Nâng trình tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cùng Langmaster

Ưu đãi HOT lên đến 10 triệu đồng

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

99+ Bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản đến nâng cao có đáp án

Bài tập thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng trong các kỳ thi tiếng Anh. Trong bài viết này, hãy cùng Langmaster giải trọn bộ bài tập thì quá khứ hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao (kèm đáp án) để nắm chắc kiến thức này nhé.

(File FREE DOWNLOAD PDF bài tập thì quá khứ hoàn thành ở cuối bài viết)

I. Tóm tắt lý thuyết thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ chia thì hiện tại hoàn thành, hành động xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.

1. Công thức

Dưới đây là bảng tóm tắt công thức thì quá khứ hoàn thành:

Thể

Cấu trúc

Ví dụ

Thể khẳng định

S + had + VpII

June had had breakfast before he came. (June đã ăn sáng trước khi anh ta tới)

Thể phủ định

S + had not + VpII 

I hadn’t washed the dishes when my mother came home. (Tôi vẫn chưa rửa bát khi mẹ tôi về đến nhà.)

Thể nghi vấn (Yes/No question)

Had + S + VpII?

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Had she left when I went to bed? (Cô ấy đã về lúc tôi đi ngủ phải không ?)

Thể nghi vấn (Wh- question)

Wh + had + S + VpII +…?

What had he done before midnight yesterday? (Cậu ta đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?)

Tóm tắt kiến thức thì quá khứ hoàn thành

Xem thêm:

2. Cách dùng

  • Diễn tả hai hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: My mom had cooked breakfast when I got up. (Mẹ tôi đã nấu bữa sáng trước khi tôi thức dậy.)

  • Diễn tả một hành động trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ: I had had that smartphone for 4 years before it broke down. (Tôi đã có cái điện thoại đó trong 4 năm trước khi nó bị hỏng.)

  • Diễn tả hành động xảy ra như một điều kiện để hành động khác xảy ra.

Ví dụ: She had prepared for the exams and was ready to do well. (Cô ấy đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thực trong quá khứ.

Ví dụ: If Linh had known that, she would have acted differently. (Nếu Linh biết điều đó, cô ấy đã hành xử khác đi.)

    3. Dấu hiệu nhận biết

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành là trong câu xuất hiện những từ/cụm từ sau:

    • Until then
    • By the time
    • By the end of + time in the past
    • Prior to that time
    • Before
    • After
    • By/ When by

    Ví dụ:

    • Before My dad went to his company, his wife had packed him lunch. (Trước khi bố tôi tới công ty, vợ ông ấy đã đóng gói bữa trưa cho ông.)
    • I hadn’t recognized it until my teacher told me. (Tôi không nhận ra điều đó cho tới khi cô giáo nói với tôi.)
    • By the time we broke up, we had lived with each other for 7 years. (Trước khi chúng tôi chia tay, chúng tôi đã sống với nhau được 7 năm.)

    Ngoài ra, thì quá khứ hoàn thành còn được sử dụng với liên từ, đứng sau các cấu trúc: No sooner, hardly,…

    No sooner + had + S 1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + than + S2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

    Barely/Hardly/Scarcely + had + S1 + Động từ 1 (V3/V-ed) + when + S2 + Động từ 2 (V2/V-ed)

    Ví dụ: No sooner had she closed this door than her friend knocked. (Cô ấy vừa mới đóng cửa thì bạn của cô ấy gõ cửa.

          Xem các thì quá khứ khác tại:

          II. Tổng hợp bài tập thì quá khứ hoàn thành có đáp án

          1. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản

          Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc với thì quá khứ hoàn thành

          1. The tornado destroyed the tent that people (build) ____________.

          2. My sister (not / be) ____________ to Ho Chi Minh before 2020.

          3. When she went out to play, she (do / already) ____________ her homework.

          4. She ate all of the candy that her mum (make) ____________ .

          5. The nurse took off the plaster that she (put on) ____________ 8 weeks before.

          6. The waitress brought food that I (not / order) ____________ .

          7. They could not remember the song they (learn) ____________ 2 week before.

          8. The children collected items that (fall) ____________ from the shop.

          9. (she / phone) ____________ Hai before she went to see him in China?

          10. My dad (not / ride) ____________ elephants before that day.

          Các bài tập thì quá khứ hoàn thành cơ bản

          Bài tập 2: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ hoàn thành

          Câu 1. Yesterday, his parents went home after he (finish) ___ his work.

          A. had finished; B. Has finished; C. Finished  

          Câu 2. When they came to the stadium, the match (already start) ___.

          A. had already start; B. Had already started; C. Already started

          Câu 3. We sat down after our friends (go) ___.

          A. had gone; B. went; C. has gone

          Câu 4. Before his grandpa died, he (be) ___ ill for several months.

          A. had been; B. was; C. is

          Câu 5. Last night after he (watch) ___ TV, he did the exercise.

          A. watched; B. had watch; C. had watched

          Câu 6. Before she went to the department, she (do) ___ her work.

          A. had done; B. did; C. has done

          Câu 7. When I got to the party, he (go) ___ home.

          A. has gone; B. had gone; C. went

          Câu 8. By the time the police arrived, their house (be) ___ burned down.

          A. was; B. had been; C. is

          Câu 9. When she got up, her mother (go) ___ to work.

          A.went; B. has gone; C. had gone

          Câu 10. If you (listen) ___ to him, you would have won the game.

          A. had listened; B. listened; C. has listened

          Đăng ký test

          >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

          Bài tập 3: Chọn động từ đúng để hoàn thành câu

          1. The robbers left/ had left the bank when the policemen finally arrived/ had arrived.

          2. When the rain started/ had started, the Atkinsons finished/ had finished planting trees.

          3. By the time she went/ had gone into the store, she got/ had got soaked.

          4. He saw/ had seen this castle before he came/ had come again last Monday.

          5. Lam didn’t speak/ hadn’t spoken any Chinese before she moved/ had moved to Peking.

          6. I got / had got fainted by the time the ambulance reached/ had reached the hospital.

          7. When his mother brought/ had brought him an apple, I finished/ had finished his homework.

          8. Lan refused/ had refused to drive the car because she had/ had had a terrible accident on the highway about 2 year ago.

          9. I didn’t think/ hadn’t thought of having a small house before I saw/ had seen that ad on Internet.

          10. My aunt didn’t try/ hadn’t tried Korean food before went/ had gone to that restaurant.

          Bài tập 4: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho sẵn

          cut, drink, snow, leave, read, make, ride, have, phone, wash

          1. My mother _____________ the grass.

          2. They _____________ the car.

          3. ____________ her bike?

          4. The bus ___________ already.

          5. She ____________ us.

          6. ________________ a lot?

          7. They ____________ lunch.

          8. It _____________ some water.

          9. She ______________ a ghost story.

          10. _____________ her bed?

          Đáp án bài tập quá khứ hoàn thành cơ bản

          Bài tập 1:

          1. had built

          2. had not been

          3. had already done

          4. had made

          5. had put on

          6. had not ordered

          7. had learned

          8. had fallen

          9. had she phoned

          10. had not ridden

          Bài tập 2:

          1. A

          2. B

          3. A

          4. A

          5. C

          6. A

          7. B

          8. B

          9. C

          10. A

          Bài tập 3:

          1. The robbers had left the bank when the policemen finally arrived.

          2. When the rain started, the Atkinsons had finished planting trees.

          3. By the time she went into the store, she had got soaked.

          4. He had seen this castle before he came again last Monday.

          5. Lam hadn’t spoken any Chinese before she moved to Peking.

          6. I had got fainted by the time the ambulance reached the hospital.

          7. When his mother brought him an apple, I had finished his homework.

          8. Lan refused to drive the car because she had had a terrible accident on the highway about 2 year ago.

          9. I hadn’t thought of having a small house before I saw that ad on Internet.

          10. My aunt hadn’t tried Korean food before went to that restaurant.

          Bài tập 4:

          1. had cut

          2. hadn’t washed

          3. Had she ridden

          4. had left

          5. hadn’t phoned

          6. Had it snowed

          7. hadn't had

          8. had drunk

          9. had read

          10. Had she made

          2. Các bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao

          Bài tập 1: Bài tập viết lại câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành

          1. Sam had gone home before I arrived.

          => After…………………………………………………………………………………….

          2. We had lunch then we took a look around the shops.

          => Before……………………………………………………………………………………

          3. The light had gone out after we got out of the office.

          => When…………………………………………………………………………………….

          4. After he had explained everything clearly, I started my work.

          => By the time …………………………………………………………………………….

          5. I had watered all the plants in the garden by the time my parents came home.

          => Before………………………………………………………………………………….

          bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao

          Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

          1. After she _____________________ the letter, she _____________________ that she _____________________ the wrong address on it. (POST, REALIZE, WRITE)

          2. Jane asked me where I _____________________ the day before. (BE)

          3. At this time yesterday, they ____________________ for 5 km. (ALREADY WALK)

          4. When she ______________ through the streets of Madrid, she _______________ about the magnificent time she _______________ there as a student. (WALK, THINK, SPEND)

          5. It was the first time that she _________________ him for dinner. (INVITE)

          Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành

          1. He went home after that Linh arrived at the party.

          After he ___________________________________________

          2. She had lunch and then she came to her house.

          After she_____________________________________________

          3. He went to the airport but the plane had already departed

          After the plane ________________________________________

          Bài tập 4: Sắp xếp những từ cho sẵn để hoàn thành câu

          1. The/ we/ get/ had/ off/ before/ of/ the/ turn/ light/ office/ out.

          2. By/ begin/ time/ I/ her/ she/,/ had/ leave/ the/ quickly/ work.

          3. After/ finish/ my/,/ we/ back/ father/ his/ home/ work/ come.

          Bài tập 5: Dựa vào câu trước để chia dạng đúng của động từ

          1. When we arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full. They … (eat)

          2. When she arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. They … (eat)

          3. Linh was on her hands and knees on the floor. She … (look) for her contact lens.

          Đáp án bài tập thì quá khứ hoàn thành nâng cao

          Bài tập 1:

          1. After Sam had gone home, I arrived.

          2. Before we took a look around the shops, we had had lunch.

          3. When we got out of the office, the light had gone out.

          4. By the time I started my work, he had explained everything clearly.

          5. Before my parents came home, I had watered all the plants in the garden.

          Bài tập 2:

          1. had posted – realized – had written

          2. had been

          3. had already been walking      

          4. was walking – thought – had spent  

          5. had invited

          Bài tập 3:

          1. After he had gone home, Linh arrived at the party.

          2. After she had lunch, she came to her house.

          3. After the plane had departed, he went to the airport.

          ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

          Bài tập 4:

          1. The light had turned off before we got out of the office.

          2. By the time she began her work, I had left quickly.

          3. After my father finished his work, we came back home.

          Bài tập 5:

          1. were eating

          2. had been eating

          3. was looking

          Vậy là trên đây, Langmaster đã cùng bạn hoàn thành các bài tập thì quá khứ hoàn thành. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh hiện tại của mình, đừng ngần ngại đăng ký test online miễn phí cùng Langmaster nhé! Để xem thêm nhiều kiến thức và dạng bài hay tại Langmaster, cùng học tập tại đây. Chúc các bạn học tốt!

          Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
          Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
          • Chứng chỉ IELTS 7.5
          • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
          • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

          Nội Dung Hot

          KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

          Khoá học trực tuyến
          1 kèm 1

          • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
          • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
          • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
          • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
          • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

          Chi tiết

          null

          KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

          • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
          • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
          • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
          • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

          Chi tiết

          null

          KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

          • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
          • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
          • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
          • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

          Chi tiết


          Bài viết khác