Cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết nhất

Kiến thức 12 thì trong tiếng Anh dễ khiến bạn nhầm lẫn, đặc biệt là thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Trong bài viết này, Langmaster sẽ giúp bạn phân biệt cách dùng, cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Cùng theo dõi ngay nhé!

Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Khái niệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là so sánh thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chi tiết:

Thì hiện tại đơn

(Present Simple Tense)

Thì hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous Tense)

Khái niệm

  • Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên
  • Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại theo thói quen
  • Diễn tả thời gian biểu, lịch trình
  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
  • Phàn nàn về một hành động tiêu cực thường xuyên xảy ra
  • Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần và đã được lên lịch sẵn.

Ví dụ

  • The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
  • I get up at 5 am every day. (Tôi thức dậy lúc 5 giờ sáng mỗi ngày.)
  • The train leaves at 10 am. (Tàu khởi hành vào lúc 10 giờ sáng.)
  • She is watching TV now. (Bây giờ cô ấy đang xem TV.)
  • My roommate is always making noise at night. (Bạn cùng phòng của tôi luôn luôn làm ồn vào buổi đêm.)
  • We are leaving for Da Nang tomorrow. (Chúng tôi sẽ rời Đà Nẵng vào ngày mai.)
Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cách phân biệt dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là trong câu có chứa các từ/cụm từ sau:

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

  • Các trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, at present,...
  • Các động từ thể hiện lời đề nghị, mệnh lệnh: look, listen, watch out, smell, feel, sound, keep silent, taste,...

Trường hợp ngoại lệ:

  • Cấu trúc S + to be + always + V-ing: Diễn tả sự phàn nàn. → Trong câu có trạng từ chỉ tần suất always nhưng chia V-ing. 
  • Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái như: believe, dislike, appear, agree, belong, need, like, love, have, realised, wish, understanding.

Phân biệt cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Thể khẳng định

Với động từ to be:

S + am/is/are + O


Với động từ thường:

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + V-ing + O

Thể phủ định

Với động từ to be:

S + am/is/are not + O


Với động từ thường:

S + do/does not + V-inf + O

S + am/is/are not + V-ing + O

Thể nghi vấn

Với động từ to be:

Am/is/are + S + O?


Với động từ thường:

Do/Does + S + V-inf + O?

Am/Is/Are + S + V-ing + O?

Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Để làm bài tập ngữ pháp đúng chuẩn, bạn cần nắm chắc cách chia động từ của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn. Cụ thể, tương ứng với từng ngôi chủ ngữ thì to be và cách chia động từ như sau:

Chủ ngữ

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

I

am + V-inf

am + V-ing

You

are + V-inf

are + V-ing

He, She, It

Is + V-s/es

is + V-ing

We, They

are + V-inf

are + V-ing

Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn 

Trong thì hiện tại đơn, nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít, danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ cần phải thêm đuôi s, es theo quy tắc cơ bản sau:

  • Động từ kết thúc bằng “o, x, sh, ch, sh, ss” → thêm đuôi “es”.
  • Động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y”, → Chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “es”
  • Các động từ còn lại → Thêm đuôi “s"
  • Trường hợp bất quy tắc: be → is, have → has.

Ví dụ:

  • Go - goes, watch - watches, wash - washes
  • Study - studies, fly - flies
  • Play - plays, work - works, read - reads.

Quy tắc chia động từ thì hiện tại tiếp diễn

Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn luôn thêm đuôi -ing theo quy tắc sau:

  • Động từ kết thúc bằng “e” → Bỏ “e” và thêm đuôi -ing
  • Động từ 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” → Gấp đôi phụ âm và thêm đuôi - ing
  • Động từ kết thúc bằng “ie” → Đổi “ie” thành “y” và thêm đuôi “ing”
  • Các trường hợp còn lại → Chỉ cần thêm đuôi -ing sau động từ.

Ví dụ: 

  • write - writing
  • make - making
  • stop - stopping
  • run - running
  • lie - lying
  • die - dying
  • play - playing
  • work - working.

Xem thêm:

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. What is she doing? She (sits / is sitting) at her desk.

2. Listen, Mices (knocks / is knocking) at the window.

3. On his way home my father usually (stop / am stopping) to drink a cup of tea.

4. (Is she doing / Does she do) his homework now?

5. I (prepare / am preparing) my launch for tomorrow.

6. It (doesn’t rain / isn’t raining) in winter.

7. Wendy (comes / is coming) to my workshop on Sunday.

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc theo hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn

1. They (not / eat) _________________ meat every day.

2. We (not / study) _________________ now.

3. (You / like) _________________ flowers?

4. (She / go) _________________ to Viet Nam often?

5. (She / sleep) _________________ now?

6. We (go) _________________ to the threat this weekend.

7. They (study) _________________ at the moment.

8. She (work) _________________ everyday. 

Đáp án chi tiết

Bài 1

1. is sitting

2. is knocking

3. stop

4. Are you doing

5. am preparing

6. doesn’t rain

7. comes

Bài 2

1. Don’t eat

2. Aren’t studying

3. Do you like

4. Does she go

5. Is she sleeping

6. Are going

7. Are studying

8. Works

Xem thêm:

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc thông tin để phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Đây là phần kiến thức cần thiết giúp bạn đọc có thể ứng dụng tốt trong bài học của mình. Để nhận biết được trình độ tiếng Anh hiện tại, hãy tham gia ngày bài test miễn phí tại đây. Tham gia ngay khoá học của Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster