Cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết nhất
Mục lục [Ẩn]
- Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Khái niệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Phân biệt cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Kiến thức 12 thì trong tiếng Anh dễ khiến bạn nhầm lẫn, đặc biệt là thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Trong bài viết này, Langmaster sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng, cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Cùng theo dõi ngay nhé!
Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Khái niệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Dưới đây là so sánh thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết:
(Present Simple Tense) |
(Present Continuous Tense) |
|
Khái niệm |
|
|
Ví dụ |
|
|
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Cách phân biệt dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là trong câu có chứa các từ/cụm từ sau:
Thì hiện tại đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn |
|
|
Trường hợp ngoại lệ:
- Cấu trúc S + to be + always + V-ing: Diễn tả sự phàn nàn. → Trong câu có trạng từ chỉ tần suất always nhưng chia V-ing.
- Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái như: believe, dislike, appear, agree, belong, need, like, love, have, realised, wish, understanding.
Phân biệt cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Hiện tại đơn |
Hiện tại tiếp diễn |
|
Thể khẳng định |
Với động từ to be: S + am/is/are + O Với động từ thường: S + V(s/es) + O |
S + am/is/are + V-ing + O |
Thể phủ định |
Với động từ to be: S + am/is/are not + O Với động từ thường: S + do/does not + V-inf + O |
S + am/is/are not + V-ing + O |
Thể nghi vấn |
Với động từ to be: Am/is/are + S + O? Với động từ thường: Do/Does + S + V-inf + O? |
Am/Is/Are + S + V-ing + O? |
Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Để làm bài tập ngữ pháp đúng chuẩn, bạn cần nắm chắc cách chia động từ của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn. Cụ thể, tương ứng với từng ngôi chủ ngữ thì to be và cách chia động từ như sau:
Chủ ngữ |
Thì hiện tại đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn |
I |
am + V-inf |
am + V-ing |
You |
are + V-inf |
are + V-ing |
He, She, It |
Is + V-s/es |
is + V-ing |
We, They |
are + V-inf |
are + V-ing |
Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn
Trong thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ cần phải thêm đuôi s, es theo quy tắc cơ bản sau:
- Động từ kết thúc bằng “o, x, sh, ch, sh, ss” → thêm đuôi “es”.
- Động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y”, → Chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “es”
- Các động từ còn lại → Thêm đuôi “s"
- Trường hợp bất quy tắc: be → is, have → has.
Ví dụ:
- Go - goes, watch - watches, wash - washes
- Study - studies, fly - flies
- Play - plays, work - works, read - reads.
Quy tắc chia động từ thì hiện tại tiếp diễn
Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn luôn thêm đuôi -ing theo quy tắc sau:
- Động từ kết thúc bằng “e” → Bỏ “e” và thêm đuôi -ing
- Động từ 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” → Gấp đôi phụ âm và thêm đuôi - ing
- Động từ kết thúc bằng “ie” → Đổi “ie” thành “y” và thêm đuôi “ing”
- Các trường hợp còn lại → Chỉ cần thêm đuôi -ing sau động từ.
Ví dụ:
- write - writing
- make - making
- stop - stopping
- run - running
- lie - lying
- die - dying
- play - playing
- work - working.
Xem thêm:
Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
1. What is she doing? She (sits / is sitting) at her desk.
2. Listen, Mices (knocks / is knocking) at the window.
3. On his way home my father usually (stop / am stopping) to drink a cup of tea.
4. (Is she doing / Does she do) his homework now?
5. I (prepare / am preparing) my launch for tomorrow.
6. It (doesn’t rain / isn’t raining) in winter.
7. Wendy (comes / is coming) to my workshop on Sunday.
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc theo hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn
1. They (not / eat) _________________ meat every day.
2. We (not / study) _________________ now.
3. (You / like) _________________ flowers?
4. (She / go) _________________ to Viet Nam often?
5. (She / sleep) _________________ now?
6. We (go) _________________ to the threat this weekend.
7. They (study) _________________ at the moment.
8. She (work) _________________ everyday.
Đáp án chi tiết
Bài 1
1. is sitting
2. is knocking
3. stop
4. Are you doing
5. am preparing
6. doesn’t rain
7. comes
Bài 2
1. Don’t eat
2. Aren’t studying
3. Do you like
4. Does she go
5. Is she sleeping
6. Are going
7. Are studying
8. Works
Xem thêm:
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc thông tin để phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Đây là phần kiến thức cần thiết giúp bạn đọc có thể ứng dụng tốt trong bài học của mình. Để nhận biết được trình độ tiếng Anh hiện tại, hãy tham gia ngày bài test miễn phí tại đây. Tham gia ngay khoá học của Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!