CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
Mục lục [Ẩn]
Để làm được bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn cần trang bị đầy đủ kiến thức về lý thuyết. Dưới đây Langmaster sẽ cung cấp tóm tắt phần lý thuyết của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và các dạng bài tập cơ bản đến nâng cao để các bạn cùng luyện tập nhé!
Xem thêm:
- TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN: CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
I. Tóm tắt lý thuyết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động hoặc một sự việc đã đang diễn ra trong quá khứ. Hành động hoặc sự việc đó sẽ kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ khác.
Để tìm hiểu về những lý thuyết cần thiết khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn cùng Langmaster đến bài viết dưới đây.
1. Công thức
Tương ứng với các dạng thức phủ định, khẳng định nên sẽ có các loại công thức phù hợp. Công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được chia ra làm 3 loại như sau:
1.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + had + been + V-ing +…
Trong cấu trúc trên:
- S (subject) là Chủ ngữ
- Had được gọi là trợ động từ
- Been là phân từ hai của động từ “to be”
- V-ing là những động từ thêm đuôi “-ing”
Ví dụ:
- I had been crying for 5 minutes before my friend came home.
(Tôi đã đang khóc trong 5 phút trước khi bạn tôi về nhà.)
- She had been working in the office for 7 hours before the phone rang.
(Cô ấy đã đang làm việc trong văn phòng 7 giờ trước khi chuông điện thoại reo.)
- The boy had been jogging for 2 hours before it rained.
(Chàng trai đã chạy bộ được 2 tiếng trước khi trời đổ mưa.)
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + had + not + been + V-ing
Ví dụ:
- She hadn't been doing her homework until her teacher reminded.
(Cô ấy đã không làm bài tập về nhà cho đến khi giáo viên của mình nhắc nhở.)
- My mom hadn't been playing sports for 3 years due to a leg injury.
(Mẹ tôi đã không chơi thể thao trong 3 năm trước đó do 1 chấn thương ở chân.)
- My sister hadn’t been doing her homework when my mom came home.
(Em gái tôi đã đang không làm bài về nhà khi mẹ tôi về nhà.)
1.3. Thể nghi vấn
1.3.1. Dạng câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Had + S + been + V-ing?
Câu trả lời:
- Yes, S + had.
- No, S + hadn’t.
Ví dụ:
- Had the boy been watching TV before I get home?
(Chàng trai có xem TV trước khi tôi về nhà không?)
- Had she been going somewhere before returning home?
(Có phải cô ấy đã đi đâu đó trước khi về nhà?)
- Had he been waiting for me for 2 hours when the match ended?
(Có phải anh ta đã đang chờ tôi trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?)
1.3.2. Dạng câu hỏi Wh-question
Cấu trúc: Wh- + had + S + been + V-ing?
Ví dụ:
- What had you been doing for 2 hour before they went to sleep last night?
(Bạn đã làm gì trong suốt 2 giờ trước khi bọn họ đi ngủ tối qua?)
- How long had she been sitting there?
(Cô ấy đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?)
Xem thêm:
- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN, NẮM CHẮC SAU 10 PHÚT
- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN - GIỎI NGAY TRONG 5 PHÚT
- CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
2. Cách sử dụng
2.1. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động trong quá khứ liên tục kéo dài. Hành động đó kết thúc ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: She had been doing her homework from the morning to noon yesterday.
(Cô ấy đã làm bài tập liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua.)
Hành động làm bài tập của cô ấy bắt đầu từ hôm qua, liên tục kéo dài từ sáng tới trưa và kết thúc vào trưa ngày hôm qua.
2.2. Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc diễn ra liên tục trong quá khứ và kết thúc khi có một sự việc khác chen vào.
Ví dụ: My sister had been playing tennis until I asked her to go to the market.
(Em gái tôi đã chơi tennis cho đến khi tôi rủ cô ấy đi chợ.)
Hành động chơi tennis của em gái diễn ra liên tục cho tới khi hành động rủ đi chợ của tôi xen vào.
2.3. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một kết quả do hành động trong quá khứ gây nên.
Ví dụ: I was so tired because I had been working all day long.
(Tôi rất mệt vì tôi đã làm việc liên tục cả ngày.)
Kết quả của việc tôi rất mệt là do nguyên nhân quá trình hoạt động, làm việc liên tục cả ngày mang lại. Vậy nên trong trường hợp này, ta cũng chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
3. Dấu hiệu nhận biết
Để làm được bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, chúng ta phải lưu ý về dấu hiệu nhận biết của loại thì này. Ngoài cách sử dụng, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn được nhận biết bằng một số cụm từ chỉ thời gian như: until then, by the time, by + mốc thời gian.
Ví dụ:
- Until then, my mom had been cooking.
(Cho đến lúc đó, mẹ tôi vẫn đang nấu ăn.)
- By the time she arrived, her son had been watching TV.
(Trước lúc cô ấy về, con trai của cô ấy vẫn đang xem TV.)
4. Video tự học thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Xem bài giảng về các thì trong tiếng Anh tại:
THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT
BÍ KÍP THUỘC LÒNG CẤU TRÚC 12 THÌ TIẾNG ANH
II. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Khi đã nắm chắc chắc các kiến thức, bạn có thể làm bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bạn nên lưu ý cấu trúc khi làm bài.
Dưới đây, Langmaster đã tổng hợp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Bạn có thể làm lần lượt để nắm chắc kiến thức từ cơ bản nhất.
1. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cơ bản
Đây là những dạng bài sử dụng kiến thức, cấu trúc cơ bản để hoàn thiện. Dưới đây là một số bài tập đặc trưng.
Các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
1.1. Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành câu
1. When they arrived the match __________________ (start).
2. He ____________________ (work) in that company for 15 years when he was made redundant.
3. She felt ill because she ________________________ (drink) 7 cups of coffee.
4. We ______________________ (study) all day, so I was tired.
5. How long ___________________ (you / live) in China when your son was born?
6. When she arrived at the airport she realized she _____________ (forget) her passport.
7. Linda __________________ (break) her ankle, so she couldn’t go skiing last year.
8. Hoa ____________________ (study) Math for 2 years when she took the exam.
9. My mom ____________________ (run), so she was hot and tired.
10. They didn’t go to the class because they _______________ (not / do) their homework.
Bài tập 2: Khoanh vào đáp án đúng để hoàn thành câu
1. The girl loves this writer’s books. She (have been reading / had been reading) them for years.
2. Her clothes were dirty because she (has been working / had been working) in the yard.
3. Where have you been? They (had been waiting / have been waiting) for you for ages.
4. Nam hasn’t decided on a career yet, but he (has been thinking / had been thinking) about it lately.
5. After my mom (has been playing / had been playing) the violin for 20 years, she joined an orchestra.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trong những câu dưới đây
1. My uncle ________ smoking in the garage.
A. has
B. had
C. had been
2. The computer ________ working well.
A. had not been
B. hadn't
C. had not
3. Had the players _____ playing by the rules?
A. been
B. have
C. be
4. Lyan ________ expecting the worst.
A. had
B. 'd been
C. had being
5. Had the worker ________ before the strike?
A. been work
B. working
C. been working
6. Our pool pump ________ running properly before the storm.
A. had not have
B. hadn't been
C. hadn't being
7. My aunt’s roommate was upset. She _____ been waiting for 2 hours.
A. had
B. has
C. have
8. She just heard about the accident. ________ been working all night?
A. Had the driver
B. Had the driving
C. Have the driver
9. They were shocked to see him. ________ been expecting him.
A. They are
B. They have
C. They'd not
10. I finally reached my older sister. ________ her all day.
A. I'd been calling
B. I have called
C. I called
Bài tập 4: Thêm các từ để các câu dưới đây có nghĩa
1. Yesterday/ she/ tired/ on/ his/ all/ night/ because/ work/ she/ report
2. Had/ she/ go to/ report/ for/ 5/ hours/ she/ came/ the/ Tops/ before/ home?
3. My/ 90/ minutes/ brother/ she/ arrived/ drive/ for/ before
4. This/ evening/ very/ tired/ because/ she/ work/ hard/ all/ Hoa/ as/ day.
5. I’d/ been/ waiting/ I/ did/ think/ that/ I/ was/ in the/ wrong/ address/ for/ 30/ minutes/ when.
Bài tập 5: Chia động từ để hoàn thành câu
1. They were very annoyed by the noise. Sure, their neighbors (have) … a party.
2. My younger brother (cry)… for almost 2 hours before lunchtime
3. If her mother and she (cook) … rice together, they had more time shopping
4. When he arrived, the cake in the fridge had been eaten. His younger brother (eat) …
5. Lam would do better on the test if he (prepare) … better
6. Yesterday morning, I felt very tired and I wanted to go to sleep. I (work) … hard all day
7. When my mom went to the restaurant, I … (wait) for her. I was angry with her because she was 3 hours late and I … (wait) for a long time.
8. My father has never had an accident and he ………………………………… (drive) for 7 years.
9. My girlfriend had no idea it was so late because she ………………………………… (not / watch) the time.
10. “ ………………………………… (you / take) your medicine regularly, Linh?” “Yes, doctor.”
11. His parents eventually found the small dog after they ………………………………… (look) for it all night.
12. How long ………………………………… your wife ………………………………… (work) for the company when she retired?
1.2. Đáp án
Bài tập 1:
1. had started
2. had been working
4. had drunk
5. had been studying
6. had been living
7. had forgotten
8. had broken
9. had been studying
10. had been running
hadn’t done
Bài tập 2:
1. The girl loves this writer’s books. She has been reading them for years.
2. Her clothes were dirty because she had been working in the yard.
3. Where have you been? They have been waiting for you for ages.
4. Nam hasn’t decided on a career yet, but he has been thinking about it lately.
5. After my mom had been playing the violin for 20 years, she joined an orchestra.
Bài tập 3:
1. C; 2. A; 3. A; 4. B; 5. C;
6. B; 7. A; 8. A; 9. C; 10. A;
Bài tập 4:
1. → Yesterday, she was tired because she had been working on her report all night
2. → Had she been going to the Tops for 5 hours before she came home?
3. → My had been driving for 90 minutes before she arrived
4. → This evening Hoa was very tired because she had been working hard all day.
5. → I’d been waiting for 30 minutes when I did think that I was in the wrong address.
Bài tập 5:
1. were having
2. had been crying
3. had been working
4. were eating
5. had been preparing
6. I’d been working
7. was waiting … had been waiting
8. has been driving
9. hadn’t been watching
10. Have you been taking
11. had been looking
12. had … been working
2. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nâng cao
Sau khi hoàn thành những dạng bài cơ bản, dưới đây là bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nâng cao.
Các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Xem thêm các bài viết về bài tập các thì:
=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN
=> TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN
=> 50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO CÓ ĐÁP ÁN
2.1. Bài tập
Bài tập 1: Tìm lỗi sai trong các câu sau đây và sửa lại cho đúng
1. My sister has lost weight. She had been dieting for months now.
……………………………………………………………………………………
2. Everything was black when you woke up because it has been snowing all night.
……………………………………………………………………………………
3. He was so happy when I asked him to marry me. He has been loving me for years.
……………………………………………………………………………………
4. This man is making him nervous. He has stared at him all evening.
……………………………………………………………………………………
5. Hurry up, or we have sold all the tickets by the time I get there.
……………………………………………………………………………………
Bài tập 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng cách chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
D: Hey, how long …………………………………………… my laptop before it started working? (you | repair)
E: The laptop? It took me 3 hours to repair it.
D: I was so tired at the end of the hike!
E: But …………………………………………………………….. so much. (we | not walk)
D: Why was your shirt full of stains?
E: ……………………………………………………… my bag. (I | clean)
D: You looked so exhausted.
E: Really? But …………………………………………………….. so hard. (I | not work)
D: Why did your sister get sunburn?
E: Because …………………………………………………. on the beach all day. (she | lie)
D: Lam, why were you so annoyed?
E: Because ………………………………………………… to my arguments at all. (they | not listen)
D: …………………………………………………….. for a long time when you go to the hospital? (you | cough)
E: Not really. For 2 or 3 weeks.
Bài tập 3: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng những từ đã cho sẵn. Lưu ý dạng đúng của động từ
by tomorrow so far the week before since
1. Our TV hasn’t been working …………………….. last week.
2. The Browns invited us to dinner although we had only met ………………………
3. They will have finished painting the house …………………….. .
4. We had been writing …………………….. nearly an hour when the bell rang.
5. They have interviewed three suspects …………………….. .
Bài tập 4: Sử dụng động từ đã cho trong ngoặc để hoàn thành câu. Lưu ý dạng đúng của các động từ tương ứng với ngữ cảnh nói.
1. The stored water (overflow) … above the dam in the rainy season.
2. When they saw me, I (beg) … near the traffic signal on the highway.
3. She (not/mix) … the water in the tea to give to the customers.
4. Her boyfriend always (protect) … her from intruders.
5. We (not/calculate) … the overall budget of the party last night.
6. They (include) … another chopper in their artillery.
7. My younger brother (suffer) … from fever due to the change in the climate?
8. They (change) … the freewheel of this machine yesterday.
9. My mother (not/explain) … anything to anyone about the incident.
10. His teacher (reject) … the job offer of Cambridge.
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây để hoàn thành câu có nghĩa.
1. Don’t come before 6 pm. I …………………….. my homework.
a. haven’t finished b. won’t have finished c. hadn’t finished
2. My younger sister loves animals. She …………………….. a cat for as long as she can remember.
a. has had b. had had c. will have had
3. Linh wanted to know why her friend …………………….. to her yet.
a. hasn’t written b. hasn’t been writing c. hadn’t written
4. They …………………….. her, so they were very surprised to see her.
a. haven’t been expecting b. haven’t expected c. hadn’t been expecting
5. Her playing has improved because she …………………….. all day.
a. will have practiced b. has been practicing c. had practiced
2.2. Đáp án
Bài tập 1:
1. My sister has lost weight. She has been dieting for months now.
2. Everything was black when you woke up because it had been snowing all night.
3. He was so happy when I asked him to marry me. He has loved me for years.
4. This man is making him nervous. He has been staring at him all evening.
5. Hurry up, or we will have sold all the tickets by the time I get there.
Bài tập 2:
Hey, how long had you been repairing the laptop before it started working?
But we had not been walking so much.
I had been cleaning my bag.
But I had not been working so hard.
Because she had been lying on the beach all day.
Because they had not been listening to my arguments at all.
Had you been coughing for a long time when you went to the hospital?
Bài tập 3:
1. since
2. the week before
3. by tomorrow
4. for
5. so far
Bài tập 4:
1. had been overflowing
2. had been begging
3. hadn’t been mixing
4. had always been protecting
5. hadn’t been calculating
6. had been including
7. had he been suffering
8. had been changing
9. hadn’t been explaining
10. had been rejecting
Bài tập 5:
1 – b ; 2 – a ; 3 – c ; 4 – c ; 5 – b
Vậy là trên đây, các bạn đã cùng Langmaster làm bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Đây là một dạng bài có cấu trúc khó các bạn cần học chắc lý thuyết để vận dụng tốt hơn. Chúc các bạn học tập thật tốt!
Xem thêm:
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!