HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT, KÈM ĐÁP ÁN

Cùng ôn tập và nắm vững các kiến thức về loại thì này bằng cách thực hành làm các bài tập thì tương lai đơn. Trước khi làm bài, bạn hãy ôn lại những lý thuyết căn bản trước. Thì tương lai đơn (Simple Future) là một thì thường được dùng nhiều cả trong văn nói và văn viết. Cùng thực hành với Langmaster các dạng bài tập thường gặp nhất bên dưới nhé!

Xem thêm:

I. Tóm tắt lý thuyết thì tương lai đơn

Bạn đang muốn thực hành bài tập thì tương lai đơn nhưng bạn đã nắm chắc lý thuyết về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì này chưa? Hãy cùng Langmaster tổng ôn lại một chút nhé!

1. Công thức

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong tương lai và không có quyết định trước thời điểm nói. Đó là những hành động “bộc phát”.

1.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: S + will/shall + V-inf

Lưu ý: Chúng ta có thể viết tắt will thành ‘ll (I will -> I’ll, she will -> she’ll,...)

Ví dụ:

  • I will help my aunt take care of her children tomorrow morning.

(Tôi sẽ giúp cô trông nom mấy đứa trẻ vào sáng mai).

  • I will buy a dress tomorrow.

(Tôi sẽ mua một chiếc váy vào ngày mai)

1.2. Câu phủ định

Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf

Lưu ý: Will not = Won’t

Ví dụ:

  • I won’t come to his house tomorrow.

(Tôi sẽ không tới nhà của anh ta vào ngày mai)

  • I won’t tell him the truth.

(Tôi sẽ không nói sự thật với anh ấy đâu).

1.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?

Câu trả lời:

  • Yes, S + will
  • No, S + will not (won’t)

Ví dụ:

  • Will you help me take care of my cat tomorrow morning?

(Cháu sẽ giúp đỡ cô trông con mèo này vào sáng mai chứ?)

  • Will you marry me?

(Bạn sẽ cưới tôi chứ?)

Cấu trúc thì tương lai đơn
Cấu trúc thì tương lai đơn

2. Cách dùng

Thì tương lai đơn được sử dụng trong những trường hợp sau:

Trường hợp 1: Thì tương lai đơn thường dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • We will come back next week.

(Chúng tôi sẽ rời khỏi vào tuần tới)

  • I will do it tomorrow.

(Tôi sẽ làm nó vào ngày mai)

Trường hợp 2: Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt ý kiến, đưa ra 1 lời hứa hoặc một quyết định ngay lúc nói.

Ví dụ:

  • I think she will win.

(Tôi nghĩ cô ấy sẽ thắng)

  • I think he won’t come and join my party.

(Tôi nghĩ anh ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của tôi đâu.)

Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn

Trường hợp 3: Thì tương lai đơn được sử dụng để đưa ra một lời đề nghị, yêu cầu hoặc 1 lời mời với người khác.

Ví dụ:

  • Will you sing a song with me?

(Bạn sẽ hát 1 bài với tôi chứ?)

  • Will you pass me the pencil, please?

(Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)

Trường hợp 4: Thì tương lai đơn trong câu điều kiện loại I

Ví dụ:

  • If you study hard, you will pass the exam.

(Nếu bạn học tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ vượt qua bài kiểm tra)

  • If you plant flowers, your garden will be beautiful.

(Nếu bạn trồng nhiều hoa, khu vườn của bạn sẽ rất đẹp)

Trường hợp 5: Dùng để diễn đạt lời hứa.

Ví dụ:

  • I promise I will write to my parents every day.

(Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho bố mẹ mỗi ngày.)

  • His sister will never tell anyone about this.

(Chị anh ta sẽ không nói với ai về việc này.)

Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn

3. Dấu hiệu nhận biết

Khi bạn gặp những từ sau đây trong 1 câu tiếng Anh thì bạn cần sử dụng thì tương lai đơn. Những dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn:

Dấu hiệu 1: Có trạng từ chỉ thời gian

  • “In” + thời gian: in 3 minutes, in 2 weeks
  • Next day/ week/ month/ year: Ngày/ tuần/ tháng/ năm tiếp theo.
  • Soon: Lại
  • Tomorrow: Ngày mai

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Dấu hiệu 2: Có những động từ thể hiện quan điểm

  • Think/ believe/ assume/ suppose: Nghĩ, tin rằng, cho rằng.
  • Promise: Hứa
  • Hope, expect: Hy vọng

Dấu hiệu 3: Có những trạng từ thể hiện quan điểm

  • Perhaps, probably, maybe: có lẽ
  • Supposedly: cho là, giả sử

Tìm hiểu chi tiết hơn về các thì khác:

4. Video hướng dẫn cách dùng thì tương lai đơn

THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT

II. Các bài tập thì tương lai đơn có đáp án

Để ôn lại kiến thức, cùng thực hành ngay những bài tập thì tương lai đơn từ cơ bản đến nâng cao dưới đây.

1. Các bài tập thì tương lai đơn cơ bản

Các bài tập cơ bản và có đáp án:

1.1. Bài tập

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây để hoàn thành câu.

Câu 1. Her brother (be) ___ home at 6 o’clock.

  1. will be
  2. is
  3. are

Câu 2. She is late. Don’t worry! She (come) ___

  1. comes
  2. will come
  3. come

Câu 3. I’m hot. I (turn) ___ on the air conditioner.

A will turn

  1. turn
  2. turns

Câu 4. I think he (be) ___ at home by 8 pm.

  1. am
  2. be
  3. will be

Câu 5. If my sister passes the exam, she (be) ___ happy.

  1. will be
  2. is
  3. be

Câu 6. Go and tidy your room! Your mother (not do) ___ it.

  1. don’t do
  2. will not do
  3. doesn’t do

Câu 7. I'm afraid Linh (not attend) ___ the party tomorrow.

  1. won’t attend
  2. don’t attend
  3. did not attend

Câu 8. I (meet) ___ her later.

  1. will meet
  2. meet
  3. meets

Câu 9. What time ___ she (arrive) ___?

  1. does/ arrive
  2. will/ arrive
  3. do/ arrive

Câu 10. If it rains, my parents (not go) ___ to the beach.

  1. don’t go
  2. doesn’t go
  3. won’t go

Bài tập 2: Chia động từ

  1. ___ you (take) ___ a trip to China next year?
  2. We (build) ___ a new bridge in this province next week?
  3. Tomorrow, her mother (send) ___ the letter to Ha Noi City.
  4. My dad (send) ___ the letter when he goes to the post office.
  5. If it rains, we (stay) ___ at home.
  6. I think my team (win) ___ the game.
  7. If my sister fail this test, her mother (take) ___ away her iPad.
  8. His sister (be) ___ an actress.
  9. Hoa (not visit) ___ tomorrow.
  10. You (run) ___ to the school.

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì tương lai đơn

  1. I (travel) around the world.
  2. I think It (rain) tomorrow.
  3. I (return) at 10 a.m
  4. Maybe we (stay) at the resort.
  5. It (be) a very cold winter.
  6. We (drink) a cup of tea. 
  7. MU (win) this game.
  8. I (phone) you if you want.
  9. If I sleep early, I (have) good health.
  10. She is afraid her mother (go) out tonight. 

Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn bên dưới

Tomorrow, students _____ (assemble) in the school playground at 08:00 am, to go to Du Dong Village.  They ___ (have) their school picnic.  The bus _____ (arrive) at 8 am, sharp.  We ____ (reach) the Du Donh Village at around 10 am.  On reaching, students _____ (go) around to see various displays.  The staff at the spot _____ (welcom) the students with flowers and scent perfumes.  They _____ (offer) the student’s snacks.  After they eat their snacks, children _____ (play) in the park.  Around 12 am, all students ____ (assemble) for lunch.  They ____ (sit) in a circle and _____ (sing) songs.  At around 5 pm, students ____ (gather) near the bus.  They ____  (board) the bus in a queue.  At around 7 pm, they ____ (reach) school.  Their parents ____ (pick) them up from school.

Bài tập 5: Sắp xếp lại các từ sau

  1. turn/ butterfly/ the/ a/ turn/ will/ beautiful/ caterpillar.
  2. where/ stay/ when/ will/ Hawaii/ we/ visit/ they/?
  3. Sunny/ I/ will/ out/ not/ go/ if/ it.

1.2. Đáp án

Bài tập 1:

  1. A
  2. B
  3. A
  4. C
  5. A
  6. B
  7. A
  8. A
  9. B
  10. C

Bài tập 2:

  1. will you take
  2. will build
  3. will send
  4. will send
  5. will stay
  6. will win
  7. will take
  8. will be
  9. won’t visit
  10. will run

Bài tập 3:

  1. will travel
  2. will rain
  3. will return
  4. will stay
  5. will be
  6. will drink
  7. will win
  8. will phone
  9. will have
  10. will go

Bài tập 4:

  1. will assemble
  2. will have
  3. will arrive
  4. will reach
  5. will go
  6. will welcome
  7. will offer
  8. will play
  9. will assemble
  10. will sit
  11. will sing
  12. will gather
  13. will board
  14. will reach
  15. will pick

Bài tập 5:

  1. The caterpillar will turn into a beautiful butterfly.
  2. Where will we stay when we visit Hawaii?
  3. I will go out if it is sunny.

2. Các bài tập thì tương lai đơn nâng cao

Bài tập thì tương lai đơn có đáp án
Bài tập thì tương lai đơn có đáp án

2.1. Bài tập

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc kép để hoàn thành câu

  1. I promise I (go)...........home on time. 
  2. If It doesn't sunny, they…………(not/go) down the street.
  3. I guess my mom…………(not/come) to the party tonight.
  4. I’m afraid I……….(not/be) able to go out with my brother tomorrow.
  5. If you afford it, you………….(achieve) your goal. 
  6. Okay, I………..(phone) you tonight.
  7. If his friend doesn't go faster, she………..(miss) the bus
  8. Be quiet! My teacher………..(kick) him out of the classroom.
  9. Are you thirsty? I……….(buy) you a bottle of water.
  10. I think I……….(move) back to my hometown. 

Bài tập 2: Viết lại các câu dưới đây và sử dụng các từ cho sẵn

Câu 1. Her mother/ rain/ tomorrow/ say/ it.

Câu 2. Go to the supermarket/ she/ I/ if/ with me/ go.

Câu 3. His friends/ not/ angry/ be/ with/ he.

Câu 4. Later/ help/ Jane/ us.

Câu 5. Meet/ at the park/ I/ him.

Câu 6. Fail/ Lam/ sad/ fail/ she/ be/ this test/ if.

Câu 7. Leave/ when/ my parents/ will?

Câu 8. Get the job/ he/ will.

Câu 9. Soon/ my dad/ arrive/ will?

Câu 10. Cook/ what/ will/ we?

Bài tập 3: Chia động từ theo đúng thì của nó

  1. When they get home, they ___________ (have) dinner.
  2. I know his family ___________ (feel) very happy if they win the match.
  3. They’ve already decided on our next summer holiday. They ____________ (do) a tour of China.
  4. My mom thinks that the Take That concert __________ (be) really exciting.
  5. “What are your plans for this morning?” I ________ (meet) my friends and then go to her birthday party.
  6. If my students revise for the exam, I’m sure they ________ (get) a good result.
  7. The weather forecast is bad for next week. It _________ (be) very rainy.
  8. She can’t come to the march next week. She ___________ (look after) my cousins.
  9. In the future, She thinks humans ___________ (wipe out) many different species.
  10. My mother is buying some butter and eggs because she _________ (make) a cake later.

Bài tập 4: Hoàn thành các đoạn hội thoại sau

  1. A: There's someone at the door.

B: I (get) it.

  1. A: I'm moving house tomorrow.

B: I (come) and help you.

  1. A: I'm cold.

B: I (turn on) the fire.

  1. A: “Go and tidy your room.”

B: “I ________________ (not/ do) it!”

  1. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”

B: “Okay, I ______________ (not/ take) the bus, I'll come with you.”

  1. A: “I'm really hungry.”

B: “In that case, we ___________________ (not/ wait) for John.

Bài tập 5: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1. If he loves her job, what do he do?
  2. They spend 5 weeks in Korea with their parents to find out.
  3. The flowers die because of lack of sunshine.
  4. You think your teacher remember to do everything.
  5. If the weather stop raining soon, we will play football in the yard.

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

2.2. Đáp án

Bài tập 1:

  1. will go
  2. won’t go
  3. won’t come
  4. I won’t be 
  5. won’t achieve
  6. will phone
  7. will miss
  8. will kick
  9. will buy
  10. will move

Bài tập 2:

Câu 1. Her mother said it will rain tomorrow.

Câu 2. I will only go to the supermarket if she goes with me.

Câu 3. He won’t be angry with his friends.

Câu 4. Jane will help us later.

Câu 5. They will meet him at the park.

Câu 6. If Lam fails this test, she will be sad.

Câu 7. When will my parents leave?

Câu 8. He will not get the job.

Câu 9. Will my dad arrive soon?

Câu 10. What will we cook?

Bài tập 3:

1 - will have

2 - will feel

3 - are going to do

4 - will be

5 - am going to meet

6 - will get

7 - is going to be

8 - am going to look after

9 - will wipe out

10 - is going to make

Bài tập 4:

  1. will get
  2. will come
  3. will come
  4. won't do
  5. won't take
  6. won't wait

Bài tập 5:

  1. do she do ➔ will she do
  2. spend ➔ will spend
  3. die ➔ will die
  4. remembers ➔ will remember
  5. stop ➔ stops

Vậy là trên đây, Langmaster đã gửi tới các bạn những dạng bài tập thì tương lai đơn đầy đủ nhất. Để ôn tập lại kiến thức đã học, bạn hãy làm thêm nhiều bài tập khác hoặc thực hành luyện nói. Bạn có thể tham gia test online để kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình nhé! Chúc các bạn học tốt!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster