BÀI TẬP CÂU TRỰC TIẾP - GIÁN TIẾP (CÓ ĐÁP ÁN)

Với một số người học, ngữ pháp về dạng câu tường thuật trong tiếng Anh có lẽ khá rắc rối và khó nhớ. Tuy nhiên, các bạn hoàn toàn có thể chinh phục và vận dụng kiến thức ngữ pháp này hiệu quả nếu thường xuyên làm các dạng bài tập liên quan. Bài viết sau sẽ tổng hợp các bài tập câu trực tiếp gián tiếp bạn có thể tham khảo.

1. Khái niệm câu trực tiếp, gián tiếp trong tiếng Anh

1.1 Câu tường thuật trực tiếp (Direct speech)

Là mẫu câu thuật lại chính xác những gì người nói muốn truyền đạt, thường là câu trích dẫn được đặt trong dấu ngoặc kép. 

Ví dụ: 

  • Mai asked: “Can you just ignore it?” (Mai hỏi: “Cậu có thể cứ mặc kệ đi được không?”)
  • Nam said: “I don’t want to drink it!” (Nam nói: “Mình không muốn uống cái này đâu!”)

1.2 Câu tường thuật gián tiếp (Indirect speech)

Là mẫu câu dùng để thuật lại lời của người nào đó một cách gián tiếp, không trích dẫn y nguyên, không kèm dấu ngoặc kép.

Ví dụ:

  • Mai asked if I could just ignore it. (Mai hỏi liệu rằng tôi có thể kệ việc này đi được không.)
  • Nam said that he didn’t want to drink it. (Nam nói rằng cậu ấy không hề muốn uống nó.) 

Xem thêm: 

=> TỪ A-Z CẤU TRÚC CÂU GIÁN TIẾP, TRỰC TIẾP TRONG TIẾNG ANH CẦN NHỚ

=> ​​SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z

null

2. Cách chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, để chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, bạn cần làm theo 4 bước sau đây:

2.1 Xác định động từ tường thuật phù hợp

Bước đầu tiên là chọn động từ tường thuật thích hợp với mục đích truyền tải của người nói (trần thuật, yêu cầu, hỏi,...). Một số động từ tường thuật thường thấy là: said, told, asked, denied, promised, suggested. 

Ví dụ:

Linh told me that she had bought a new phone. (Linh nói với tôi là cô ấy đã mua một chiếc điện thoại mới.)

2.2 Lùi thì của động từ ở mệnh đề được tường thuật

Khi chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta cần hiểu rằng người nói chỉ đang kể lại lời nói của một người trong quá khứ. Do đó, trong câu gián tiếp, động từ trong mệnh đề được tường thuật cần phải lùi lại 1 thì so với thời điểm nói. Cụ thể:

    • Thì hiện tại đơn → Thì quá khứ đơn (Ví dụ: Buy → Bought)

  • Thì hiện tại tiếp diễn → Thì quá khứ tiếp diễn 

(Ví dụ: is/ are talking → was/ were talking)

  • Thì hiện tại hoàn thành → Thì quá khứ hoàn thành 

(Ví dụ: has/ have studied → had studied)

  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn → Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

(Ví dụ: has/ have been learning → had been learning)

    • Thì quá khứ đơn → Thì quá khứ hoàn thành (Ví dụ: sold → had sold)

  • Thì quá khứ tiếp diễn → Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

(Ví dụ: was/ were talking → had been talking)

  • Will → Would

  • Can → Could
  • Must/ Have to → Had to
  • May → Might

Lưu ý một số trường hợp KHÔNG lùi thì động từ trong mệnh đề tường thuật sau:

  • Đề cập đến một chân lý, sự thật hiển nhiên
  • Câu điều kiện loại 2, 3
  • Câu trực tiếp có could, should, would, might, ought to
  • Trong câu có năm xác định. 

2.3 Đổi các đại từ, tân ngữ

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, bạn cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tân ngữ trong mệnh đề được tường thuật cho phù hợp.

Chủ ngữ:

  • I → He/ She
  • You → I/ We/ They
  • We → We/ They

Tân ngữ:

  • Me → Him/ Her
  • You → Me/ Us/ Them
  • Us → Us/ Them

Đại từ sở hữu

  • My → His/ Her
  • Your → My/ Our/ Their
  • Our → Our/ Their

Đại từ sở hữu

  • Mine → His/ Hers
  • Yours → Mine/ Ours/ Theirs
  • Ours → Ours/ Theirs

Ví dụ:

“Are they your friends?” Jane asked. → Jane asked me if they were my friends. (Jane hỏi tôi liệu họ có phải là bạn của tôi hay không.)

2.4 Chuyển đổi các trạng từ chỉ thời gian, địa điểm

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp trong tiếng Anh, bạn còn cần đổi cả một số từ chỉ thời gian, nơi chốn sau đây:

  • Here → There
  • Now → Then
  • Today → That day
  • Yesterday → The previous day hoặc the day before
  • Tomorrow → The following day hoặc the next day
  • Ago → Before
  • Last → The previous
  • Next → The following
  • This → That
  • These → Those

Ví dụ:

“I went to visit my daughter last week,” Lily said.

→ Lily said she had gone to visit her daughter the week before

Xem thêm:

=> TOP 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

=> TOP 1000+ MẪU CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT

null

3. Các dạng câu tường thuật thường gặp

3.1 Câu trần thuật

Là dạng câu được dùng để thuật lại các sự việc, miêu tả hoặc nhận định sự việc, trạng thái, tính chất. 

Cấu trúc:

S + say(s)/ said + (that) + S + V

Ví dụ:

Susan said, “I have a new boyfriend.” 

→ Susan said (that) she had a new boyfriend. (Susan nói rằng cô ấy đã có bạn trai mới.)

3.2 Câu hỏi

  • Câu hỏi yes/ no: 

S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V

Ví dụ:

Jack asked me: “Will you go out tonight? → Jack asked me if I would go out that night.” (Jack hỏi tôi liệu tối hôm đó tôi có đi ra ngoài hay không.)

  • Wh-question:

S + asked/ wondered/ wanted to know + Wh-question + S + V

Ví dụ:

My mom asked: “Why did you call her?” 

→ My mom wanted to know why I had called her. (Mẹ muốn biết sao tôi lại gọi cho cô ấy.)

3.3 Câu mệnh lệnh

Cấu trúc:

S + asked/ told/ requested/ demanded/ required/ order + O + (not) + to V

Ví dụ:

“Turn off your phone! It is too noisy” – she said. 

=> She told me to turn off my phone because it was too noisy.

ĐĂNG KÝ NGAY:

null

4. Tổng hợp bài tập câu trực tiếp gián tiếp có đáp án

Bài tập 1. Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp

1. "Where is my umbrella?" Linda asked.

→ Linda asked _________________________________

2. “Open the door,” Anne said.

→ Anne told us _________________________________

3. “Will you come to my party?” Sam said to them.

→ Sam invited them _____________________________

4. "Where have you been?" Sunny asked her daughter.

→ Sunny asked her daughter ______________________

5. “I don’t like this red carpet,” she said.

→ She told me __________________________________

6. Naomi said: “Keiko can’t help you tomorrow.”

→ Naomi said ___________________________________

7. "How do you know that?" Kai asked me.

→ Kai wanted to know ____________________________

8. “I want a new jacket for my birthday,” she said.

→ She said that _________________________________

9. “Don’t forget to turn on the light.” Jimmy said.

→ Jimmy reminded me ___________________________

10. “I should go home to cook a meal.” Lan said.

→ Lan told me __________________________________

11. “Stand up, Dan!” the teacher said.

→ The teacher asked Dan _________________________

12. "Are you going to the cinema?" Namjoon asked me.

→ Namjoon wanted to know _______________________

13. Daniel asked: “Where are you going on your vacation this month?

→ Daniel asked me ______________________________

14. “Are you serious?” he asked Tom.

→ He asked Tom ________________________________

15. “Can I meet you at home?” He asked Anna.

→ He asked Anna _______________________________

Đáp án:

1. Linda asked me where her umbrella was.

2. Anne told us to open the door.

3. Sam invited them to come to her party. 

4. Sunny asked her daughter where she had been.

5. She told me she didn't like that red carpet.

6. Naomi said Keiko couldn't help me the next day. 

7. Kai wanted to know how I knew that.

8. She said that she wanted a new jacket for her birthday.

9. Jimmy reminded me to turn on the light.

10. Lan told me she should go home to cook a meal.

11. The teacher asked Dan to stand up.

12. Namjoon wanted to know if I was going to the cinema. 

13. Danieal asked me where I was going on my vacation that month.

14. He asked Tom if he was serious.

15. He asked Anna if he could meet me at home.

Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng

1. Sara said she was leaving for LA _________.

A. next week                        

B. the week previous          

C. following week             

D. the following week

2. The professor asked students_________ .

A. why did they slept                                  

B. why they were sleeping

C. why they sleep                                         

D. why were they sleeping

3. Daniel said that London _________ more lively than Seoul.

A. is                                      

B. be                                    

C. was                            

D. were

4. Jack was worried about the exam. Her mom advised him _________.

A. no worry                           

B. not worry                         

C. no to worry                 

D. not to worry

5. He wanted to know where Minh _________.

A. had lived

B. lived

C. was lived

D. has lived

6. Cindy asked me if I _________.

A. had seen that cat

B. saw that cat

C. has seen that cat

D. see that cat

7. Emma asked him _________ .

A. what time does the meeting end          

B. what time the meeting end

C. what time the meeting ended

D. what time did the meeting end

8. He _________ me there’s been an accident on Tran Phu Street.

A. asked                                

B. said                                 

C. spoke                          

D. told

9. Sandy asked where_________.

A. her book is

B. her book were

C. her book had been

D. her book had been being

10. Luca wonders _________ doing well at school.

A. whether his sisters are                          

B. if his sisters was

C. his sisters were                                     

D. his sisters are if

11. David asked Jimin why _________ the film the day before.

A. didn’t he watch                                     

B. hadn’t he watched

C. he doesn’t watch                                  

D. he hadn’t watched

12. She asked me if I _________ speak Korean.

A. could

B. can

C.will

D. was

13. She wanted to know what they _________.

A.doing

B. were doing

C. did

D. had been doing

14. Jenny asked her son where the cat_________.

A. was

B. are

C. have been

D. has been

15. Mimi wanted to know if she _________.

A. was going to the cinema

B. went to the cinema

C. goes to the cinema

D. had gone to the cinema

Đáp án:

1. D

2. B

3. C

4. D

5. A

6. A

7. C

8. D

9. B

10. B

11. D

12. A

13. B

14. A

15. A

Bài tập 3: Chọn câu trả lời đúng.

1. “How are you?” Kathy asked.

A. Kathy asked me how are you. 

B. Kathy asked me how I am

C. Kathy asked me how was I. 

D. Kathy asked me how I was.

2. Joe asked her: “Where are you going?”

A. Joe asked her where was she going.

B. Joe asked her where she was going.

C. Joe asked her where is she going.

D. Joe asked her where she is going.

3. “Sit down,” said the teacher to the child.

A. The teacher told the child to sit down.

B. The teacher said the child to sit down.

C. The teacher told the child sit down.

D. The teacher told to the child to sit down.

4. “I didn’t meet Kai last week”, he said.

A. He said he didn’t meet Kai the week before.

B. He said he hasn’t met Kai last week.

C. He said he hadn’t met Kai last week.

D. He said he hadn’t met Kai the week before.

5. “We are ready to start a new program”, they said to me.

A. They told me they are ready to start a new program.

B. They told me they will ready to start a new program.

C. They told me we were ready to start a new program.

D. They told me they were ready to start a new program.

6. “I have finished the project”, Nana said to me.

A. Nana told me she has finished the project.

B. Nana told me she finished the project.

C. Nana told me she had finished the project.

D. Nana told me she has been finished the project.

7. “Please bring me some tomato soup,” he said to the waitress.

A. He asked the waitress bring him some tomato soup.

B. He asked the waitress to bring her some tomato soup.

C. He asked the waitress to bring him some tomato soup.

D. He asked the waitress bring her some tomato soup.

8 “Don’t move!”, she said to me.

A. She told me don’t move. 

B. She told to me not to move.

C. She told me not to move. 

D. She said to me don’t move.

9. “I wrote a letter yesterday”, she said.

A. She told me she had written a letter the day before.

B. She said to me I wrote a letter the day before.

C. She told me she had written a letter yesterday.

D. She told me she wrote a letter yesterday.

10 “Could you lend me some money?”, San asked me.

A. San asked me can you lend him some money.

B. San asked me could you lend him some money.

C. San asked me if I can lend him some money.

D. San asked me if I could lend him some money.

Đáp án

1. D

2. B

3. A

4. D

5. D

6. C

7. C

8. C

9. A

10. D

Bài viết trên đã tổng hợp lại các kiến thức hữu ích xoay quanh điểm ngữ pháp câu tường thuật trong tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo và hoàn thành các bài tập câu trực tiếp, gián tiếp ở trên để nắm vững được toàn bộ cấu trúc nhé! 

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác