CÁC CẤU TRÚC V-ING THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
Trong ngữ pháp tiếng Anh, bên cạnh dạng to V thì nhiều bạn vẫn còn đang loay hoay, nhầm lẫn với cấu trúc V-ing. Việc không hiểu được căn nguyên của cấu trúc này sẽ khiến bạn cảm thấy khó khăn khi làm bài tập cũng như giao tiếp. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp và chia sẻ với bạn những dạng cấu trúc V-ing thông dụng. Cùng ôn tập nào!
1. Cấu trúc V-ing là gì?
Cấu trúc V-ing hay còn gọi là cụm V-ing là một cụm từ được tạo nên từ động từ kết hợp với đuôi “ing”. Nó làm nhiệm vụ như một danh từ trong câu.
2. Quy tắc thêm đuôi “ing” để được cấu trúc “V-ing”
Để tạo nên được cấu trúc V-ing, ta chỉ việc thêm đuôi “ing” vào sau động từ. Nhưng việc thêm đuôi “ing” cần đảm bảo những quy tắc dưới đây:
Quy tắc 1: Khi động từ kết thúc bằng chữ “e”
Khi động từ kết thúc bằng chữ “e” sẽ xảy ra hai trường hợp:
- Nếu âm “e” đó là “e” câm, không được phát âm thành tiếng thì chúng ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”
Ví dụ: smile – smiling, take – taking
- Nếu động từ kết thúc bằng âm “e” nhưng được phát âm thành tiếng thì chúng ta chỉ việc thêm đuôi “ing” sau động từ.
Ví dụ: free – freeing, tiptoe – tiptoeing
Quy tắc 2: Khi động từ kết thúc bằng chữ “l”
Với những động từ kết thúc bằng âm “l” mà đứng trước nó là nguyên âm, để tạo ra cấu trúc v-ing thì bạn cần gấp đôi âm “l” sau đó thêm “ing”
Ví dụ: travel – travelling, ravel- ravelling
Quy tắc 3: Nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm “ing”
- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm đơn và phụ âm nhưng chỉ có 1 âm tiết thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing” để tạo ra cấu trúc V-ing.
Ví dụ: put 🡪 putting;
- Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm đơn và phụ âm và có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì ta chỉ việc nhân đôi phụ âm, sau đó thêm “ing”
Ví dụ: Stop 🡪 stopping; prefer 🡪 preferring
- Nếu động từ có từ 2 âm tiết trở lên, kết thúc bằng nguyên âm đơn và phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta chỉ việc thêm “ing” để tạo thành cấu trúc V-ing.
Ví dụ: open 🡪 opening
Xem thêm:
=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN NHẤT VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
Quy tắc 4: Nếu kết thúc của động từ là chữ “c” thì chúng ta phải thêm “k” trước khi thêm đuôi “ing”.
Ví dụ: mimic – mimicking; panic🡪 panicking
3. Cách sử dụng cấu trúc V-ing trong tiếng Anh
Sử dụng cấu trúc V-ing trong tiếng Anh rất đa dạng. Dưới đây là những tình huống cụ thể:
3.1. Cấu trúc V-ing đứng đầu câu, làm chủ ngữ
Cấu trúc V-ing có vai trò như một danh từ cho nên nó có thể đứng ở đầu câu và đảm nhiệm chức vụ của chủ ngữ.
- Swimming is good exercise.
(Bơi là một bài tập thể dục tốt.)
- Parking is not allowed.
(Không được phép đỗ xe.)
3.2. Cấu trúc V-ing kết hợp với từ chỉ thời gian before, after, when, while, since để diễn tả thời điểm hành động xảy ra.
- Ving + before/after: diễn tả hai hành động, một hành động xảy ra trước, một hành động xảy ra sau.
Ví dụ
We’ll swim before eating dinner.
(chúng ta sẽ bơi trước khi ăn tối.)
Or: We eated dinner after swimming.
( Chúng ta ăn tối sau khi bơi.)
- When + V-ing diễn tả hai hành động cùng xảy ra tại một thời điểm.
Ví dụ:
I dropped my passport when getting off the fly.
(Tôi đánh rơi hộ chiếu cùng lúc xuống máy bay.)
- While + V-ing diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.
Ví dụ:
I found this website while looking for ideas about Japan.
(Tôi tìm ý tưởng về Nhật Bản trong một khoảng thời gian thì bỗng nhiên tìm thấy trang web đó.)
- Since + V-ing diễn tả thời điểm bắt đầu xảy ra hành động
I haven’t had a pleasant day since having a baby.
(Tôi chưa có một ngày thảnh thơi từ ngày có em bé.)
3.3. Cấu trúc V-ing kết hợp với by/without/for dùng để diễn diễn tả cách thức xảy ra hành động.
Ví dụ:
- We can do it without going to the office.
(Chúng ta có thể làm việc mà không cần phải đến văn phòng.)
- I use my computer for downloading film.
(Tôi dùng máy tính để tải phim.)
3.4. Cấu trúc V-ing kết hợp với go/come
- Go+ving để nói về hoạt động thể thao hoặc giải trí.
Ví dụ:
We going fruit-picking this weekend.
(Chúng ta sẽ đi hái quả vào cuối tuần này.)
Let's go sailing next weekend.
(Cùng đi chèo thuyền cuối tuần sau đi.)
- Come + Ving dùng để mời ai đó cùng tham gia
Would you like to come skiing with me?
(Bạn có muốn đi trượt tuyết cùng tôi không?)
Xem thêm:
=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC BECAUSE OF VÀ BECAUSE CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
=> CẤU TRÚC THIS IS THE FIRST TIME, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
4. Khi nào dùng cấu trúc to + Ving?
Cấu trúc to+ Ving được sử dụng trong những trường hợp sau:
-
To + Ving khi dùng to để chỉ điểm đến không cụ thể ( from A to B)
Ví dụ:
look forward to + ving = mong đợi đến sự kiện nào đó.
-
Verb + To + Ving
- adjust to Ving: thích nghi với điều gì đó
- object to Ving: phản đối sự việc nào đó
- take to Ving: thích cái gì đó sau một thời gian thử
- get around to Ving: làm việc gì đó khi rảnh
- return to Ving: quay lại làm công việc nào đó
-
Adj + to + Ving
- dedicated to Ving: tận tụy/ hết lòng với gì đó
- Commited to Ving: quyết tâm với việc gì đó
- accustomed to Ving…: quen thuộc với việc nào đó
- opposed to Ving: không bằng lòng với việc gì đó
-
Noun + to + Ving
key to Ving: bí quyết để làm được việc gì đó
approach to Ving: phương pháp tiếp cận vấn đề
reaction to Ving: phản ứng với chuyện gì đó
commitment to Ving: sự cố gắng, quyết tâm để đạt được điều gì đó.
openness to Ving: Sự mở lòng để đón chờ việc gì đó
XEM THÊM:
=> Phân biệt dạng động từ V BARE, V-ING và To V
5. Tổng hợp các cấu trúc Ving thông dụng trong tiếng Anh
- Adimt + V-ing: Thừa nhận làm gì
- Give up + V-ing: từ bỏ cái gì
- Advoi + Ving: Tránh cái gì
- Delay + V-ing: Trì hoãn làm gì
- Deny + V-ing: Phủ nhận làm việc gì
- Enjoy + V-ing: Thích làm gì
- Finish + V-ing: Hoàn thành việc gì
- Keep + V-ing: Duy trì việc gì
- Resum+ V-ing: Tiếp tục việc gì
- Suggest + V-ing: Gợi ý/ đề xuất làm gì
- Hate + V-ing: Ghét làm gì
- Allow + V-ing: che phép làm gì
- Consider + V-ing: Xem xét làm việc gì
- Love + V-ing: Yêu thích làm gì
- Like + V-ing: Thích làm gì
- Dislike + V-ing: Không thích làm gì
- Dread + V-ing: Sợ phải làm gì
- Quit + V-ing: Từ bỏ việc gì
- Regrest + V-ing: Hối hận việc gì đó
- Miss + V-ing: Nhớ việc gì
- Can’t bear + V-ing: Không thể chịu được việc gì
- Can’t stand + V-ing: Ghét làm gì
- Can’t help + V-ing: Không tránh được việc gì
- Look forward to + V-ing: Mong đợi việc gì
- Accuse of + V-ing: Buộc tội ai về việc gì
- Insiston + V-ing: Khăng khăng đòi làm việc gì
- Remind sb of + V-ing: Gợi nhớ cho ai đó về việc gì
- Afraid of + V-ing: Sợ làm gì
- Angry about/at + V-ing: Bực mình về việc gì
- Good at + V-ing: Giỏi làm việc gì
- Bad at + V-ing: kém làm gì
- Bored with + V-ing: Chán làm gì
- Dependent on + V-ing: Phụ thuộc vào việc gì
- Excited about + V-ing: Háo hức về việc gì
- Think of + V-ing: Nghĩ về việc gì
- Thank for + V-ing: Cảm ơn về việc gì
- Apologize for + V-ing: xin lỗi về việc gì
- Confess to + V-ing: Thú nhận việc gì
- Familiar with + + V-ing: Quen thuộc với việc gì
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
6. Bài tập thực hành có đáp án
Bài tập 1: Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
1. They are used to (prepare) new lessons.
2. By ( work) day and night , My brother succeeded in ( finish) the job in time.
3. Her doctor advised him ( give) up ( smoke).
4. Please stop (talk). She will stop (eat) lunch in ten minutes.
5. The children prefer ( play) games to ( listen) music.
6. Quan like ( think) carefully about things before ( make) decision.
7. Ask her ( come) in. Don't keep her ( stand) at the window.
8. My brother always think about (go) swimming.
9. She looked forward to (see) you.
10. My sister enjoy ( read) books.
Đáp án:
1. Preparing 2. working - finishing
3. to give up - smoking 4. talking - to eat
5. playing - listening 6. to think - making
7. to come - standing 8. going
9. Seeing 10. Reading
Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
1. Yesterday, my brother didn't want to coming to the theater with them because he had already seen the film.
2. They're going to have a small party celebrating their house at 9 p.m tomorrow.
3. My father used to running a lot but he doesn't do it usually now.
4. Quang don't forget post that letter that his mother gave him this evening.
5. Tony tried to avoiding answering him questions last night.
Đáp án:
1. to coming ➔ to come (want + to Vinf)
2. celebrating ➔ to celebrate (have + to Vinf)
3. running ➔ run (use + to Vinf)
4. post ➔ to post (forget + to Vinf)
5. to avoiding ➔ to avoid (try + to Vinf)
XEM THÊM:
=> 50 CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG TRONG MỌI KÌ THI
=> CÁCH PHÂN BIỆT CẤU TRÚC TO V VÀ V-ING BẠN NHẤT ...
Bài viết trên Langmaster đã tổng hợp và chia sẻ đến bạn những kiến thức liên quan đến cấu trúc V-ing. Hy vọng chúng sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp và làm bài tập. Đừng quên cập nhật những kiến thức liên quan đến ngữ pháp tiếng Anh trên website https://langmaster.edu.vn/ hàng ngày nhé.
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Với công cụ Quizlet, người dùng có thể học từ vựng dễ nhớ, nhanh thuộc hơn gấp nhiều lần. Để hiểu cụ thể Quizlet là gì, bạn hãy đọc tiếp bài viết sau nhé!

Câu bị động thì tương lai đơn là gì? Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn như thế nào? Tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng như thế nào? Cấu trúc ra sao? Hãy cùng Langmaster khám phá chi tiết ngay dưới đây nhé.

Câu bị động thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc như thế nào? Hãy cùng Langmaster khám phá chi tiết ngay dưới đây nhé.

Câu bị động thì quá khứ đơn có cấu trúc như thế nào? Cách sử dụng câu bị động thì quá khứ đơn ra sao? Cùng Langmaster khám phá ngay.