Nâng trình tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cùng Langmaster

Ưu đãi HOT lên đến 10 triệu đồng

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN

Thực hành bài tập thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức nhanh hơn, tránh được những lỗi sai trong các kỳ thi. Dưới đây, hãy cùng Langmaster giải trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao.

I. Lý thuyết thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả sự việc, hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai.

1. Công thức

Phân loại

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

S + have/ has + V(PII)

My mother has lived in Ha Long since she was a little girl. 

(Mẹ tôi đã sống ở Hạ Long kể từ khi còn bé.)

Phủ định

S + have/ has + not + V (pII)

We haven’t played game for years.

 (Chúng tôi đã không chơi điện tử trong nhiều năm.)

Nghi vấn dạng Yes/No

Have/ Has + S + V(pII) +… ?

-> Yes, S + have/ has.

-> No, S + haven’t/ hasn’t.

A: Have you ever traveled to Ca Mau? 

(Bạn đã từng du lịch Cà Mau chưa?)

B: Yes, I have./ No, I have not.

Nghi vấn dạng WH

WH + have/ has + S (+ not) + V (pII) +…?

S + have/ has (+ not) + VpII +…

2. Cách sử dụng 

Nắm được các sử dụng để dễ dàng làm được các bài tập thì hiện tại hoàn thành nhé:

2.1. Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp tục.

Ví dụ: My sister have studied English for 12 years. (Chị gái tôi đã học tiếng Anh được 12  năm.)

=> Câu này có nghĩa là 12 năm trước chị gái của tôi đã bắt đầu học tiếng Anh và bây giờ vẫn còn học.

2.2. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

Ví dụ: They have read that book fives times.  (Họ đã đọc cuốn sách đó 5 lần.)

2.3. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại và thường đi kèm với từ “ever” hoặc “never”

Ví dụ: My grandfather has never been to Can Tho. (Ông của tôi chưa bao giờ đến Cần Thơ.) 

2.4. Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

Ví dụ: We have just eaten dinner. (Chúng tôi vừa mới ăn tối xong.)

2.5. Diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại

Ví dụ: She has broken her watch so she doesn’t know what time it is. 

(Cô ấy đã làm vỡ đồng hồ vậy nên cô ấy không biết bây giờ là mấy giờ.)

2.6. Diễn tả hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.

Ví dụ: You can’t call her. My mother has lost her mobile phone. 

(Bạn không thể gọi cho bà ấy. Mẹ tôi mới đánh mất điện thoại di động của mình rồi).

Ôn tập lý thuyết thì hiện tại hoàn thành

Xem thêm:

=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT CONTINUOUS)

=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

3. Dấu hiệu nhận biết 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu có các từ, cụm từ chỉ thời gian như:

  • Already: rồi
  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, chưa bao giờ
  • Just / Recently / Lately: gần đây, vừa mới, vừa xong
  • For + Khoảng thời gian: trong khoảng thời gian nào đó (for years, for a long time,..)
  • Since + Mốc thời gian: kể từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
  • The first/ second…time: lần đầu tiên/ thứ hai..
  • So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới bây giờ

Xem thêm:

=> BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN (CÓ ĐÁP ÁN)

4. Video tự học thì hiện tại hoàn thành

Để có thể hiểu sâu, nhớ lâu và áp dụng thành thạo vào các bài tập thì hiện tại hoàn thành, bạn có thể học qua video dưới đây để rèn luyện thêm nhé!

II. 100 Câu bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án 

Để có thể nắm vững kiến thức và vận dụng làm bài tập tốt, chắc chắn bạn phải kết hợp nhuần nhuyễn giữa lý thuyết và bài tập. Phần dưới đây, Langmaster đã tổng hợp những bài tập thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao. Cùng luyện tập ngay nhé!

1. Các bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản 

Bài tập 1:  Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

1. When ____________ to Ha Long?

A) have you joined

B) did you joined

C) did you join

D) have you ever joined

2. _____________ in Vietnamese?

A) Did you ever worked

B) Have you ever worked

C) Worked you

D) Didn't you have worked

3. I ___________ hot food before. It is quite strange to me.

A) haven’t try

B) haven’t tried

C) don’t try

D) didn’t try

4. I __________ his mother since I _________ 5 years old because she was my neighbour.

A) have known – be

B) have known – was

C) knew – was

D) knew – were

5. ______ to him last week.

A) I spoke

B) I've already spoken

C) I didn't spoke

D) I speaked

6. Quan (start) (drive) to work 5 months ago because he (buy) a car.

A) starts – driving – will buy

B) started – driven – buys

C) has started – driving – bought

D) started – to drive – has bought

7. ______ from a business trip to NewYork.

A) I come back

B) I came back

C) I never came back

D) I've just come back

8. Prices ________ in 1995 but then _____ in 1996.

A) rised _ falled

B) rose _ fell

C) have risen _ have fallen

D) rose _ have fallen

9. Her hometown _______________ a lot of hills and mountains.

A. has     B. gets

C. is     D. has got

10. My dog _______________ my cat since I came home.

A. is chasing    B. has chased

C. chased     D. chases

Đáp án:

1 - C; 2 - B; 3 - B; 4 - B; 5 - C; 6 - D; 7 - D; 8 - B; 9 - A; 10 - B;

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài tập 2: Bài tập chia động từ thì hiện tại hoàn thành

1. Lan _____ (drive) Thuy to work today.

2. This is the first time I (meet)__________ her.

3. My brother (write)_________ his report yet.

4. You (get) married yet?

5. They _____ (see) the new building.

6. He ____ (drink) a cup of coffee this morning.

7. Khai and Hung ____ (wash) the car.

8. Mai ____ (want) to go to Ho Chi Minh city for a long time.

9. Mel ____ (give) up smoking.

10. I (be)____ to London three times

11. They ____ (lose) their car.

12. Jack ____ (be) to Mexico.

Đáp án:

1. has driven

2. have eaten

3. has he written

4. have you got

5. have seen

6. has drunk

7. have washed

8. have met

9. has given

10. have been

11. have lost

12. has been

bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản

Bài tập 3: Viết lại câu sau dựa trên các từ cho sẵn và sử dụng thì hiện tại hoàn thành

1. We/play/piano/2 years.

2. My sister/go/the library/today.

3. My brother/move/a new house/near/his girlfriend’s flat.

4. My teacher/not/explain/this lesson/yet.

5. This/best/film/I/ever/watch.

6. Hung and Cuong/just/leave/office/3 hours.

7. They/write/a report/since/last Sunday?

8. They/ repair/ lamps/ yet?

9. How/ long/ she/ live/ here?

10. My husband and I / be / to a restaurant 

Đáp án:

1. We have played piano for 2 years.

2. May sister has gone to the library today.

3. My brother has moved to a new house near his girlfriend’s flat.

4. My teacher hasn’t explained this lesson yet.

5. This is the best film I have ever watched.

6. Hung and Cuong has just left the office for 3 hours.

7. Have they written a report since last Sunday?

8. Have they repaired the lamps yet?

9. How long has she lived here?

10. My husband and I have been to a restaurant.

Bài tập 4: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa không đổi.

1. Lan started to live in Da Lat 4 years ago. 

=> ____________________________________.

2. My son began to study English when he was young. 

=> ____________________________________.

3. I have never eaten this kind of food before. 

=> ____________________________________.

4. Lan has never seen such a beautiful girl before. 

=> ____________________________________.

5. This is the best bool she has ever read. 

=> ____________________________________.

6. This is the first time Cuong went to China.

=> ____________________________________.

7. My sister started learning 2 years ago.

=> _______________________________________.

8. My parents began drinking when it started to rain.

=> _________________________________.

9. My brother last had his car repaired when I left him.

=> ____________________________________.

10. When did he have it?

=> ____________________________________.

11. I haven’t seen my grandmother for 6 months.

=> _________________________________________.

12. Tonny hasn’t taken a bath since Monday.

=> _________________________________________.

Đáp án:

1. Lan has lived in Da Lati for 4 years.

2. My son has studied English since he was a young man.

3. This is the first time that I have ever eaten this kind of food.

4. She is the most beautiful girl that Lan has ever seen.

5. Lan has never read such a good book before.

6. Cuong hasn’t gone to China before.

7. My sister has learnt for 2 years.

8. My parents have drunk sice it start to rain.

9. My brother hasn’t had his car repaired since I left him.

10. How long have he had it?

11. The last time I saw my grandmother for 6 mouths ago.

12. It is Monday since Tony took a bath.

Bài tập 5:  Điền “for” hoặc “since” vào chỗ trống

1. She has used the laptop _____ three hours _____ 9 o’clock.
2. How many times have you read the book _____ you bought it?
3. Thao hasn’t eaten meat _____ Thursday.
4. We’ve known each other ______ ages.
5. My friend has owned the fashion shop________5 year.
6. It’s three years ____ Quan started learning English.
7. Lan and Qung have been married ______________a year.
8. India has been independent ____ 1947.
9. He has driven a car ______ his birthday.
10. I have learnt English _______________ I was 6.

Đáp án:

1. for-since

2. since

3. since

4. for

5. for

6. since

7 since

8. for

9. since

10. since

Xem thêm:

=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN

=> TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

2. Các bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao

Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai trong câu thì hiện tại hoàn thành

1. My son hasn’t cutted his hair since last June.

2. My aunt has not working as a teacher for almost 7 years.

3. The lesson haven’t started yet.

4. They live in London. They has lived there all their life.

5. Her house looks very clean and beautiful. Has she wash it?

6. We just missed the plane! 

7. Yen lived in Taiwan since 2012.

8. He lived in Korea for a while when he was small.

9. My father hasn’t played any sport for last year.

10. Thu played volleyball since she was a child. She’s pretty good!

Đáp án:

1. cutted => cut

2. working => worked

3. haven’t => hasn’t

4. has => have

5. Wash => washed

6. missed => have just missed

7. Đúng

8. Đúng

9. for => since

10. played => has played

bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao

Bài tập 2: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành

1. They/ not eat/ out/ since/ dad’s birthday.

2. How/ long/ she/ live/ here?

3. You/ ever/ been/ Mexico?

4. Quynh/ not/ meet/ kids/ since Lunar New Year.

5. You/ repair/ door/ yet?

6. you / answer / the question

7. Your sister / lock / the door

8. They / learn / English.

9. Vu/ live / in Japan / for 4 years.

10. Her uncle / drink / too much wine.

11. We / go / to / Thailand.

12. My mother / cook / dinner / for my family.

13. She / meet / her family.

14. Dat / play / football / for 5 years.

15. They / watch / this movie.

 Đáp án:

1. They haven’t eaten out since dad’s birthday.

2. How long has she lived here?

3. Have you ever been to Mexico?

4. Quynh hasn’t met her kids since Lunar New Year.

5. Have they repaired the door yet?

6. Have you answered the question?

7. Has your sister locked the door?

8. They have learnt English.

9. Vu has lived in Japan for 4 years.

10. Her uncle has drunk too much wine.

11. We have gone to Thailand.

12. My mother has cooked dinner for my family.

13. She has met her family.

14. Dat has played football for 5 years.

15. They have watched this movie.

Bài tập 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. Thanh moved into this apartment in 2000. (lived)

2. My sister started to wear glasses when she was six. ( since)

3. My brother bought this car two mouths ago. (owned)

4. She hasn’t seen him for a week. (The last time)

5. She started to live in Da Nang  5 years ago. (for)

6. I have never eaten this kind of food before. (This is)

7. She started driving 3 month ago. (She has)

8. Her brother started working as a teacher 6 years ago. (Her brother has)

9. She last had her hair cut in October. (She hasn’t)

10.The last time we went together was seven months ago. (We haven’t)

Đáp án:

1. Thanh has lived in this apartment since 2000.

2. My sister has worn glasses since she was six.

3. My brother has owned this car for two mouths.

4. The last time she saw him was a week ago.

5. She has lived/ has been living in Da Nang for 5 years.

6. This is the first time I have eaten this kind of food.

7. She has driven for 3 mouth

8. Her brother has worked as a teacher for 6 years.

9. She hasn’t had her hair cut since October.

10. We haven’t gone together for seven months.

Bài tập 4: Dùng các động từ đã cho dưới đây để hoàn thành thành câu với thì hiện tại hoàn thành

arrive - break – augment - go - up - grow - improve – lose

1. Hoa is looking for her key. She can't find it.

=> Tom……………………………………………

2. My daughter can't walk and her leg is in plaster.

=> My daughter ..........................................................................

3. Last week the train fare was £1 .80. Now it is £2.

=> The train fare ..............................................................

4. Quynh's English wasn't very good. Now it is better.

=> Her English ..............................................................

5. She didn't have a beard before. Now she has a beard.

=> Dan ..........................................................................

6. This morning I was expecting a letter. Now I have it.

=> The letter .................................................................

7. The temperature was 18 degrees. Now it is only 25.

=> The ...........................................................................

Đáp án:

1. Hoa has lost her key.

2. My daughter has broken her leg.

3. The train fare has gone up.

4. Her English has improved.

5. She has grown a beard.

6. The letter has arrived.

7. The temperature has augmented.

Bài tập 5: Bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Chuyển những câu sau từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành và ngược lại

1. This is the first time he drove a car. (He hasn’t)

2. My sister started driving 4 months ago. (My sister has)

3. They began eating dinner when it started to snow. (They have)

4. My son last had his hair cut when I went abroad. (My son has)

5. The last time she kissed me was 8 months ago. (She hasn’t)

6. It is a long time since we last met. (We haven’t)

7. When did she has it? (How long)

8. This is the first time I had such a delicious glass of water. (I haven’t)

9. I haven’t seen my uncle for  3 mouths. (The last)

Đáp án:

1. He hasn’t never driven a car before.

2. My sister has driven for 4 months.

3. They have eaten dinner since it started raining.

4. I haven’t cut my hair since I left her.

5. She has kissed me for 8 months.

6. We haven’t met (each other) for a long time.

7. How long has she had it?

8. I haven’t never drunk such a delicious glass of water before.

9. The last time I saw my uncle was 3 mouths.

XEM THÊM:

=> THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE TENSE)

=> THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)

=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE) 

Bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp lại những kiến thức cần nhớ cùng hệ thống bài tập thì hiện tại hoàn thành luyện tập được phân cấp từ cơ bản đến nâng cao. Việc chăm chỉ làm bài tập kết hợp với thường xuyên ôn tập lý thuyết sẽ giúp  bạn nắm vững thì hiện tại hoàn thành trong lòng bàn tay. Chúc bạn luôn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster