SO SÁNH NHẤT VÀ SO SÁNH HƠN: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG & BÀI TẬP

Công thức so sánh nhất và so sánh hơn là 2 điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Không những xuất hiện ở các kỳ thi mà 2 dạng so sánh này còn xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, biết cách sử dụng chúng sẽ là một điểm cộng lớn thể hiện bạn là người có khả năng sử dụng ngôn ngữ với người đối diện. Bài viết này của tiếng Anh giao tiếp Langmaster sẽ giúp bạn nắm chắc được những dạng so sánh này! 

Trước hết chúng ta cùng xem qua phần tổng hợp các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh nhé!

null

1. Tính từ ngắn và tính từ dài trong cấu trúc so sánh

1.1. Tính từ ngắn là gì?

Tính từ ngắn trong tiếng Anh là tính từ chỉ có một âm tiết.

Ví dụ: 

  • Big /bɪɡ/: To lớn
  • Young /jʌŋ/ : Trẻ
  • Old /əʊld/: Già
  • Tall /tɔːl/:Cao
  • Short /ʃɔːt/: Thấp

Trường hợp đặc biệt, có những tính từ có hai âm tiết nhưng được coi là tính từ ngắn khi kết thúc bằng –y, –er, –et, –le và –ow.

Ví dụ:

  • Quiet /ˈkwaɪ.ət/: Yên tĩnh, yên lặng
  • Easy /ˈiː.zi/: Dễ dàng

1.2. Tính từ dài là gì?

Tính từ dài trong tiếng Anh là tính từ có hai âm tiết trở lên, trừ những trường hợp đặc biệt đã kể trên.

Ví dụ:  

  • Beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/: Xinh đẹp
  • Attractive /əˈtræk.tɪv/: Thu hút
  • Intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/: Thông minh, nhanh trí
  • Modern /'mɔdən/: Hiện đại

Xem thêm:

=> TÍNH TỪ DÀI TRONG TIẾNG ANH - TRỌN BỘ KIẾN THỨC KHÔNG NÊN BỎ QUA

=> TÍNH TỪ NGẮN LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI

2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài trong cấu trúc so sánh

2.1. Trạng từ ngắn là gì?

Trạng từ ngắn trong tiếng Anh (Short adverbs) là trạng từ chỉ có một âm tiết và không có hậu tố “-ly” như trạng từ thường.

Ví dụ:

  • Fast /fɑːst/: Nhanh
  • Hard /hɑːrd/: Hết sức cố gắng
  • Late /leɪt/: Muộn
  • Now /naʊ/: Bây giờ
  • Low /ləʊ/: Thấp

2.2. Trạng từ dài là gì?

Trong khi đó, trạng từ dài trong tiếng Anh (long adverbs) là trạng từ có hai âm tiết trở lên và thường kết thúc bằng đuôi -ly.

Ví dụ:

  • Slowly /ˈsləʊli/: Cẩn thận
  • Fluently /ˈfluːəntli/: Thành thạo
  • Generally /ˈdʒenrəli/: Thông thường
  • Carefully /ˈkeəfəli/: Cẩn thận
  • Honestly /ˈɑːnɪstli/: Thành thật

Xem thêm: 

=> CÁCH NHẬN BIẾT DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

=> TRẠNG TỪ LÀ GÌ? VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU

null

3. So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)

3.1. Khi nào dùng so sánh hơn

Công thức so sánh hơn (Comparative) là cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh, chúng được sử dụng để so sánh đặc điểm, tính chất của hai chủ thể hoặc sự vật với nhau.

3.2. Công thức so sánh hơn

3.2.1. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn

  • Công thức: 

S + to be + Adj + -er + than

Hoặc S + V + Adv + -er + than

  • Ví dụ 1: This year’s summer is hotter than last year’s summer. (Mùa hè năm nay thì nóng hơn mùa hè năm ngoái)

Ở câu này, so sánh sự nóng nực của “this year’s summer” và “last year’s summer”. Tính từ ngắn được sử dụng là “hot”, do đây là tính từ ngắn kết thúc bằng 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm nên cần nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-er” thành “hotter” và thêm “than” đằng sau.

  • Ví dụ 2: Hoa came later than me. (Hoa đến muộn hơn tôi)

Ở câu này, so sánh hành động đến nơi của 2 chủ thể là Hoa và tôi, sử dụng trạng từ ngắn “late” để bổ sung ý nghĩa cho hành động “came”. Trạng từ ngắn được được thêm đuôi “-r” kèm “than” ở sau.

  • Dạng của tính từ/ trạng từ ngắn trong công thức so sánh hơn:

- Tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết => Thêm đuôi -er. 

- Tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng -y => Bỏ -y và thêm -ier. Ví dụ: easy → easier, lucky → luckier, tiny → tinier, crazy → crazier, sexy → sexier.

- Tính từ/ trạng từ có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm => Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er. Ví dụ: fat → fatter, big → bigger.

null

3.2.2. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài

  • Công thức: 

S + to be + more + Adj + than

Hoặc S+ V + more + Adv + than

  • Ví dụ 1: This month’s sale project is more difficult than last month’s sale project. (Dự án kinh doanh tháng này khó hơn dự án kinh doanh tháng trước)

Trong câu này, sử dụng tính từ dài “difficult” để so sánh 2 dự án kinh doanh với nhau. Câu so sánh có thêm “more” vào trước  và “than” vào sau tính từ.

  • Ví dụ 2: He speaks Chinese more fluently than his friend. (Anh ấy nói tiếng Trung trôi chảy hơn bạn anh ấy)

Trong câu này, sử dụng trạng từ “fluently” để bổ nghĩa cho hành động “speak”, để so sánh khả năng nói tiếng Trung của chủ thể “he” và “his friend”. Câu so sánh có thêm “more” vào trước và “than” vào sau trạng từ.

  • Dạng của tính từ/ trạng từ dài trong công thức so sánh hơn: Tính từ/ trạng từ 2 âm tiết trở lên, có kết thúc bằng -ly => Giữ nguyên đuôi -y, thêm more vào trước từ đó để tạo công thức so sánh hơn. Ví dụ: boldly → more boldly, likely → more likely, coldly → more coldly, sadly → more sadly.

Xem thêm:

=> TỔNG HỢP 50+ CÁC BÀI TẬP SO SÁNH HƠN CÓ ĐÁP ÁN

=> ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

null

3.2.3. So sánh kém hơn trong tiếng Anh

  • Công thức: 

S + to be + less + Adj + than

S + V + Less + Adv + than

Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém hơn này, mà sẽ dùng công thức so sánh hơn đi kèm với các tính từ hoặc trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as.

  • Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)

=> Cherries are more expensive than apples. (Anh đào đắt hơn táo.)

=> Apples are cheaper than cherries. (Táo rẻ hơn anh đào.)

=> Apples are not as/so expensive as cherries. (Táo không đắt như anh đào)

3.2.4. Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt khác

Cấu trúc so sánh hơn gấp theo bội số: Đây là cấu trúc so sánh hơn để diễn tả vật này hơn vật kia bao nhiêu lần: 2 lần, 3 lần,...

  • Công thức: 

S + to be + số lần + as + Adj + as …

Hoặc S + V + số lần + as + Adv + as …

  • Ví dụ: Their garden is twice as big as ours. (Vườn nhà họ to gấp đôi vườn nhà của chúng tôi.)

Cấu trúc so sánh hơn cấp tiến “càng…càng…”: Đây là cấu trúc so sánh mang ý nghĩa cấp tiến, thể hiện sự nhấn mạnh trạng thái đang muốn nói tới, càng A thì càng B.

    • Công thức: The + từ dạng so sánh hơn + the + từ dạng so sánh hơn

  • Ví dụ: The more the merrier! (Càng đông thì càng vui)

Ngoài ra còn nhiều dạng so sánh kép khác, bạn tham khảo thêm tại đây:

=> CÁCH SỬ DỤNG SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

=> TỔNG HỢP BÀI TẬP SO SÁNH KÉP HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN

3.3. 10 ví dụ so sánh hơn

  • Tuan is taller than me. (Tuấn cao hơn tôi.)
  • This year’s summer is hotter than last year’s summer. (Mùa hè năm nay thì nóng hơn mùa hè năm ngoái)
  • Jun learns English better than his brother. (Jun học tiếng Anh giỏi hơn anh trai của anh ấy)
  • My dad worked harder than the others. (Bố của tôi làm việc chăm chỉ hơn những người khác.)
  • This pant is more comfortable than that one. (Chiếc quần này thoải mái hơn chiếc kia)
  • This problem is more difficult than that others. (Vấn đề này khó hơn những cái khác.)
  • He speaks Chinese more fluently than his friend. (Anh ấy nói tiếng Trung trôi chảy hơn bạn anh ấy)
  • The colder the weather is, the worse I feel. (Thời tiết càng lạnh thì tôi càng cảm thấy tệ hơn.)
  • The more careless he is, the more mistakes he makes. (Anh ta càng bất cẩn thì anh ta càng mắc nhiều lỗi.)
  • My sister’s hair is two times as long as mine. (Tóc chị gái tôi dài gấp đôi tóc tôi.)

4. So sánh nhất trong tiếng Anh (Superlative)

4.1. Khi nào dùng so sánh nhất

Công thức so sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh là công thức so sánh được sử dụng để đánh giá tính chất nổi bật, điểm khác biệt của 1 sự vật so với 1 nhóm, nhóm đó chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên. 

4.2. Công thức so sánh nhất

4.2.1. So sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn

  • Công thức:

S + to be + the + Adj + est + …

S + V + the + Adv + est + …

  • Ví dụ 1: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất thế giới)

Trong câu này, tính từ ngắn được sử dụng là “great”, ở dạng so sánh nhất được đổi thành “greatest” và thêm “the” ở trước.

  • Ví dụ 2: Quan runs the fastest in my class. (Quân chạy nhanh nhất trong lớp tôi)

Trong câu này, trạng từ ngắn “fast” được đổi thành “fastest” và thêm “the” ở trước.

  • Dạng của tính từ/ trạng từ ngắn trong công thức so sánh nhất:

- Tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết => Thêm đuôi -est. Ví dụ: cold => coldest.

- Tính từ/ trạng từ có tận cùng là e => Thêm đuôi -st. Ví dụ: cute => cutest

- Tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm => Nhân đôi phụ âm và thêm đuôi -est. Ví dụ: hot => hottest, big => biggest.

- Tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y => Bỏ y và thêm -iest. Ví dụ: dry => driest, happy => happiest.

Xem thêm:

=> 50+ BÀI TẬP SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN

=> TRỌN BỘ SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC, BÀI TẬP & ĐÁP ÁN

null

4.2.2. So sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài

  • Công thức:

S + to be + the + most + Adj + …

S + V + the most + Adv + …

  • Ví dụ 1: He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất lớp)

Trong câu này, sử dụng tính từ dài là “handsome”, ta chỉ cần thêm “the most” vào trước tính từ “handsome”.

  • Ví dụ 2: Of all the students, Ha does the most quickly. (Trong tất cả các học sinh, Hà là người làm nhanh nhất)

Trong câu này, sử dụng tính từ dài “quickly”, ta thêm “the most” vào trước tính từ “quickly”

  • Dạng của tính từ/ trạng từ dài trong công thức so sánh nhất: Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết trở lên, ta thêm "the most" vào trước từ đó

null

4.2.3. So sánh kém nhất trong tiếng Anh

  • Công thức: 

S + to be + the + least + Adj

Hoặc S + V + the least + Adv

  • Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của cô ấy là những gợi ý kém thực tế nhất.)

4.3. 10 ví dụ so sánh nhất

Dưới đây là 10 ví dụ so sánh hơn nhất sẽ giúp bạn có thể dễ dàng hiểu và áp dụng được công thức này nhé:

  • Nam is the tallest boy in my class. (Nam là anh chàng cao nhất trong lớp tôi.)
  • It’s the shortest bridge I’ve ever seen. (Cây cầu đó là cây cầu ngắn nhất mà tôi đã thấy.)
  • July is the tallest of the three sister. (July là người cao nhất trong ba chị em gái.)
  • July is the wettest of the year. (Tháng 7 là tháng ẩm ướt nhất trong năm.)
  • This T-shirt is the cheapest in the shop. (Chiếc áo này giá rẻ nhất tại cửa hàng.)
  • Sam’s ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của Sam là những gợi ý kém thực tế nhất.)
  • It is the least practical plan for us. (Nó là kế hoạch kém khả thi nhất cho chúng ta)
  • It’s the most interesting novel I’ve ever read (Đó là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc)
  • This bag is the most expensive of all. (Chiếc túi sách này thì đắt nhất so với tất cả các chiếc túi còn lại.)
  • Andy is the most intelligent in his class. (Andy là người thông minh nhất lớp anh ấy.)

Xem thêm bài viết về cấu trúc so sánh:

=> CÁCH SỬ DỤNG SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

=> BÍ QUYẾT LÀM CHỦ CÁC CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

null

5. Một số tính từ, trạng từ đặc biệt trong so sánh hơn và so sánh nhất

Trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và trạng từ như trên, một số các từ khác có dạng biến đổi đặc biệt như sau:

5.1. Tình từ bất quy tắc

Từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Nghĩa

Good/Well

Better

Best

Tốt

Bad

Worse

Worst

Tệ

Far

Farther

The farthest/ the furthest

Xa

Much/Many

More

Most

Nhiều

Little

Less

Least

Ít

Old

Older/Elder

Oldest/Eldest

Già

5.2. Tính từ dùng được ở cả 2 dạng “-er/-est” và “more/most”

Từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Nghĩa

Clever

Cleverer/ More clever

The cleverest/ The most clever

Thông thái

Gentle

Gentler/ More gentle

The gentlest/ The most gentle

Nhẹ nhàng

friendly

Friendlier/ More friendly

The friendliest/ The most friendly

Thân thiện

Quiet

Quieter/ More quiet

The quietest/ The most quiet

Im lặng

simple 

Simpler/ More simple

The simplest/ The most simple

Đơn giản

Narrow

Narrower/ More narrow

The narrowest/ The most narrow

Chật hẹp

5.3. Tính từ tuyệt đối không dùng dạng so sánh

Ngoài các tính từ trên, có một dạng cần lưu ý là tính từ tuyệt đối, không có dạng so sánh hơn và so sánh nhất.

Từ

Không sử dụng

Nghĩa

Wrong

Wronger/ Wrongest

Sai trái, không đúng

Unique

More unique/ Most unique

Duy nhất, đơn nhất

Blind

More blind/ Most blind

Dead

Deader/ Deadest

Đã tử vong

Fatal

More fata/ Most fatal

Gây tử vong

Final

More final/ Most final

Cuối cùng

Universal

More universal/ Most universal

Phổ biến, phổ thông

Vertical/Horizontal

More vertical/ Most vertical

Theo chiều dọc/Theo chiều ngang

Xem thêm:

=> 100+ BÀI TẬP VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN HAY VÀ ĐẦY ĐỦ NHẤT

=> TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH (ADJECTIVE): CÁCH DÙNG, VỊ TRÍ VÀ CÁCH NHẬN BIẾT

6. (Download Free PDF) Bài tập so sánh hơn và so sánh nhất có đáp án 

Để hiểu sâu và nhớ lâu các kiến thức về cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, bạn hãy luyện tập các bài tập về câu so sánh bên dưới đây nhé!

[DOWNLOAD FREE PDF] TẢI BÀI TẬP CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

6.1. Bài tập

Bài tập 1. Chọn đáp án đúng nhất của tính từ/trạng từ trong câu so sánh hơn và so sánh nhất

1. My Chinese class is _______ than her Chinese class.

  1. funny
  2. funnier
  3. funniest
  4. the funny

2. This sofa is _________ than the other.

  1. comfortable
  2. the comfortable
  3. more comfortable
  4. most comfortable

3. No one in his group is _______ than Quan.

  1. kinder
  2. kind
  3. more kind
  4. most kind

4. Lam visits his parents ________ than his sister does.

  1. little
  2. least
  3. the less
  4. less

5. If Sam had run ________ , her sister could have caught her.

  1. fast
  2. faster
  3. the fastest
  4. more faster

Bài tập 2. Điền vào chỗ trống tính từ/trạng từ trong công thức so sánh hơn.

  1. Dogs are ………… (intelligent) than hamsters.
  2. Sam is…………… (old) than Andy.
  3. US is far ………… (large) than the UK.
  4. Hoa’s garden is a lot ………………. (colourful) than this park.
  5. Jack is …………… (quiet) than his brother.
  6. My Math class is ……………. (boring) than my Geography class.
  7. Her class is …………. (big) than yours.
  8. The weather this winter is even ……………… (bad) than last winter.
  9. This gift is ……………… (beautiful) than that one.
  10. A holiday by the mountains is ……………….(good) than a holiday in the sea.

Bài tập 3. Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu so sánh hơn và so sánh nhất dưới đây:

  1. This is the more wonderful book Linda has ever read.
  2. No mountain in the world is the biggest than Everest.
  3. Jackma is the richer people in the world.
  4. The living room is biggest than the kitchen one.
  5. One of the greater football players in Vietnam is Ho Van Y.

Bài tập 4. Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc

  1. Her bag is _____________ (light) than mine.
  2. My father’s advice is _____________ (useful) for me.
  3. The Autumn this year is _____________ (dry) as ever.
  4. It is _____________ (difficult) rule of all.
  5. This pencil writes _____________ (good) than my previous one.
  6. This athlete is _____________ (strong) than her competitor.
  7. This student is _____________ (clever) in the class.
  8. This is _____________ (old) castle in UK.
  9. Health is _____________ (important) than money.
  10. This path is _____________ (narrow) than the parallel one.
  11. This actor is _____________ (famous) actor from Vietnam.
  12. Kaya are _____________ (good) sprinters.
  13. Luxurious hotels are _____________ (expensive) than those of economic class.
  14. My _____________ (old) brother is afraid of mice.
  15. Saturn is _____________ 2nd _____________ (large) planet in our solar system.

Bài tập 5. Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.

  1. Today is hotter than yesterday.

➔ Yesterday was __________________________.

  1. No one in her team is more beautiful than Dyan.

➔ Dyan is _______________________________.

  1. No building in Quan’s city is higher than this building.

➔ This building is ____________________________.

  1. Jack is the most intelligent in his class.

➔ No one in his class _______________________.

  1. If your son reads many science books, he will have much knowledge.

➔ The more__________________________________.

  1. If Linda wants to pass the exam easily, she will study harder.

➔ The more easily ________________________________.

  1. Binh An’s house is very beautiful. It’s expensive, too.

➔ The more _____________________________.

  1. One of the greatest tennis players in the world is BJ.

➔ BJ is _________________________________.

  1. No producers in the world is bigger than ABS.

➔ ABS is _______________________________.

  1. Sam is very intelligent but her sister is the most intelligent in her family.

➔ Sam’s sister is ________________________________________.

 

Bài tập 6. Viết lại những câu so sánh hơn và so sánh nhất mà không thay đổi nghĩa gốc.

  1. My sister was earning much less in her previous job than she is now.

=> (more) ____________________________________ .

  1. Pork is cheaper than beef.

=> (more) ____________________________________ .

  1. To my knowledge, speaking Chinese is easier than writing Chinese.

=> (harder) ___________________________________ .

  1. This is the most delicious lunch he’s even had.

=> (more) ____________________________________ .

  1. There is no better doctor in this hospital than Mr.Hung.

=> (best) _________________________________ .

  1. This is the fastest moving car we’ve ever driven.

=> (faster) _________________________________ .

  1. There isn’t anywhere as old as that castle.

=> (oldest) _______________________________ .

  1. Have you got any bigger pants than that one?

=> (biggest) _____________________________ .

  1. I am not taller than anyone in the class.

=> (Shortest) ____________________________ .

  1. The company’s revenue in August is the highest compared to the previous months.

=> (lower) _____________________________ .

null

6.2. Đáp án

Bài tập 1.

  1. B , 2. C , 3. A , 4. D , 5. B

Bài tập 2. 

1 - more intelligent

2 - older

3 - larger

4 - more colourful

5 - quieter

6 - more boring

7 - bigger

8 - worse

9 - more beautiful

10 - better

Bài tập 3.

  1. more ➔ most (so sánh nhất)
  2. the biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)
  3. the richer ➔ the richest (so sánh nhất vì có the)
  4. biggest ➔ bigger (so sánh hơn vì có than)
  5. greater ➔ greatest (so sánh nhất vì có the)

Bài tập 4.

  1. lighter
  2. the most useful
  3. the driest
  4. the most difficult
  5. better
  6. stronger
  7. the cleverest
  8. the oldest
  9. more important
  10. narrower
  11. the most famous
  12. the best
  13. more expensive
  14. oldest
  15. the...largest

Bài tập 5.

  1. Yesterday wasn’t so as hot as today.
  2. Dyan is the most beautiful in her team.
  3. This building is the highest in Quan’s city.
  4. No one in his class is more intelligent than Jack.
  5. The more science books he reads, the more knowledge he will have.
  6. The more easily Linda wants to pass the exam, the harder she will study.
  7. The more beautiful Binh An’s house is, the more expensive it is.
  8. BJ is the greatest tennis player in the world.
  9. ABS is the biggest producer in the world.
  10. Sam’s sister is more intelligent than her.

Bài tập 6.

1 - My sister is earning more in her current job than she was (in the past).

2 - Beef is more expensive than pork.

3 - To my knowledge, writing Chinese is harder than speaking Chinese fluently.

4 - He’s never had a more delicious lunch than this one.

5 - Hung is the best doctor in this hospital.

6 - We have never driven faster than this one.

7 - That castle is the oldest in the city.

8 - Is this the biggest pant you’ve got?

9 - I am the shortest in the class.

10 - The company’s revenue in the previous months is lower than this August.

Đăng ký ngay:

Hy vọng qua bài viết này của tiếng Anh giao tiếp Langmaster, bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích về so sánh nhất và so sánh hơn trong tiếng Anh, từ đó nâng cao trình độ sử dụng Anh ngữ của mình. Đừng quên ôn luyện lý thuyết và làm bài tập thực hành thường xuyên để chinh phục những dạng so sánh này nhé! Chúc bạn học tập thật hiệu quả.  

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác