TOÀN BỘ KIẾN THỨC CẦN BIẾT VỀ SO SÁNH GẤP BỘI TRONG TIẾNG ANH

Bên cạnh các dạng so sánh cơ bản như so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng,... trong tiếng Anh cũng có loại so sánh gấp bội, hay so sánh bội số hoặc so sánh gấp nhiều lần. Đây cũng là một phần kiến thức ngữ pháp tiếng Anh tương đối thông dụng trong cuộc sống hàng ngày. Cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm:

=> ĐẦY ĐỦ CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

=> 50+ BÀI TẬP SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN

I. Cấu trúc so sánh gấp bội tiếng Anh

1. Cấu trúc so sánh gấp đôi

Cấu trúc so sánh gấp đôi “Twice as... as” được dùng để so sánh độ lớn hoặc độ mạnh giữa hai đối tượng, thể hiện rằng đối tượng này có độ lớn hoặc độ mạnh gấp đôi so với đối tượng kia.

Cấu trúc: S + V + twice + as + much/many/adj/adv + danh từ + as + danh từ/đại từ.

Lưu ý:

  • Tính từ hoặc trạng từ được sử dụng để mô tả đặc điểm của đối tượng,
  • Danh từ đứng sau thường là đối tượng được so sánh,
  • Từ 'as' ở phía sau là từ so sánh bằng và có thể có hoặc không có.

Ví dụ 1: This new smartphone is twice as powerful as the old one. (Chiếc điện thoại thông minh mới này mạnh gấp đôi so với chiếc cũ.)

Trong câu này, so sánh sức mạnh của chiếc điện thoại thông minh mới và cũ. "Powerful" là tính từ mô tả sức mạnh. Cụm từ "twice as powerful as" so sánh sức mạnh của chiếc điện thoại mới gấp đôi sức mạnh của chiếc cũ.

Ví dụ 2: John runs twice as fast as Mary. (John chạy nhanh gấp đôi Mary)

Ở câu này, so sánh tốc độ chạy của John và Mary. Trạng từ “fast" được sử dụng để mô tả tốc độ của hai đối tượng so sánh. Cụm từ “twice as fast as” so sánh tốc độ chạy của John gấp đôi Mary. 

Ví dụ 3: John earns twice as much money as Mary. (John kiếm được gấp đôi số tiền so với Mary.)

Trong câu này, so sánh số tiền kiếm được của John và Mary. "Much" được sử dụng trước danh từ không đếm được "money" để chỉ số tiền. Cụm từ "twice as much as" so sánh số tiền kiếm được của John gấp đôi số tiền kiếm được của Mary.

Ví dụ 4: Sarah studied twice as many hours as Peter for the exam. (Sarah học gấp đôi số giờ so với Peter cho kỳ thi.)

Trong câu này, so sánh số giờ học của Sarah và Peter. "Many" được sử dụng trước danh từ đếm được "hours" để chỉ số lượng giờ. Cụm từ "twice as many as" so sánh số giờ học của Sarah gấp đôi số giờ học của Peter.

2. Cấu trúc so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh bội số gấp nhiều lần dùng để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần (hơn hai lần) cái kia, sử dụng các cụm như "three times" (ba lần) hoặc "four times" (bốn lần),... cùng với cấu trúc "as...as".

Cấu trúc: S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + danh từ + as + danh từ/đại từ.

Lưu ý:

  • Các số như half, twice, 3, 4, 5... times, phân số, và phần trăm được gọi là "multiple numbers”; 
  • Khi muốn diễn đạt về việc một giá trị gấp nhiều lần so với một giá trị khác, chúng ta sử dụng cấu trúc như "twice as... as", "three times as... as", "four times as... as", và cấu trúc tương tự;

Ví dụ 1: Sarah bought three times as many apples as Tom. (Sarah mua ba lần nhiều táo so với Tom.)

Trong câu này, so sánh số lượng táo mà Sarah và Tom mua. "Many" được sử dụng trước danh từ đếm được "apples" để chỉ số lượng. Cụm từ "three times as many as" so sánh số lượng táo mà Sarah mua gấp ba lần số lượng táo mà Tom mua.

Ví dụ 2: This company produces half as much waste as its competitor. (Công ty này sản xuất nửa lượng rác thải so với đối thủ của nó.)

Trong câu này, so sánh lượng rác thải mà công ty này và đối thủ của nó sản xuất. "Much" được sử dụng trước danh từ không đếm được "waste" để chỉ số lượng. Cụm từ "half as much as" so sánh lượng rác thải mà công ty này sản xuất chỉ bằng một nửa lượng rác thải mà đối thủ của nó sản xuất.

Ví dụ 3: Alex finished the race five times as quickly as Bob. (Alex hoàn thành cuộc đua nhanh gấp năm lần so với Bob.)

Trong câu này, so sánh thời gian hoàn thành cuộc đua của Alex và Bob. "Quickly" là trạng từ mô tả tốc độ. Cụm từ "five times as quickly as" so sánh thời gian hoàn thành cuộc đua của Alex gấp năm lần thời gian hoàn thành của Bob.

Ví dụ 4: The new computer system processes data ten times as efficiently as the old one. (Hệ thống máy tính mới xử lý dữ liệu hiệu quả gấp mười lần so với hệ thống cũ.)

Trong câu này, so sánh hiệu suất xử lý dữ liệu của hệ thống máy tính mới và cũ. "Efficiently" là trạng từ mô tả hiệu suất. Cụm từ "ten times as efficiently as" so sánh hiệu suất xử lý dữ liệu của hệ thống máy tính mới gấp mười lần hiệu suất xử lý của hệ thống cũ.

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNG ANH

=> CẤU TRÚC SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH

Ảnh minh họa

II. Lưu ý khi sử dụng các cấu trúc so sánh bội trong tiếng Anh

  1. Đối tượng so sánh phải thuộc cùng một loại và có thể được so sánh với nhau. Ví dụ, không thể so sánh kích thước của một chiếc bàn với tốc độ của một chiếc xe.
  2. Khi sử dụng loại so sánh này, cần xác định rõ liệu danh từ đó là đếm được hay không đếm được, vì trong cấu trúc có sử dụng "much" và "many" để mô tả số lượng.
  3. Khi sử dụng cấu trúc "twice as…as", phải sử dụng "twice" thay vì "two times". Ví dụ: "This car is twice as expensive as that one."
  4. Khi sử dụng cấu trúc "three/four…times as…as", phải sử dụng số thay vì từ số đếm. Ví dụ: "The rent for this car is three times as high as it was last month."
  5. Tránh sử dụng quá nhiều câu so sánh bội số trong văn bản, vì điều này có thể khiến văn bản trở nên khó đọc và khó hiểu. Nên sử dụng câu so sánh bội số khi cần thiết và kết hợp với các câu khác để làm cho văn bản mượt mà và dễ hiểu hơn.

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

III. Bài tập so sánh bội số trong tiếng Anh có đáp án

1. Bài tập

Bài tập 1: Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng để hoàn thành các câu dưới đây:

1. The branch in Tokyo has _______ employees _______ the one in Osaka.

  1. more as, than
  2. more as, as
  3. as many as, than
  4. as many, as

2. The company produced _______ this month _______ last month.

  1. 30% as many products, as
  2. 30% as much products, as
  3. 30% as many products, than
  4. 30% as much products, than

3. The new smartphone costs ________ the old model, but it offers advanced features.

  1. as twice much as
  2. twice as many as
  3. as much as twice
  4. twice as much as

4. The company expected to sell 100 units, but ________ those were sold in the first week alone.

  1. three times as much as
  2. three times as many as
  3. three times as much than
  4. three time as much as

5. If you can solve math problems ________ Tom, you'll finish the test quickly.

  1. four times faster than
  2. four times as fast as
  3. four times more quickly than
  4. four time as fastly as

6. In the fourth quarter, the sales team achieved only _______ the target.

  1. 80% as much revenue as
  2. 80% as many revenue as
  3. 80% as many revenues than
  4. 80% as much revenues than

Bài tập 2: Điền cụm từ so sánh gấp bội vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây:

  1. The new laptop costs $1500, while the old one was $500. The new laptop is ________ the old one.
  2. Rachel can run a mile in 6 minutes, while her brother takes 12 minutes. Rachel is ________ her brother.
  3. The company produced 400 units last year and 100 units this year. This year's production is ________ last year's.
  4. Sam can read 100 pages in an hour, while John can read 20 pages in an hour. Sam reads ________ John.
  5. The area of the new park is 20 acres, while the old park was 10 acres. The new park is ________ the old park. The new park is ________ the old park.

XEM THÊM: 

50+ BÀI TẬP SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN 

TỔNG HỢP BÀI TẬP SO SÁNH KÉP HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN 

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

2. Đáp án

Bài tập 1: 

  1. d
  2. a
  3. a
  4. b
  5. b
  6. a

Bài tập 2:

  1. The new laptop costs $1500, while the old one was $500. The new laptop is three times as expensive as the old one.
  2. Rachel can run a mile in 6 minutes, while her brother takes 12 minutes. Rachel is twice as fast as her brother.
  3. The company produced 400 units last year and 100 units this year. This year's production is one-fourth of last year's.
  4. Sam can read 100 pages in an hour, while John can read 20 pages in an hour. Sam reads five times as many pages as John.
  5. The area of the new park is 20 acres, while the old park was 10 acres. The new park is twice as large as the old park.

    Kết luận

    Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp tất tần tật kiến thức cần lưu ý về chủ điểm ngữ pháp so sánh gấp bội trong tiếng Anh. Bạn đừng quên thường xuyên luyện tập để có thể thông thạo phần này nhé. Bên cạnh đó, đừng quên đăng ký làm bài test trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để biết được khả năng của mình nhé. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster chúc bạn thành công!

    Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    • Chứng chỉ IELTS 7.5
    • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
    • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
    • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
    • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

    Chi tiết


    Bài viết khác