CÁCH SỬ DỤNG SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

Các cấu trúc so sánh bằng, hơn, kém hay hơn nhất trong tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ với các bạn. Tuy nhiên so sánh kép thì còn nhiều bạn chưa dùng thành thạo được. Cùng ôn tập kiến thức siêu thú vị này với Langmaster nhé.

Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

1. So sánh kép là gì?

So sánh kép hay Double Comparatives là dạng so sánh gồm có hai mệnh đề song song. Cấu trúc này được sử dụng khi người nói cần diễn tả về việc một sự thay đổi của vế A dẫn đến một tác động song song tới người hay vật khác ở vế B.

Thường các cấu trúc so sánh sẽ cấu thành với tính từ (Adj) hoặc trạng từ (Adv) tuy nhiên so sánh kép có các dạng với cả động từ, danh từ. Cùng tìm hiểu rõ hơn từng trường hợp qua các phần sau nhé.

Ví dụ:

- The older you are, the slower you can learn.

→ Khi bạn càng lớn tuổi thì bạn học càng chậm hơn.

- The more guests we invite, the more fun the party will be.

→ Càng nhiều khách được mời tới thì bữa tiệc sẽ càng vui hơn.


null

Xem thêm:

=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH

2. Công thức so sánh kép trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ.

2.1. So sánh kép Comparative And Comparative.

Công thức chung:

  • S + V + so sánh hơn + AND + so sánh hơn - càng ngày càng

Lưu ý:

- Tính từ ngắn +er AND Tính từ ngắn +er

Ví dụ:

long → longer

short → shorter

cold → colder

hot → hotter

big → bigger

- More and more + tính từ dài

beautiful → more beautiful

expensive → more expensive

handsome → more handsome

confident → more confident

careful → more careful

Ví dụ:

– Sharon is more and more beautiful when she grows up.

→ Sharon lúc lớn lên thì càng ngày càng đẹp.

– Our embroidering skill is getting better and better.

→ Kỹ năng thêu của chúng tôi càng ngày càng tốt hơn.

Một số tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt như sau:

Good → Better

Little → Less

Bad → Worse 

Old → Older/elder

Much/many → More

Far → Farther/further


null

2.2. So sánh kép The comparative … the comparative …

Công thức chung: 

  • the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V - càng, càng

Lưu ý:

- So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ ngắn thêm đuôi -er

Ví dụ:

- The younger you are, the faster you can learn.

→ Khi bạn càng trẻ thì bạn học càng nhanh.

(tính từ ngắn - tính từ ngắn)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

- So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ dài dùng more.

Ví dụ:

- The more expensive the laptop is, the more beautiful it looks.

→ Cái máy tính xách tay mà càng đắt thì nhìn nó càng đẹp.

(tính từ dài - tính từ dài)

- 2 vế trong câu có thể cùng là so sánh hơn của từ ngắn, cùng là so sánh hơn của từ dài nhưng cũng có thể 1 vế là từ ngắn, 1 vế là từ dài. Luôn đảm bảo 2 vế câu đều ở dạng so sánh hơn

Ví dụ:

- The better the quality is, the more expensive it will be.

→ Chất lượng càng tốt thì nó càng đắt hơn.

(tính từ ngắn - tính từ dài)

- The more careless you are, the lower your grades will be.

→ Bạn càng bất cẩn thì điểm của bạn sẽ càng thấp.

(tính từ dài - tính từ ngắn)



null

Xem thêm:

=> TOÀN BỘ KIẾN THỨC CẦN BIẾT VỀ SO SÁNH GẤP BỘI TRONG TIẾNG ANH

=> 50+ BÀI TẬP SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN

3. So sánh kép trong tiếng Anh với danh từ và động từ.

3.1. So sánh kép với danh từ.

Công thức chung:

  • The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V

Ví dụ:

- The less paper we waste, the more trees we will save. 

→ Chúng ta càng lãng phí ít giấy thì chúng ta càng giữ được nhiều cây xanh hơn.

- The more friends we invite, the more fun it will be.

→ Càng nhiều bạn bè được mời tới thì sẽ càng vui hơn.


null

3.2. So sánh kép với động từ

Công thức chung:

  • The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ:

- The more I know about you, the more I love you.

→ Càng hiểu về em thì tôi lại càng yêu em hơn.

- The harder you work, the more you accomplish.

→ Bạn càng làm việc chăm chỉ thì càng hoàn thành tốt được nhiều việc.

Lưu ý:

- Các cấu trúc có thể điều chỉnh thêm khi bạn dùng trong giao tiếp thực tế.

- Các vế câu có thể không khớp tính từ - tính từ hay động từ - động từ mà thường có sự kết hợp chéo

- Trong các trường hợp các vế câu mix nhau, bạn chỉ cần đảm bảo cả 2 vế đều ở dạng so sánh hơn


null

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNG ANH

=> CẤU TRÚC SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH

4. Bài tập về so sánh kép

Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau:

  1. ________ (bright) the sun, ______ (happy) I feel.

  1. ________ (much) food she cooks, ________ (tasty) it gets.

  1. ________(relaxed) he felt ________ (well) he became.

  1. ______ (a lot of) shrimp a flamingo eats, ______ (pink) its feathers get.

  1. ______ (advanced) the exercises were, ______ (hard) they became

  1. ______ (difficult) the exam, ______ (low) the marks are 

  1. ______ (little) the sunshine, ______ (bad) I feel

  1. ______ (unique) a luxury item is, ______ (expensive) it is.

  1. ______ (a lot) you practice, ______  (good) you play,

  1. ______ (long) you run,______ (tired) you get. 

  1. ______ (hot) the weather, ______ (red) my face gets.

  1. ______ (expensive), the car, ______ (fast) it usually is.

  1. ______ (modern) the phone, ______ (powerful) it is.

  1. ______ (much) you read, ______ (much) you'll learn.

  1. ______ (cold) the coffee, ______ (more) the students like it.

  1. ______ (big) the room is, ______ (spacious) it is.

  1. ______ (good) the quality of life, ______ (high) life expectancy is.

  1. ______ (little) children studied, ______ (slowly) they learned.

Bài tập 2:

  1. He works a lot. He feels exhausted.

→ The more ___________________

  1. He knows a lot of places as he travels often.

→ The more __________

  1. The dorm is spacious. The rent will be high.

→  The more ___________________

  1. The story is hilarious. The crowd is loud.

→ The more ___________________

  1. The company sales are high. The worker’s salary is better.

→ The higher  ________________

  1. Kimberly gets skinny. Kimberly feels weary.

→ The skinnier ___________________

  1. He talks too much and people feel annoyed.

→ The more _____________

  1. You read many books, you will gain a lot of knowledge.

→ The more ___________

  1. The kids are excited with the difficult video games.

→ The more ___________


null

Đáp án.

Bài tập 1:

  1. The brighter, the happier
  2. the more, the tastier
  3. the more relaxed, the better
  4. the more, the pinker
  5. the more advanced, the harder
  6. the more difficult, the lower
  7. the less, the worse
  8. the more unique, the more expensive
  9. the more, the better
  10. the longer, the more tired
  11. the hotter, the redder
  12. the more expensive the faster
  13. the more modern, the more powerful
  14. the more, the more
  15. the colder, the better
  16. the bigger, the more spacious
  17. the better, the higher
  18. the less, the slowlier

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài tập 2:

  1. The more he works, the more exhausted he feels.
  2. The more often he travels, the more places he knows.
  3. The more spacious the dorm is, the higher the rent will be.
  4. The more hilarious story, the louder the crowd.
  5. The higher the company sales, the better the worker's salary.
  6. The skinnier Kimberly gets, the wearier she feels.
  7. The more he talks, the more annoyed people feel.
  8. The more books you read, the more knowledge you will gain.
  9. The more difficult the video games are, the more excited the kids are.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau học cách sử dụng so sánh kép trong tiếng Anh. Hãy dành thời gian luyện tập giao tiếp với cấu trúc này để câu chuyện thú vị hơn nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác