Thì quá khứ tiếp diễn là phần kiến thức cơ bản và quan trọng khi học tiếng Anh. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có kèm đáp án sau đây sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức và luyện tập sử dụng loại thì này chuẩn xác nhất. Cùng Langmaster tham khảo ngay nhé!
1.Lý thuyết cần nắm về quá khứ tiếp diễn
Trước khi bắt tay vào thực hành làm các bài tập thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta cùng tổng hợp lại kiến thức căn bản về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn ngay sau đây:
1.1 Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn được chia làm 3 dạng bao gồm: Dạng khẳng định, dạng phủ định và dạng nghi vấn. Cấu trúc cụ thể của 3 dạng như sau:
- Dạng khẳng định
Cấu trúc: S + was/were + V-ing.
Trong đó:
I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ: We were discussing our project before she arrived: Chúng tôi đã đang bàn luận về dự án của chúng tôi trước khi cô ấy đến.
- Dạng phủ định
Cấu trúc: S + was/were + not + V-ing
Ví dụ: When my mom come home, I wasn’t doing my homework yesterday. Hôm qua tôi không làm bài tập khi mẹ tôi về đến nhà.
- Dạng câu nghi vấn
Cấu trúc câu hỏi: Was / Were + S + V-ing?
Cấu trúc câu trả lời:
Yes, S + was/were.
No, S + wasn’t/weren’t.
Ví dụ:
Was she working at 8 a.m yesterday? Hôm qua lúc 8h sáng cô ấy có đang làm việc không
1.2 Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Chỉ 1 hành động đã xảy ra rồi và nó kéo dài một thời gian ở trong quá khứ.
Ví dụ: Was she working from 8 a.m to 5 p.m yesterday? Từ 8h sáng đến 5h chiều hôm qua cô ấy có đang làm việc không?
- Trường hợp 2: Chỉ 1 hành động đã xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ.
Ví dụ: We were having breakfast at 6 a.m last Sunday: Chủ nhật tuần trước lúc 6h sáng chúng tôi đang ăn sáng.
- Trường hợp 3: Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì bị một hành động khác chen ngang vào, hành động diễn ra dài hơn dùng Thì quá khứ tiếp diễn, hành động diễn ra ngắn hơn Thì quá khứ đơn.
Ví dụ: When she came yesterday, I was taking a bath: Hôm qua lúc cô ấy đến thì tôi đang tắm.
1.3 Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thông qua những dấu hiệu sau đây:
- Dấu hiệu 1: Trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ + thời điểm xác định
– at + giờ + thời gian ở quá khứ: at 6 o’clock last night.
– at this time + thời gian ở quá khứ: at this time 2 years ago
– in + năm: in 1998, in 2000
– in the past
- Dấu hiệu 2: Ở trong câu chứa “when” và diễn tả 1 hành động xảy ra chen ngang 1 hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: When she came home, I was sleeping
2. Tổng hợp bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án
Langmaster cung cấp đến bạn những bài tập thì quá khứ tiếp diễn thường gặp nhất giúp bạn tổng hợp kiến thức nhanh chóng và nắm chắc điểm cao trong các kỳ thi. Cùng luyện tập ngay nhé!
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn 1: Chia động từ trong ngoặc đơn dưới dạng quá khứ tiếp diễn
- It was raining outside while I…….(sleep).
- I saw a small cat when I……..(wait) in line.
- At this time last month, I…………(study) at home.
- We………..(walk) down the street when it began to rain.
- While I………(read) book in my room, my mom……….(cook) in the kitchen.
>> Đáp án:
1 - was sleeping
2 - was waiting
3 - was studying
4 - were walking
5 - was reading, was cooking
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn 2: Chọn động từ ở dạng phù hợp để hoàn thành những câu sau.
- Yesterday, Mary………..(have) a bath when I………..(come) home.
A- have - come
B- has - comes
C- was having - was coming
D- was having - came
- While she………..(sing) in the bathroom, I……….(cook) the meal.
A- were singing - cooked
B- was singing - cooked
C- was singing - was cooking
D- were singing - were cooking
- Jack……….(wait) for him when I………(arrive).
A- was waiting - arrived
B- waited - arrived
C- was singing - was arriving
D- were singing - arrived
- Last night, I………(do) my homework when Mary suddenly………(shout)
A- do - shout
B- was doing - shouted
C- did - was shouting
D- was doing - was shouting
- Yesterday I……….(see) Tom in the library. He……….(read) a book.
A- saw - was reading
B- saw - read
C- was seeing - was reading
D- see - reads
>> Đáp án:
1 - D, 2 - C, 3- A, 4- B, 5- A
Bài tập thì quá khứ tiếp diễn 3: Chọn đúng thì của các câu câu sau đây
- What were you doing/ did you do when she arrived?
- Helen was eating/ ate noodles every day last month.
- Did you find/ Were you finding your bag yesterday?
- We were watching/ watched film all day.
- They didn’t come/ weren’t come to Thailand last summer.
>> Đáp án:
- were you doing
- ate
- Did you find
- watching
- didn’t come
Như vậy Langmaster vừa giúp bạn tổng hợp các bài tập thì quá khứ tiếp diễn kèm đáp án chi tiết. Hy vọng bạn bài tập này sẽ giúp bạn biết cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh một cách chuẩn xác nhất. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao trình độ của mình nhé!