Nâng trình tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cùng Langmaster

Ưu đãi HOT lên đến 10 triệu đồng

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

50+ BÀI TẬP TRẠNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO CÓ ĐÁP ÁN

Cách để thành thạo tiếng Anh tốt nhất đó chính là thực hành bài tập thật chăm chỉ. Điều đó sẽ giúp cho bạn hiểu sâu được kiến thức và có thêm nhiều kinh nghiệm trong các trường hợp đặc biệt. Ở bài viết dưới đây hãy cùng Langmaster tìm hiểu các dạng bài tập trạng từ để giúp bạn có thêm kỹ năng cũng như là hiểu sâu về kiến thức trạng từ nhé!

Xem thêm: 

1. Khái quát lý thuyết về trạng từ

Trạng từ trong câu tiếng Anh có chức năng bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ trong câu.

Các loại trạng từ có thể phân chia thành các dạng dưới đây:

  • Trạng từ thời gian: Today (hôm nay), yesterday (hôm qua), tomorrow  (ngày mai), tonight (tối nay), yesterday (hôm qua), tomorrow  (ngày mai), now (bây giờ).
  • Trạng từ tần suất: Always (luôn luôn), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (ít khi), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ).
  • Trạng từ cách thức: Badly, completely, surprisingly, clearly, rapidly….

null

Phân loại trạng từ

  • Trạng từ chỉ nơi chốn: Here (ở đây), there (ở đây), out (ngoài), away (xa), everywhere (mọi nơi), somewhere (ở đâu đó),  through (xuyên qua), along (dọc theo), around (xung quanh), above (bên trên), below (bên dưới), somewhere (đâu đó), away (đi xa,), back (đi lại), …
  • Trạng từ chỉ mức độ: too (quá), absolutely (tuyệt đối), , slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), completely (hoàn toàn), entirely (toàn bộ), greatly (rất là).
  • Trạng từ chỉ số lượng: twice (hai lần), third (ba lần), once (một lần),…
  • Trạng từ nghi vấn:  certainty (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng)perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn),…
  • Trạng từ liên hệ: which, when, that…

null

Phân loại trạng từ

2. Bài tập trạng từ có đáp án

Dưới đây là những dạng bài tập về trạng từ cho bạn luyện tập để bạn có thể hiểu sâu kiến thức hơn: 

2.1. Bài tập

Bài 1: Chia dạng đúng của từ để hoàn thành câu dưới đây:

1. There were …. injured people coming this evening. (serious/seriously)

2. The owner of the motorbike had …. injuries. (serious/seriously)

3. I think she behaved very …. .(selfish/selfishly)

4. Tuan is …. sad about losing his job. (terrible/terribly)

5. There was …. things in the event. (sudden/suddenly)

6. Everyone at the birthday party was …. dressed. (colourful/colourfully)

7. Linh likes wearing …. dress. (colourful/colourfully)

8. Long fell and hurt himself quite …. . (bad/badly)

9. Jennie says she didn’t do well at class because she was …. taught. (bad/badly)

10. Don’t get up that ladder. It does not look …. . (safe/safely)

Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất phù hợp với câu dưới đây:

1. It rained … this evening so I couldn’t come back home then.

A. heavy

B. heavily

C. more heavily

2 . That day you look________than usual.

A. more confident

B. more confidently

C. confidently

3. Her house is_______decorated than yours.

A. more beautiful

B. more beautifully

C. beautifully.

4. No one in my school runs__________than Phong.

A. more fastly

B. more better

C. faster.

5. This semester you did much________!

A. better

B. more better

C. more well

6. You have to study_________If you want to have high marks.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

7. Today she came to school_________than usual.

A. more early

B. earlier

C. early

8. You need to analyze___________, or you will make many mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

9. He walks__________than everyone.

A. slower

B. more slowly

C. more slowlier

10. The black skirt suits you_______than the blue one.

A. better

B. more better

C. more well

null

Bài tập trạng từ có đáp án

Bài 3: Bài tập trạng từ chỉ tần suất - Viết lại câu dưới đây bằng cách sử dụng trạng từ tần suất

1. Tuan goes to class so late. (often)

2. Phuong doesn’t get up before 10 AM. (usually)

3. My friend must write essays. (often)

4. We go swimming in the river. (sometimes)

5. The weather is good in October. (always)

6. Phuong and Kien are late. (usually)

7. I have met her before. (never)

8. Jimmy watches TV. (seldom)

9. She was in contact with her parents. (often)

10. He will love her. (always)

Bài 4: Lựa chọn đáp án đúng nhất với câu cho trước

1. He played _____.

A. beautiful

B. beautifuly

C. beautifully

2. Minh ….  opened his bag. (slow)

A. Slow

B. Slowly

C. To be slowly

3. Don’t talk so …… I can’t understand. (fast)

A. Fast

B. Fastly

C. To be fast

4. Our volleyball team played ….. last Sunday. (bad)

A. Badly

B. Bad

C. To be bad

5. This meal smells …… (good)

A. Good

B. Goodly

C. To be good

6. Jenny is ….  sad about losing her hat. (terrible)

A. Terribly

B. Terrible

C. Terribless

7. Sana looks …. What’s the matter with her? (sad)

A. Sadly

B. Sad

C. Be sad

8. Be …. with this glass of tea. It’s hot. (careful)

A. Careful

B. Carefully

C. Careless

9. This pizza tastes ….. (awful)

A. Awful

B. Awfuly

C. Awfully

10. Kien is ….. clever. (extreme)

A. Extremely

B. Extreme

C. Extremess

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Bài 5: Sử dụng trạng từ chỉ cách thức để chuyển từ tính từ sang trạng từ

1. Anh Ngoc took a good test. She did the test so____________.

2. The boy is fast. He walks____________.

3. His Chinese is perfect. He speaks Chinese____________.

4. My teacher is angry. He shouts____________.

5. That neighbour is a loudspeaker. She speaks____________.

6. She is a good writer. She writes____________.

7. Jim is a nice piano player. She plays the piano____________.

8. She is a bad painter. She paints____________.

9. He is a quiet girl. He does his job____________.

10. This exam is easy. You can do it____________.

Bài 6: Sử dụng dạng so sánh hơn của trạng từ để hoàn thành câu

1. Now I speak English (fluent) …………… more than last month.

2. He greeted her (polite) ……………  of all.

3. I smiled (happy) …………… than before.

4. This boy sings (graceful) ……………  of all.

5. Could she write (clear) …………… ?

6. A plane can fly (high) ……………  than clouds.

7. She had a bad accident last week. Now, she drives (careful) ……………  than before.

8. Jimmy can run (fast) ……………  than Jennie.

9. My group played (bad) ……………  of all.

10. She studied (hard) ……………  than ever before.

Xem thêm: SO SÁNH NHẤT VÀ SO SÁNH HƠN: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG & BÀI TẬP

null

Bài tập trạng từ có đáp án

Bài 7: Gạch chân vào trạng từ xuất hiện trong câu dưới đây:

1. The person is too careless.

2. The storms are very strong.

3. The children slept soundly.

4. The soldiers joined the fight valiantly.

5. Jenny always tries her best.

6. Surely she is mistaken.

7. The film is to end soon.

8. Your darling messaged again.

9. She did her housework already.

10. I was rather free.

11. Is your father within?

12. She looked for the lost pet everywhere.

13. I do not know him.

14. How long is the journey?

15. Mai seldom visits here.

null

Bài tập trạng từ có đáp án

Bài 8: Xác định các loại trạng từ trong câu

1. The girl practiced her speech regularly.

2. The computer kept ringing constantly.

3. All members have gone out.

4. I have seen this film before.

5. Are you quite believ?

6. She is driving too carelessly.

7. She always tries her best.

8. You are quite right.

Bài 9: Với các gợi ý cho sẵn hãy hoàn thành câu

1. I ____________ to class by motorbike. (always/ go)

2. We ____________ our room on Sunday. (clean/ often)

3. We ____________ tablet in the class. (sometimes/ use)

4. She ____________ home before 10 pm. (gets/ never)

5. We ____________ friendly. (always/ are)

6. The people ____________ Tiktok videos. (often/ watch)

7. I ____________ my room. (make/ seldom)

8. My manager ____________ busy. (is/ often)

9. Do you ____________ to the market? (never/ walk)

10. We don't ____________ tea for evening. (always/ have)

Bài 10: Sử dụng trạng từ cho sẵn vào câu cho trước

badly      hard      heavily      late      later      loudly      quietly      seriously      silently      slowly      successfully      well

1. I think I am a good dancer and I like to dance. When people say that I dance ____________, it makes me proud.

2. I asked my teacher to speak more ____________ because he always spoke too ____________ and I couldn't hear him at all.

3. It's very important to read documents ____________ when studying another language. Don't give up!

4. The thieves ____________ lifted the window so nobody could hear them as they entered the house.

5. Sana ____________ completed her essay in Business. Isn't that great?

6. A: Did his train arrive ____________ last night? B: Yes, it did. It arrived much ____________ than he expected.

7. It was raining so ____________ this afternoon that they canceled the picnic.

8. A: How do you think you did on the exam today? B: Oh, terrible! I think I did quite ____________. I didn't review and I don't really understand the test.

9. Linh is a slow eater. She eats so ____________ that she's always the last one at the table.

10. The cat was ____________ injured in the accident, but it recovered and is healthy now.

null

Bài tập trạng từ có đáp án

Xem thêm:

=> 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (CÓ ĐÁP ÁN)

=> 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (CÓ ĐÁP ÁN)

2.2. Đáp án

Bài 1:

1. seriously

2. serious

3. selfishly

4. terribly

5. sudden

6. colourfully

7. colourful

8. badly

9. badly

10. safe

Bài 2:

1. B

2. B

3. B

4. C

5. A

6. C

7. B

8. B

9. B

10. A

Bài 3:

1. Tuan often goes to class so late.

2. Phuong doesn’t usually get up before 10 AM.

3. My friends must often write essays.

4. We sometimes go swimming in the river.

5. The weather is always good in October.

6. Phuong and Kien are usually late.

7. I have never met her before.

8. Jimmy seldom watches TV.

9. She was often in contact with her parents.

10. He will always love her.

Bài 4:

1. C

2. B

3. A 

4. A 

5. A 

6. A

7. B

8. A

9. C

10. A

Bài 5:

1. Anh Ngoc took a good test. She did the test so well.

2. The boy is fast. He walks slowly.

3. His Chinese is perfect. He speaks Chinese perfectly.

4. My teacher is angry. He shouts angrily.

5. That neighbour is a loudspeaker. She speaks loudly.

6. She is a good writer. She writes well.

7. Jim is a nice piano player. She plays the piano nicely.

8. She is a bad painter. She paints badly.

9. He is a quiet girl. He does his job quietly.

10. This exam is easy. You can do it easily.

Bài 6:

1. more fluently

2. most politely

3. more happily

4. most gracefully

5. more clearly

6. higher

7. more carefully

8. faster

9. worst

10. harder

Bài 7:

1. Too

2. Very

3. Soundly

4. Valiantly

5. Always

6. Surely

7. Soon

8. Again

9. Already

10. Rather

11. Within

12. Everywhere

13. Not

14. How

15. Seldom

Bài 8:

1. Regularly – trạng từ tần suất

2. Constantly – trạng từ tần suất

3. Out – trạng từ chỉ nơi chốn

4. Before – trạng từ chỉ thời gian

5. Quite – trạng từ chỉ mức độ

6. Too – trạng từ chỉ mức độ

7. Always – trạng từ tần suất

8. Quite – trạng từ chỉ mức độ

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài 9:

1. always go

2. often clean

3. sometimes use

4. never gets

5. are always

6. often watch

7. seldom make

8. is often

9. never walk

10. always have

Bài 10:

1. well

2. loudly - quitely

3. hard

4. silently 

5. successfully

6. late

7. heavily

8. badly

9. slowly

10. seriously

Xem thêm:

=> 100+ CÂU BÀI TẬP TRỌNG ÂM HAY (CÓ ĐÁP ÁN)

=> 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (CÓ ĐÁP ÁN)

Như vậy bài viết đang giải đáp cho bạn học những nội dung bài tập trạng từ. Hy vọng với kiến thức được chia sẻ về chủ đề thú vị này sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều kinh nghiệm khi làm bài thi và vận dụng trong việc học tiếng Anh. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác