TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

Để học tốt ngữ pháp tiếng Anh, bạn cần phải nắm vững 12 thì cơ bản, trong đó có một thì đặc biệt là thì tương lai tiếp diễn. Chỉ học lý thuyết thôi là chưa đủ, bạn cần phải làm nhiều bài tập thực hành để hiểu sâu về nó. Hiểu được điều đó, Langmaster sẽ cung cấp cho bạn những bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án, giúp bạn tự tin làm chủ kiến thức.

XEM THÊM: 

I. Tóm tắt lý thuyết về thì tương lai tiếp diễn

Trước khi làm bài tập thì tương lai tiếp diễn, chúng ta hay cùng ôn lại kiến thức lý thuyết về thì này nhé.

1. Công thức của thì tương lai tiếp diễn

1.1. Câu khẳng định

Công thức: S + will + be + V-ing

Ví dụ.

  • I will be staying at home at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở nhà vào lúc 8 giờ tối mai.)

1.2. Câu phủ định

Công thức: S + will not + be + V-ing

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ. 

  • I will not be playing football at 6 p.m tomorrow. (Tôi sẽ không chơi bóng đá vào lúc 6 giờ tối ngày mai.)

1.3. Câu nghi vấn

  • Dạng câu Yes/No question

Cấu trúc: Will + S + be + V-ing?

Ví dụ.

  • Will you be coming home at 8 p.m this weekend? (Bạn sẽ đang về nhà vào lúc 8 giờ tối cuối tuần này chứ?)

null

Công thức thì tương lai tiếp diễn

  • Dạng câu WH-question

Cấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing?

Ví dụ. 

  • What will you be doing at this moment next week? (Bạn đang làm gì vào thời gian này tuần sau?)

2. Cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn

Để làm tốt bài tập thì tương lai tiếp diễn, chúng ta cùng tìm hiểu thì này có những cách dùng nào nhé:

  • Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hay một khoảng thời gian trong tương lai.

Ví dụ: I will be playing basketball with my friends at 5 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang chơi bóng rổ với những người bạn của tôi vào 5 giờ chiều mai).

  • Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

Ví dụ: When I go to work tomorrow, my wife will be making lunch for me to take away. (Khi tôi đi làm vào ngày mai, vợ của tôi sẽ làm bữa trưa cho tôi mang theo.)

Lưu ý: Đối với các hành động, sự việc chen ngang thì sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

null

Cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.

Ví dụ: I will be going on a business trip for 2 weeks. Therefore, I am worried about my cat. (Tôi sẽ đi công tác trong vòng 2 tuần. Vì thế, tôi rất lo cho những chú mèo của mình.)

  • Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu, hoặc lịch trình trong tương lai.

Ví dụ: The flight will be starting at 10 a.m tomorrow. (Chuyến bay sẽ đang bắt đầu vào 10 giờ sáng mai).

  • Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ: When I arrive at Jane’s birthday party this evening, everybody will be celebrating. (Khi tôi đến bữa tiệc sinh nhật của Jane vào tối nay, mọi người sẽ đang ăn mừng.)

  • Kết hợp với still nhằm chỉ các hành động xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp diễn trong tương lai.

Ví dụ: Yesterday he drank too much wine, for sure tomorrow he will be exhausted (Hôm qua anh ấy uống rượu rất nhiều, chắc chắn ngày mai anh ấy sẽ kiệt sức.)

null

Cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn

Dưới đây là một số dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn, những dấu hiệu đó có thể giúp bạn phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn và dễ dàng làm bài tập thì tương lai tiếp diễn.

  • At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai

Ví dụ: At this moment next month, I will be camping with my best friends in the national park. (Vào lúc này tháng sau, tôi sẽ đang cắm trại với những người bạn thân nhất ở công viên quốc gia.)

  • At + giờ cụ thể + thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ. I will be taking my child to school at 7 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang đưa các con đi học vào 7 giờ sáng mai.)

  • When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.

Ví dụ: When Alex comes tomorrow, John will be watching TV in the living room. (Khi Alex đến vào ngày mai, Jame sẽ đang xem TV ở phòng khách.)

  • Trong câu có những từ như: in the future, next time, next week, next year, soon,…

Ví dụ: Next week, I will be going to the cinema on Saturday (Tuần tới, tôi sẽ đi xem phim vào thứ bảy.)

null

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn

=> TOÀN BỘ KIẾN THỨC LÝ THUYẾT VỀ THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

4. Video tự học thì tương lai tiếp diễn

THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT - Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)

BÍ KÍP THUỘC LÒNG CẤU TRÚC 12 THÌ TIẾNG ANH - Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)

II. Các bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án

1. Bài tập thì tương lai tiếp diễn cơ bản

1.1. Bài tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn

1. I ______ (make) breakfast when she comes.

2. She ______ (meet) us tonight.

3. Anna _____ (stay) here till Friday,

4. Susan _____ (wait) for the bus for fifteen minutes.

5. When you come in the morning, we _____ (play) volleyball.

6. While I am watching the film, Mai _____ (prepare) lunch.

7. I think it _____ (rain) by the time we go out.

8. After two hours, I still ______ (complete) my homework.

9. At this time tomorrow, I _____ (relax) at home.

10. We ______ (see) our mentors at the meeting next month.

11. I _____ (attend) the program because of my busy schedule.

12. Lily ____ (join) us at the meeting at 8 p.m tomorrow.

13. I ______ (help) him to do the task this Monday.

14. We _____ (going) to enjoy the musical drama tonight.

15. I _____ (arrange) all the necessary materials for the program next week.

Bài 2: Hoàn thành câu hỏi ở thì tương lai tiếp diễn

1. ____________ we ____________ in the office at 7 o’clock tomorrow? (to sit)

2. ____________ he ____________ meeting at this time tomorrow? (to have)

3. ____________ you ____________, when I come? (to relax)

4. ____________ Jacob ____________ home at this moment tomorrow? (to drive)

5. What ____________ we ____________ at night? (to watch)

6. Where ____________ the basketball fans ____________, when the match finishes? (to go)

7. What ____________ your grandfather ____________ at this time tomorrow? (to plant)

8. Where ____________ they ____________ at 10 o’clock tomorrow? (to relax)

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. They ______________ when I come here tonight.

A) will be sleeping

B) will sleeping

C) slept

D) are going to sleep

2. Jack’s daughter is studying at high school now and she ________ at university when Jack is 45.

A) will studying

B) studies

C) has studied

D) will be studying

3. Next summer, when his wife and his children are on holiday, he __________ France.

A) will learn

B) was learning

C) will be learning

D) will have learning

4. Will you be _____________  when I arrive?

A) waited

B) waiting

C) wait

D) have waited

5. Winter is coming. Migratory birds ______________next week.

A) will be immigrating

B) will immigrate

C) will immigrating

D) will have immigrated

6. I’ll be busy all day tomorrow. When you have fun with your friends  I______________ the house.

A) will clean

B) clean

C) have been cleaning

D) will be cleaning

7. He is studying hard. I think he _________ in a few weeks.

A) is going to speaking

B) has been speaking

C) will be speaking

D) will have spoken

8. The engineers ______________ on a project when you come here.

A) will working

B) will be working

C) will be worked

D) will have worked

9. Their grandparents ______________ their house when they return home tomorrow.

A) will be painted

B) will have paint

C) have painted

D) will be painting

10. Anne is planning to start her new book soon. Probably she ______________ her book next year.

A) will write

B) is going to writing

C) will be writing

D) will have writing

Bài 4: Chọn đáp án đúng 

1. By the time I go on holiday, I’ll have saved/be saving plenty of spending money.

2. Could you call back in an hour? I expect I’ll be finishing/have finished lunch by then.

3. Tomorrow, we’ll be studying/have studied Australia.

4. I won’t be playing/have played in the football match this Saturday as I’ll be on my way to Spain.

5. What will you be doing/have done at 7 p.m. tomorrow?

6. We still won’t have finished/be finishing our exams by next Monday.

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài 5: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh

1. coming / What / will / be / you / home / time / ?

=> ………………………………………………………………..

2. Peter / party / the / inviting / who / be / will / to / ?

=> ………………………………………………………………..

3. be / will / leaving / teacher/month / why / next / our / ?

=> ………………………………………………………………..

4. seeing / you / tomorrow / be / will / Joshua/?

=> ………………………………………………………………..

5. match/will / the / be / in / you / who / supporting /? 

=> ………………………………………………………………..

null

Các bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án

1.2. Đáp án

Bài 1: 

1. will be making

2. will be meeting

3. will be staying

4. will be waiting

5. will be playing

6. will be preparing

7. will be raining

8. will be completing

9. will be relaxing

10. will be seeing

11. will not be attending

12. will be joining

13. will be helping

14. will be going

15. will be arranging

Bài 2:

1. Will – be sitting

2. Will – be having

3. Will – be relaxing

4. Will – be driving

5. will – be watching

6. will – be going

7. will – be planting

8. will – be relaxing

Bài 3:

1. A. will be sleeping 

2. D. will be studying 

3. C. will be learning 

4. B. waiting 

5. A. will be immigrating

6. D. will be cleaning 

7. C. will be speaking 

8. B. will be working 

9. D. will be painting 

10. C. will be writing

Bài 4: 

1. have saved   

2. have finished   

3. be studying

4. be playing   

5. be doing   

6. have finished

Bài 5:

1. What time will you be coming home? (Bạn sẽ đang về nhà vào khoảng thời gian nào?)

2. Who will Peter be inviting to the party? (Peter sẽ mời ai đến bữa tiệc?)

3. Why will our teacher be leaving next month? (Tại sao giáo viên của chúng ta sẽ rời khỏi đây vào năm tới?)

4. Will you be seeing Joshua tonight? (Bạn có đang gặp Josshua vào tối mai không?)

5. Who will you be supporting in the match? (Ai là người bạn đang hỗ trợ trong trận đấu?)

2. Bài tập thì tương lai tiếp diễn nâng cao

2.1. Bài tập

Bài 1: Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. They / be / play / football / time / tomorrow / their friends.

2. It / seem / him / that / he / be / study / abroad / time / he / graduate / next year.

3. The children / be / live / Ha Nam / for / a month / because / visit / their grandparent’s house.

4. He / be / do / homework / 10 p.m / tomorrow evening / so / I / not / ask / him / go out.

5. They / not / be / have / dinner / together / when / you / come / tomorrow.

Bài 2: Viết lại câu theo thì tương lai tiếp diễn ở dạng phủ định

1. I have no plans for the weekend. (not do)

=> I ………………………………………………….. anything at the weekend.

2. The test starts at 9 a.m and you have to finish at 10 a.m. (not write)

=> We ………………………………………………….. the test at 10 a.m.

3. I have no work to do on my day off. (not work)

=> I …………………………………………………..on my day off.

4. Dad can take you to the train tomorrow morning. He has a day off. (not go)

=> He……………………………………………….. to work.

5. I have new contact lenses. No glasses next time! (not wear)

=> I ………………………………………… glasses when you see me next time.

6. You can come at 2 p.m. We want to prepare the meal before. (not cook)

=>You can come at 2 p.m. We ………………………………………………….. the meal.

7. Please, don’t come back home at night. I don’t want to wait for you too long. (not wait)

=> If you come back home at night, I ………………………………………………….. for you.

Bài 3: Sử dụng từ gợi ý trong ngoặc để viết lại câu hỏi ở thì tương lai tiếp diễn

1. I can take you to the station.

=>It would be nice. ………………………………………………………………………….? (you/go/that way)

2. Shall I say hello to her?

=>Why not?…………………………………………………………………………………? (you/write/to her)

3. Maria and John can stay up late tonight.

=>Really?………………………………………………………………………………………? (they/wait//for me)

4. He won’t be there at ten o’clock.

=>It’s a shame……………………………………………………………………………….? (he/sign/the new contract)

5. I’ll be in the forest.

=>In the forest?………………………………………………………………………………? (what/you/do)

6. There won’t be enough petrol in a couple of decades.

=>Do you think so? …………………………………………………………………………? (what/we/use/instead)

7. This time next week I’ll be in London.

=>Lucky you!…………………………………………………………………………………? (you/stay/at a hotel)

8. Don’t ring Iris up at 6 a.m.

=>Thanks for telling me. ………………………………………………………………….? (she/bathe/her baby)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Bài 4: Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc

1.

A: Where is Mia going to meet us?

B: She (wait) ___ for us when our train arrives. I am sure that she (stand) ___ on the platform when we pull into the station.

A: And then what?

B: We (pick) ___ Michael up at work and go out to dinner.

2.

A: When we get to the party, Jack (watch) ____ TV, Sane (make) ____  drinks, Becky (dance) _____ by herself, and Thomas (complain) ____ about his day at work.

B: Maybe, this time they will not be doing the same things.

A: I am positive they (do) ____ the same things; they always do the same things.

3.

A: Oh, look at this mountain of dirty dishes! Who (wash) ____ all of those?

B: I promise I (do) ____ them when I go home from work.

A: Thanks.

B: When you go home this evening, that mountain will be gone and nice stacks of sparkling clean dishes (sit) _____ in the cabinets.

4.

A: If you need to contact me tomorrow, I (stay) ____ at the King Hotel.

B: I (call) _____ you if there are some problems.

A: This is the first time I have ever been away from the kid.

B: Don’t worry, they (be) ____ be fine.

null

Các bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án

2.2. Đáp án

Bài 1: 

1. They will be playing football at this time tomorrow with their friends. 

(Họ sẽ đang chơi bóng đá cùng các bạn của mình vào thời gian này ngày mai.)

2. It seems to him that he will be studying abroad by the time he graduates in the spring of next year.

(Có vẻ như anh ấy sẽ đang đi du học trước khi anh ấy tốt nghiệp vào năm sau.)

3. The children will be living in Ha Nam for a month because they visit their grandparent’s house.

(Bọn trẻ sẽ đang sống ở Hà Nam trong 1 tháng vì họ tới thăm nhà ông bà của mình.)

4. She will be doing his homework at 10 p.m tomorrow, so I don’t ask her to go out.

(Cô ấy sẽ đang làm bài tập về nhà vào 10 giờ tối mai, vậy nên tôi không mời cô ấy ra ngoài.)

5. They will not be having dinner together when you come tomorrow.

(Họ sẽ đang không ăn tối cùng nhau khi bạn tới vào ngày mai.)

Bài 2:

1. I will not be doing anything at the weekend. (Tôi sẽ không đang làm gì vào cuối tuần.)

2. We will not be writing the test at 10 a.m. (Chúng tôi sẽ đang không viết bài kiểm tra ào lúc 10 giờ sáng.)

3. I will not be working on my day off. (Tôi sẽ không đang làm việc vào ngày nghỉ của tôi.)

4. He will not be going to work. (Ông ấy sẽ không đang đi làm.)

5. I will not be wearing glasses. (Tôi sẽ không đang đeo kính.)

6. We will not be cooking the meal anymore. (Tôi sẽ không nấu ăn thêm chút nào.)

7. I will not be waiting for you. (Tôi sẽ không chờ bạn.)

Bài 3:

1. Will you be going that way? (Bạn sẽ đang đi con đường kia phải không?)

2. Will you be writing to her? (Bạn sẽ đang viết cho cô ấy phải không?)

3. Will they be waiting for me? (Họ sẽ đang chờ tôi phải không?)

4. Will he be signing the new contract? (Anh ấy sẽ đang kí hợp đồng mới Phải không?)

5. What will you be doing? (Bạn sẽ đang làm gì vậy?)

6. What will we be using instead? (Chúng ta sẽ sử dụng cái gì thay thế?)

7. Will you be staying at a hotel? (Bạn sẽ đang ở 1 khách sạn à?)

8. Will she be bathing her baby? (Cô ấy sẽ đang tắm cho con của cô ấy phải không?)

Bài 4:

1. will be waiting – will be standing – will pick

2. will be watching – will be making – will be dancing – will be complaining – will do

3. will wash – will do – will be sitting

4. will be staying – will call – will be

XEM THÊM:

Trên đây là toàn bộ các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao về thì tương lai tiếp diễn mà Langmaster tổng hợp cho bạn. Sau khi thực hành làm bài tập thì tương lai tiếp diễn chắc chắn bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì này. Ngoài ra bạn có thể tham gia test online để kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình ở hiện tại. Chúc các bạn học tập thật tốt!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster