PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CHỈ LÀ CHUYỆN NHỎ!

Khi học ngữ pháp tiếng Anh về các thì sẽ rất dễ khiến người học cảm thấy bối rối vì 12 thì với khối lượng kiến thức khá dày. Nhiều bạn học sinh thường hay nhầm lẫn giữa các thì đặc biệt là thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Vậy 2 thì này có điểm gì khác biệt để bạn dễ nhớ? Cùng Langmaster phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nhé!

1. Hướng dẫn cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

1.1. Phân biệt về cấu trúc

Cấu trúc của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ cho bạn cái nhìn tổng quát về 2 thì này, từ đó có thể rút ra được một vài điểm khác biệt:

  • Câu khẳng định: 

  • Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + N/Adj hoặc S + V1

Ví dụ: She is nineteen years old.

  • Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing

Ví dụ: He is doing homework right now.

  • Câu phủ định:
  • Thì hiện tại đơn: S + am not / isn’t / aren’t + N/Adj hoặc S + don’t / doesn’t + V-inf

Ví dụ: He is not nineteen years old.

  • Thì hiện tại tiếp diễn: S + am not / isn’t / aren’t + V-ing

Ví dụ: He is’nt doing homework right now.

  • Câu hỏi Yes/No:
  • Thì hiện tại đơn: Am/is/are + S + N/Adj? hoặc Do/does + S + V-inf?

Ví dụ: 

  • Is he there?
  • Does my mother go to supermarket?

  • Thì hiện tại tiếp diễn: Am/is/are + S + V-ing?

Ví dụ: Is she reading a novel right now?

  • Câu hỏi WH:
  • Thì hiện tại đơn: WH- + am/is/are + S +…?/WH- + do/does + S +…?

Ví dụ: Where do you live?

  • Thì hiện tại tiếp diễn: WH- + am/is/are + S + V-ing?

Ví dụ: What is he doing now?

Xem thêm:

=> THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE) - CÔNG THỨC, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT SIMPLE)

null

Cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

1.2. Phân biệt về cách dùng

  • Thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả hành động lặp lại theo thói quen.

Ví dụ: My mother always get up at 5.am. (Mẹ tôi luôn thức dậy lúc 5 giờ sáng.)

  • Diễn tả một sự thật không thể chối cãi.

Ví dụ: The sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở đằng Tây.)

  • Diễn tả sự việc xảy ra có lịch trình, thời gian cụ thể.

Ví dụ: The train arrives at 7 a.m today. (Tàu rời đi lúc lúc 7 giờ sáng hôm nay.)

  • Diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, cảm giác.

Ví dụ: I think he is Korean. (Tôi nghĩ anh ấy là người Hàn Quốc.)

  • Thì hiện tại tiếp diễn:

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói ra.

Ví dụ: She is dancing now. (Bây giờ cô ta đang nhảy nhót.)

  • Diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra, mặc dù không phải ở thời điểm nói. 

Ví dụ: She is reading a romantic novel. (Cô ta đang đọc một cuốn tiểu thuyết lãng mạn.)

  • Diễn tả hành động đã lên lịch sắn, sắp xảy ra. 

Ví dụ: Are you visiting your grandparents this month? (Bạn có đến thăm ông bà của bạn vào tháng này?)

  • Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần khiến người khác phiền hà, khó chịu, thường xuất hiện với trạng từ “always” hay “continually”.

Ví dụ: Jack are always smoking. (Jack lúc nào cũng hút thuốc.)

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH

=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT CONTINUOUS)

1.3. Phân biệt dấu hiệu nhận biết

  • Thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn thường có các trạng từ như: always, often, usually, often, rarely, sometimes, every day, once a month, once in a blue moon…

Ví dụ: Does Nam visit his other often? (Nam có thường xuyên đến thăm mẹ của anh ta không?)

null

Cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường có các trạng từ chỉ thời gian như:

– Now: Bây giờ

– Right now: Ngay bây giờ

– At the moment: Ngay lúc này

– At present: Hiện tại

It’s + giờ cụ thể + now (It’s 11 o’clock now)

Ví dụ: James is walking on the street at the moment. (James đang đi trên phố vào lúc này.)

Một số động từ nhận biết như:

– Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)

Ví dụ: Look! Aboy is dancing on the stage! (Nhìn kìa! Chàng trai đang nhảy trên sân khấu)

– Listen! (Nghe này!)

Ví dụ: Listen! My baby is crying! (Nghe này! Bé con của tôi đang khóc.)

null

Cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Xem thêm: 

=> CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

=> CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN - CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

2. Bài tập về Thì hiện tại đơn và Thì hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. What is she doing? She (sits / is sitting) at her desk.

2. Listen, Mices (knocks / is knocking) at the window.

3. On his way home my father usually (stop / am stopping) to drink a cup of tea.

4. (Is she doing / Does she do) his homework now?

5. I (prepare / am preparing) my launch for tomorrow.

6. It (doesn’t rain / isn’t raining) in winter.

7. Wendy (comes / is coming) to my workshop on Sunday.

Bài 2: Chọn thì đúng cho câu

1. They (not / eat) _________________ meat every day.

2. We (not / study) _________________ now.

3. (You / like) _________________ flowers?

4. (She / go) _________________ to Viet Nam often?

5. (She / sleep) _________________ now?

6. We (go) _________________ to the threat this weekend.

7. They (study) _________________ at the moment.

8. She (work) _________________ everyday. 

Đáp án

Bài 1

1. is sitting

2. is knocking

3. stop

4. Are you doing

5. am preparing

6. doesn’t rain

7. comes

Bài 2

1. Don’t eat

2. Aren’t studying

3. Do you like

4. Does she go

5. Is she sleeping

6. Are going

7. Are studying

8. Works

Xem thêm:

THÀNH THẠO 12 THÌ TIẾNG ANH TRONG 15 PHÚT - Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)

BÍ KÍP THUỘC LÒNG CẤU TRÚC 12 THÌ TIẾNG ANH - Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc thông tin để phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Đây là phần kiến thức cần thiết giúp bạn đọc có thể ứng dụng tốt trong bài học của mình. Để nhận biết được trình độ tiếng Anh hiện tại, hãy tham gia ngày bài test miễn phí tại đây. Tham gia ngay khoá học của Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!

Nội Dung Hot

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster