash your hands before eating. (Hãy nhớ rửa tay trước khi ăn nhé.)
  • I studied the lesson carefully before the teacher checked it. (Tôi đã học kĩ bài trước khi cô  giáo kiểm tra.)

Xem thêm:

Cấu trúc before dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác

Before là gì?

2. Vị trí của cấu trúc before

Trong câu, mệnh đề before có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề còn lại. Nếu cấu trúc before đứng trước thì hai mệnh đề sẽ được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

  • Before going to the party, I put on gorgeous makeup. (Trước khi đến bữa tiệc, tôi đã trang điểm lộng lẫy.)
  • I booked movie tickets before everyone went out. (Tôi đã đặt vé xem phim trước khi mọi người đi chơi.)

Vị trí của cấu trúc before trong câu

3. Cách dùng cấu trúc before

3.1 Cấu trúc before ở quá khứ

Cấu trúc before ở quá khứ thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Mệnh đề trước before được chia theo thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề sau before sẽ ở dạng quá khứ đơn.

Cấu trúc: Before + Quá khứ đơn, Quá khứ hoàn thành

Hoặc: Quá khứ hoàn thành + before + Quá khứ đơn

Ví dụ:

  • Before I won the gold medal, I had to practice very hard. (Trước khi tôi đạt huy chương vàng, tôi đã phải luyện tập rất vất vả.)
  • Before you came, my mother went to the market. (Trước khi bạn đến, mẹ tôi đã đi chợ rồi.)

Cấu trúc before ở quá khứ

Xem thêm:

3.2 Cấu trúc before ở hiện tại

Cấu trúc before ở thì hiện tại thường dùng để nói về một thói quen của ai đó trước khi làm một việc gì. Mệnh đề trước before sử dụng thì hiện tại đơn, mệnh đề sau before cũng sử dụng ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: Before + Hiện tại đơn, Hiện tại đơn

Hoặc: Hiện tại đơn + before + Hiện tại đơn

Ví dụ:

  • Before I go to bed, my mother often tells me fairy tales. (Trước khi tôi đi ngủ, mẹ tôi thường kể chuyện cổ tích cho tôi nghe.)
  • Before starting the presentation, my brother prepared very carefully. (Trước khi bắt đầu thuyết trình, anh trai tôi chuẩn bị rất kỹ.)

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

3.3 Cấu trúc before ở tương lai

Cấu trúc before ở tương lai dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra trước một hành động, sự việc khác. Mệnh đề trước before sử dụng thì tương lai đơn, mệnh đề sau before sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc: Before + Hiện tại đơn, Tương lai đơn

Hoặc: Tương lai đơn + before + Hiện tại đơn

Ví dụ:

  • My brother will be home before my parents call him. (Anh trai tôi sẽ về nhà trước khi bố mẹ tôi gọi điện cho anh ấy.)
  • Before I leave, we will have beefsteak. (Trước khi tôi rời đi, chúng tôi sẽ đi ăn beefsteak.)

Cấu trúc before ở tương lai

4. Phân biệt cấu trúc before và after

Cấu trúc before diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác, còn cấu trúc after diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác.

Cụ thể, cách dùng cấu trúc after như sau:

- Cấu trúc 1: After + Thì quá khứ đơn, Thì hiện tại đơn

Là cấu trúc dùng để diễn tả một hành động, sự việc hoặc sự kiện xảy ra trong quá khứ và để lại hậu quả đến hiện tại.

Ví dụ:

  • After drinking coffee, I couldn't sleep all night. (Sau khi uống cafe, tôi bị mất ngủ cả đêm.)
  • After renovating the house, we have a much more comfortable living space. (Sau khi cải tạo lại ngôi nhà, chúng tôi có không gian sống thoải mái hơn rất nhiều.)

- Cấu trúc 2: After + Thì hiện tại hoàn thành/Thì hiện tại đơn, Thì tương lai đơn

Cấu trúc dùng để diễn tả một hành động, sự việc được thực hiện kế tiếp một hành động, sự việc khác.

Ví dụ:

  • After coming home from school, I will go play basketball with my friends. (Sau khi đi học về, tôi sẽ đi chơi bóng rổ cùng bạn bè.)
  • After dinner, the whole family will spend time together. (Sau bữa tối, cả gia đình sẽ dành thời gian cho nhau.)

- Cấu trúc 3: After + Thì quá khứ đơn, Thì quá khứ đơn

Là cấu trúc dùng để diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ và để lại kết quả nhất định.

Ví dụ:

  • After the film was released, it was highly appreciated by the audience. (Sau khi bộ phim được công chiếu, nó đã được khán giả đánh giá rất cao.)
  • After they broke up, she broke down a lot. (Sau khi họ chia tay, cô ấy đã suy sụp rất nhiều.)

Phân biệt cấu trúc before và after

Phân biệt cấu trúc before và after

5. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc before 

Ngoài giữ vai trò là một liên từ trong câu thì cấu trúc before còn được sử dụng trong cấu trúc đảo ngữ.

Ví dụ:

  • Never before have I seen such a beautiful sunset. (Chưa bao giờ tôi thấy một hoàng hôn đẹp như vậy.)
  • Seldom had I felt so happy before. (Hiếm khi tôi cảm thấy hạnh phúc như vậy trước đây.)

- Nếu mệnh đề chứa before đứng ở đầu câu thì hai mệnh đề sẽ được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

  • Before moving back to my hometown, my family had a very full life. (Trước khi chuyển về quê, gia đình tôi đã có một cuộc sống rất đủ đầy.)
  • Before going home, I will go out with my friends. (Trước khi về nhà, tôi sẽ đi chơi cùng bạn bè.)

- Khi hai chủ ngữ giống nhau thì mệnh đề chứa before có thể lược bỏ chủ ngữ, động từ có thể chuyển sang dạng V-ing.

Ví dụ:

  • Before going out, I will have to do my homework. (Trước khi ra ngoài, tôi sẽ phải làm bài tập về nhà.)
  • Before I got a 10, I stayed up all night studying. (Trước khi đạt được điểm 10, tôi thức cả đêm để học bài.)

null

Một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc before 

6. Bài tập cấu trúc before có đáp án chi tiết

Bài tập

Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. My brother came to see me before he (board)_____the plane back home.

2. My mother (move) _____house before I found her.

3. I (come) here _____ before my boyfriend.

4. Lan should wash her hands before (eat)_____.

5. My child needs to (do) _____ homework before going to school.

6. My father (finish)_____the cake before he returned.

7. The room will be cleaned before Linh (move)_____in.

8. Before (choose) _____a school, I need to determine my passions.

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc before và after

1. I played soccer after I got home from school.

=> Before……………………………………………………….

2. Before my mother left the house, she had brought an umbrella.

=> After……………………………………………………….

3. After my sister graduated from college, she found a good new job.

=> Before……………………………………………………….

4. Linh left after the pool party was over.

=> Before……………………………………………………….

5. My brother always eats breakfast before he goes to work.

=> After………………………………………………………

null

Bài tập về cấu trúc before

Đáp án

Bài tập 1:

1. Boarded

2. Moved

3. Came/ will come/ is going to come

4. Eating

5. Do

6. Finished 

7. Move

8. Choosing 

Bài tập 2: 

1. Before I played soccer, I had got home from school.

2. After my mother had brought an umbrella, she left the house.

3. Before my sister  found a good job, Lisa had graduated from college.

4. Before Linh left, the pool party had been over.

5. After my brother always eats breakfast, he goes to work.

Phía trên là toàn bộ về cách sử dụng cấu trúc before để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. 

Những câu hỏi thường gặp:

Trước và sau before dùng thì gì?

  • Ở quá khứ: Mệnh đề trước before chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề sau before sẽ ở dạng quá khứ đơn.
  • Ở hiện tại: Mệnh đề trước before sử dụng thì hiện tại đơn, mệnh đề sau before cũng sử dụng ở thì hiện tại đơn.
  • Ở tương lai: Mệnh đề trước before sử dụng thì tương lai đơn, mệnh đề sau before sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

Công thức before trong tiếng Anh

  • Before + Quá khứ đơn, Quá khứ hoàn thành.
  • Before + Hiện tại đơn, Hiện tại đơn.
  • Before + Hiện tại đơn, Tương lai đơn.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác