TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN (CÓ ĐÁP ÁN)

Thì tương lai gần (Be going to) thường sử dụng để diễn tả một ý để nói về kế hoạch, về ý định trong tương lai. Tuy nhiên, cách sử dụng thì tương lai gần như thế nào? Làm sao để phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần? Hãy cùng Langmaster luyện tập thông qua các bài tập thì tương lai gần có đáp án ngay dưới đây.

Xem thêm:

I. Tóm tắt lý thuyết về thì tương lai gần

Thực tế, thì tương lai gần (Be going to) là một trong 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng phổ biến trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm vững kiến thức về thì tương lai gần. Vì thế, trước tiên hãy cùng Langmaster tóm tắt lý thuyết về thì tương lai gần ngay dưới đây:

1. Công thức

- Cấu trúc khẳng định: S + tobe + going to + V(infinitive)

Ví dụ:

  • He is going to buy a new car because he has saved enough money. (Anh ấy sẽ mua một chiếc ô tô mới bởi vì anh ta đã tiết kiệm đủ tiền.)
  • Huy and I are getting married next month, hope you can join us in the fun. (Tôi và Huy sẽ kết hôn vào tháng tới, mong các bạn có thể tham gia chung vui cùng chúng tôi.)

- Cấu trúc phủ định: S + tobe + not + going to + V(infinitive)

Ví dụ: 

  • My hair is getting too short so I'm not going to cut it tomorrow. (Tóc tôi đang quá ngắn, nên tôi sẽ không đi cắt chúng vào ngày mai.)
  • I'm not going to school next week so I don’t need to prepare clothes and personal belongings first. (Tôi sẽ không nhập học vào tuần sau nên tôi cần chuẩn bị quần áo, đồ dùng cá nhân trước.)

- Cấu trúc nghi vấn: Tobe + S + going to + V(infinitive)?

Ví dụ:

  • Are you going to go camping with us this weekend? (Cuối tuần này bạn sẽ đi cắm trại cùng chúng tôi chứ?)
  • Are you going to London to see your parents next month? (Bạn sẽ đến London gặp bố mẹ vào tháng sau chứ?)

null

 Công thức của thì tương lai gần

Xem thêm:

2. Cách dùng

- Thì tương lai gần thường dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định hoặc sự việc sẽ làm trong tương lai.

Ví dụ:

  • We're getting married next month, because she's pregnant. (Chúng tôi sẽ kết hôn vào tháng tới, vì cô ấy đang mang thai.)
  • I am going to study abroad at the end of this year, I have fully prepared my visa and tuition fees. (Tôi dự định sẽ đi du học vào cuối năm nay, tôi đã chuẩn bị đầy đủ visa và học phí của mình.)

- Diễn tả một lời dự đoán tương lai thông qua các bằng chứng ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Look at those dark clouds. It's going to rain. Hurry home. (Hãy nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi đấy. Nhanh về nhà thôi.)
  • You look very tired. You are going to be sick if you work all day like that. (Nhìn bạn trông rất mệt mỏi. Bạn sẽ ốm nếu như cứ làm việc cả ngày như vậy.)

null

Cách sử dụng thì tương lai gần

3. Dấu hiệu nhận biết

Thông thường, dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần sẽ là thông qua ngữ cảnh, hoặc các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Cụ thể:

  • In + khoảng thời gian
  • Tomorrow
  • Next day
  • Next + time

Ví dụ: I am going to do my homework tomorrow, because today I have to visit my friend.

Xem thêm:

4. Video hướng dẫn tự học thì tương lai gần trong tiếng Anh

Trên đây là tất cả kiến thức về thì tương lai gần, bạn có thể xem thêm lý thuyết về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh dưới đây để dễ dàng so sánh và áp dụng vào các trường hợp thực tế nhé:

THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT (PHẦN I)

THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT (PHẦN II)

II. Phân biệt thì tương lai đơn và thì tương lai gần

Vì đều dùng để diễn tả về một hành động, sự việc trong tương lai nên rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Vì thế, hãy cùng Langmaster phân biệt nay dưới đây.

Thì tương lai đơn

Thì tương lai gần

Về cấu trúc

- Cấu trúc khẳng định: S + will + V(infinitive)

Ví dụ: She will buy a car next week

- Cấu trúc phủ định: S + will + not + V(infinitive)

Ví dụ: He will not go to the rendezvous point as promised. (Anh ta sẽ không đi đến điểm hẹn như lời hứa.)

- Cấu trúc nghi vấn: Will + S + V(infinitive)?

Ví dụ: What will you do while traveling? (Bạn sẽ làm gì khi đi du lịch?)

- Cấu trúc khẳng định: S + tobe + going to + V(infinitive)

Ví dụ: My hair is getting too long, so I'm going to cut it tomorrow. (Tóc tôi đang quá dài, nên tôi sẽ đi cắt chúng vào ngày mai.)

- Cấu trúc phủ định: S + tobe + not + going to + V(infinitive)

Ví dụ: I am not going to do my homework (tôi sẽ không làm bài tập về nhà)

- Cấu trúc nghi vấn: Tobe + S + going to + V(infinitive)?

Ví dụ: Are you going to London to see your parents next month? (Bạn sẽ đến London gặp bố mẹ vào tháng sau chứ?)

Về dấu hiệu nhận biết

  • Perhaps
  • I think
  • Tomorrow
  • In + khoảng thời gian
  • Tomorrow
  • Next day
  • Next + time

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

III. Bài tập thì tương lai gần

1. Các bài tập thì tương lai gần cơ bản

1.1 Bài tập

Bài 1: Chia động từ thích hợp vào câu

1. She (fly) …………. by plane tomorrow.

2. Hi, what time ( the train/pull out) …………. this morning?

3. ( you/travel) …………. to Hanoi tomorrow?

4. I  (go) …………. to the cinema tonight.

5. We usually (have) …………. breakfast at 7pm

6. They (go) …………. out this weekend.

7. What time (they/star) …………. work?

8. The library (open) …………. at 8am and (close) …………. at 9pm

9. The parents (have) …………. a meeting on Monday

10. We (get) …………. married next month.

Bài 2: Hoàn thành câu theo những từ gợi ý

1. Where / they / eat / tomorrow.

2. What / she / do tonight.

3. What / you / eat for lunch.

4. What time / she / phone him.

5. When / he / give me a present.

Bài 3: Chia động từ thích hợp để hoàn thiện câu

1. …………. it with you. (we / not / discuss)

2. …………. a new houser? (they / buy)

3. …………. Lan to my wedding. (I / invite)

4. …………. for her rude behavior. (she / not / apologize)

5. …………. a bus to the city center. (he / catch)

6. …………. a driving license? (you / get)

7. …………. hot on Monday. (it / be)

8. …………. his mind. (he / not / change)

9. …………. him the truth? (she / tell)

10. …………. here for long. (I / not / stay)

Bài 4: Chọn đáp án đúng 

1. Linh: Huy borrowed your car.

Lan: WHAT? …………. him. I need it!

a. I'm killing            b. I'll kill             c. I kill

2. Linh: Are you free for lunch tomorrow?

Lan: Sorry! …………. tennis with Thu.

a. I'll play           b.  I play             c.  I'm playing

3. Linh: Have you decided what to do about your broken washing machine?

Lan: Yes. …………. tomorrow.

a. I'm going to have it fixed           b.  I'll have it fixed           c. I have it fixed

4. Linh: Have you ever been to Ha Noi?

Lan: No, but …………. next year with my parents.

a. I'm going           b. I go             c. I'll go

5. Linh: What time does the History class start tomorrow?

Lan: …………. at two-thirty.

a. It will start           b. It starts             c. It is going to start

6. Linh: What time should we go to the airport?

Lan: The plane …………. in half an hour. I think we should leave now.

a. lands           b.  will land

7. Linh: There's no milk in the fridge.

Lan: Really? …………. some tomorrow.

a. I'm getting           b. I'm going to get             c. I'll get

8. Linh: It's starting to rain.

Lan: Don't worry. …………. you my umbrella.

a. I lend           b.  I'm lending           c. I'll lend

9. Linh: How many books did you buy?

Lan: I don't know. …………. them.

a. I'm going to count           b.  I'll count c. I count

10. Linh: Has Sue made up her mind about university yet?

Lan: Yes. I spoke to her last night. …………. to London.

a. She will go           b. She goes           c. She's going to go

1.2 Đáp án

Bài 1:

1. is going to fly

2. is the train going to pull out

3. Are you traveling

4. am going to go

5. have

6. are going to go

7. are they staring 

8. opens - closes

9. are going to have

10. are going to get

Bài 2:

1. Where are they going to eat tomorrow?

2. What is she going to do tonight?

3. What are you going to eat for lunch?

4. What time is she going to phone him?

5. When is he going to give me a present?

Bài 3:

1. We are not going to discuss

2. Are they going to buy

3. I am going to invite

4. She is not going to apologize

5. He is going to catch

6. Are you going to get

7. It is going to be

8. He is not going to change

9. Is she going to tell

10. I am not going to stay

Bài 4: 

1 - A, 2 - B, 3 - A, 4 C, 6 - B, 6 - C, 7 - A, 8 - B, 9 - A, 10 - B

null

Bài tập thì tương lai gần

2. Các bài tập thì tương lai gần nâng cao

2.1 Bài tập

Bài 1: Viết lại câu sao cho đúng

1. What are your Xmas’ resolutions? (you/ work more)

………………………………………………………………………?

2. Doctor, is it serious? (She/ die)

………………………………………………………………………?

3. Why is he taking your gloves? (it/ be cold)

………………………………………………………………………?

4. She stopped the project. (She/ continue in future)

………………………………………………………………………?

5. Your parents are over 58 years old. (they/ retire)

………………………………………………………………………?

6. Eve is a bit overweight. (he/ start any diet)

………………………………………………………………………?

7. Look at the snow on the roof. (it/ fall down)

………………………………………………………………………?

8. They’ve decided to be number one in our country. (how/ they/ reach that)

………………………………………………………………………?

9. The dog looks quite dangerous. (it/ bite me)

………………………………………………………………………?

10. Why do you want to take a day off? (what/ you/ do)

………………………………………………………………………?

Bài 2: Chia động từ thích hợp vào câu

1. She (come) .......... to her parent’s house in the countryside next month.

2. They (go) …….. camping this weekend.

3. I (have) ………… my hair cut tomorrow because it’s too long.

4. He (buy) ……… a new car next month because he has enough money.

5. Our grandparents (visit) …….. my house tomorrow. They have just informed us.

Bài 3: Chia động từ với thì tương lai gần

1. I don’t know what is going on. Maybe I ……………(go) to check it.

2. He has planned everything for the picnic this weekend. He ……………(buy) some snacks to eat for lunch.

3. The weather is not good. It ……………(snow).

4. What …………… (you/ become) when you grow up?

5. He …………… (bring) it for her, I think so.

Bài 4: Hoàn thiện câu với các từ gợi ý

1. He/ not/ want/ eat/ candy/ I/ think/ consume vegetables.

2. She/ bring/ coat/ weather/ be/ cold.

3. father/ know/ my bike/ break/ fix/ this afternoon.

4. friends/ stay/ here/ until/ finish/ project.

5. She/ take care/ her/ well/ Don’t worry.

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

2.2 Đáp án

Bài 1:

1. Are you going to work more?

2. Is he going to die?

3. Is it going to be cold?

4. Are you going to continue in the future?

5. Are they going to retire?

6. Is he going to start any diet?

7. Is it going to fall down?

8. How are they going to reach that?

9. Is it going to bite me?

10. What are they going to do?

Bài 2:

1. is going to come 

2. are going camping 

3. am going to have 

4. is going to buy 

5. are going to visit 

6. are going to play 

7. is going out 

8. are going to sell 

Bài 3:

1. will go

2. is going to buy

3. is going to snow

4. are you going to become

5. will bring

6. won’t play

Bài 4:

1. He doesn’t want to eat candy, I think she will consume vegetables.

2. She should bring her coat because the weather is going to be cold.

3. His father knows that his bike has broken, so he is going to fix it this afternoon.

4. My friends will stay here until they finish their project.

5. She will take care of her well. Don’t worry!

Xem thêm bài tập các thì:

Phía trên là toàn bộ các bài tập về thì tương lai gần để các bạn có thể luyện tập. Hy vọng những bài tập trên sẽ giúp bạn nắm vững về cách sử dụng của thì tương lai gần. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học mới nhất về từ vựng, cấu trúc mỗi ngày nhé.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác