CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐẦY ĐỦ VÀ HOÀN CHỈNH NHẤT KÈM BÀI TẬP

Thì hiện tại đơn là thì đầu tiên mà mỗi người chúng ta khi học tiếng Anh đều biết đến nó trước tiên. Tuy nhiên, học tiếng Anh đã lâu nhưng bạn đã hiểu rõ toàn bộ cấu trúc thì hiện tại đơn cũng như cách sử dụng của nó chưa? Cùng Langmaster ôn tập lại cấu trúc, cách sử dụng và làm bài tập áp dụng của thì hiện tại đơn bạn nhé! Let’s go!

A. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. Đối với động từ to be

  • Khẳng định: S + am/is/are + adj/N
  • Phủ định: S + isn’t/aren’t/am not + adj/N
  • Nghi vấn: Is/are/am + S + adj/N?/ Wh-question + do/does + S + V + O?

Ví dụ:

  • I am an English teacher. (Tôi là một giáo viên tiếng Anh)
  • He is not my boyfriend. (Anh ấy không phải bạn trai của tớ)
  • Are you a student? (Cậu có phải là sinh viên không?)

Lưu ý: 

  • I + am
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are

2. Đối với động từ thường

  • Khẳng định: S + Vs/es + O
  • Phủ định: S + don’t/ doesn’t + V + O 
  • Nghi vấn: Do/ does + S + V + O?/ Wh-question + do/ does + S + V + O?

Ví dụ: 

  • I often go to work by bus. (Tôi thường đi làm bằng xe buýt)
  • She doesn't like milk tea. (Cô ấy không thích trà sữa)
  • Do you want to open the window? (Cậu có muốn mở cửa sổ không?)

Lưu ý:

  • I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V-inf
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + Vs/es
  • Các từ có tận cùng là “o, ch, sh, x, s” thì khi chia động từ ở ngôi số ít, ta thêm “es” vào sau động từ đó. (Ví dụ: go - goes, watch - watches, brush - brushes, fix - fixes, miss - misses)
  • Với các từ có đuôi tận cùng là “y”, ta bỏ “y” thêm “ies” khi động từ chia với chủ từ ở ngôi số ít.

null

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường và động từ to be

(Nguồn: Break Into English)

B. CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Cấu trúc thì hiện tại đơn được sử dụng để:

1. Diễn tả một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra ở hiện tại, có tính chất lặp đi lặp lại

  • We go to school every day. (Chúng tôi đi học mỗi ngày)
  • I usually go to bed at 10 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối)
  • I often get up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng)

2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, các phong tục, tập quán, hiện tượng tự nhiên

  • The Earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh Mặt Trời)
  • The Sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây)

3.Nói về một lịch trình, chương trình có sẵn, thời gian biểu cố định, cụ thể như lịch trình của tàu, xe, máy bay

  • The plane takes off at 7 p.m this evening. (Chiếc máy bay hạ cánh vào 7 giờ tối nay)
  • The train leaves at 8 a.m tomorrow. (Tàu xuất phát vào 8 giờ sáng ngày mai)

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

  •  If he passes this exam, his parents will buy him a new phone. (Nếu anh ấy đỗ kỳ thi này thì bố mẹ anh ấy sẽ mua cho anh ấy một chiếc điện thoại mới)

Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

null

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

(Nguồn: Learntalk)

C. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Dưới đây là những từ để nhận biết cấu trúc thì hiện tại đơn trong câu:

  • Every day, every week, every month, every year, … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Always, usually, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, hardly, never, generally, regularly,... (luôn luôn, thỉnh thoảng, thường, hiếm khi, ít khi, không bao giờ, thường xuyên,...)
  • Once, twice, three times, four times, … a day/ week/ month/ year (Một lần, hai lần, ba lần, bốn lần, …  một ngày/ tuần/ tháng/ năm)

D. BÀI TẬP VẬN DỤNG CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

Dưới đây là một vài bài tập nhỏ để áp dụng xem bạn đã hiểu cấu trúc thì hiện tại đơn như thế nào. Cùng thử sức bạn nhé!

1. Bài tập 1: Chọn dạng đúng của từ

  • He catch/ catches the robbers.
  • My brother is a driver. He always wear/ wears a white coat.
  • She never drink/ drinks beer.
  • Rachel go/ goes window shopping four times a month.
  • I have/ has a book.

2. Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc 

  • She (not study) . . . on Sunday.
  • Tom (have) . . . a new T-shirt today. 
  • I usually (have) . . . breakfast at 7.00 a.m.
  • Peter ( not study) . . . very hard. He never gets high scores.
  • My mother often (teach) . . . me English on Saturday.

3. Chọn đáp án đúng

  • Her students (not speak) . . . German in class.
  1. don’t speak B. doesn’t speak C. not speak
  • My father and his colleague . . . golf whenever they are not busy.
  1. play B. plays C. are playing
  • Lisa usually . . . dinner for her family after work.
  1. is cooking B. are cooking C. cooks
  • We . . . a holiday in July every year.
  1. have B. has C. having
  • My mother . . . eggs for breakfast every morning.
  1. is frying B. is fry C. fries

null

Bài tập vận dụng cấu trúc thì hiện tại đơn

(Nguồn: Utwente.nl)

Trên đây là tổng hợp đầy đủ nhất về cấu trúc thì hiện tại đơn, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành. Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin cần thiết và bổ ích. Các bạn nhớ làm bài tập đầy đủ để ghi nhớ rõ cách dùng thì hiện tại đơn nhé! Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Nội Dung Hot

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết


Bài viết khác

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
(Hơn 500.000 học viên đã trải nghiệm và giao tiếp tiếng Anh thành công cùng Langmaster. Và giờ, đến lượt bạn...)